Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh long biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 69 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

i

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS.Bùi Quang Trường, giảng
viên khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử trường Đại học Thương
Mại đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương Mại Điện Tử - Trường Đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong bốn năm học tập.
Cuối cùng, em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em thực tập tại Ngân hàng. Em xin gửi lời cảm ơn đến bác Trần Thu Hương tại
phòng Hành chính – Nhân sự đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng trong một khoảng thời gian có hạn, cũng như
hạn chế về mặt kiến thức của bản thân nên bài luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo cũng
như những người quan tâm đến đề tài được trình bày trong bài luận văn này để giúp
cho đề tài được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tiến Lộc

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030



Khóa luận tốt nghiệp

ii

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC………....................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................1
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài.............................................................1
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.....................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài...............................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài..........................................................................5
1.6. Kết cấu khóa luận............................................................................................6
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN-CHI NHÁNH LONG BIÊN.......................................................................7
2.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................7
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................................7
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự và các vấn đề liên quan đến hệ thống
thông tin quản lý nhân sự........................................................................................10
2.1.3. Phần mềm và phần mềm quản lý nhân sự...................................................13
2.1.4. Phân định nội dung......................................................................................13
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề quản lý nhân sự tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh Long Biên.................14

2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thông
Việt Nam- Chi nhánh Long Biên...........................................................................14
2.2.2. Phân tích thực trạng việc quản lý nhân sự tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Long Biên...........................................................23
2.2.3. Đánh giá việc quản lý nhân sự tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Long Biên..........................................................................30
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG.......................33
3.1. Định hướng phát triển về quản lý nhân sự của Ngân hàng trong tương lai.. 33
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
iii
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
3.2. Đề xuất giải pháp ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự có sẵn để hoàn
thiện hệ thống quản lý nhân sự tại Ngân hàng Agribank– Chi nhánh Long
Biên. ……………...................................................................................................34
3.2.1. Giới thiệu về phần mềm quản trị nhân sự SV.HRIS....................................35
3.2.2 Quy trình sử dụng phần mềm.......................................................................38
3.2.3 Dự kiến kết quả đạt được..............................................................................43
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Ngân hàng Agribank- Chi nhánh Long Biên.......................................................44
KẾT LUẬN…………….........................................................................................45
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc


MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

iv

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phần cứng của Ngân hàng Agribank........................................................20
Bảng 2.2. Phần mềm hệ thống của Ngân hàng Agribank.........................................21
Bảng 2.3. Phần mềm ứng dụng của Ngân hàng Agribank........................................22
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Hình thức truy cập mạng tại NHNo&PTNT CN Long Biên................21
Biểu đồ 2.2. Phương thức thu thập dữ liệu của NHNo&PTNT CN Long Biên.......23
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tăng trưởng nhân sự qua các năm...........................................24
Biểu đồ 2.4: Kết quả mức độ quan tâm đến vấn đề quản lý nhân sự tại Chi nhánh. 25
Biểu đồ 2.5: Kết quả đánh giá mức độ quan tâm đến việc triển khai phần mềm quản
lý nhân sự tại Chi nhánh..........................................................................................26
Biểu đồ 2.6. Kết quả của việc giải pháp cho phần mềm quản lý nhân sự...............27
Biểu đồ 2.7. Các công đoạn chính trong hoạt động quản lý nhân sự.......................28

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các nội dung cơ bản của quản trị nhân sự.................................................8
Hình 2.2: Mô hình tổng quát HTTTQL...................................................................9
Hình 2.3: Mô hình mối quan hệ các HTTTQL thông dụng.....................................12
Hình 3.1.Chức năng trong SV.HRIS 2016...............................................................36

Hình 3.2: Mô hình cài đặt SV.HRIS 2016................................................................37
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống phân hệ tuyển dụng.........................................................38
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống phân hệ quản lý nhân sự..................................................39
Hình 3.5: Sơ đồ hệ thống phân hệ chấm công..........................................................40
Hình 3.6: Sơ đồ hệ thống phân hệ tính lương và thuế..............................................41
Hình 3.7: Phiếu lương chi tiết theo từng tháng........................................................42

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

v

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6

TỪ VIẾT TẮT
DN
CNTT

NHNN
HTTT
HTTTQL
AIS
Agribank Long Biên

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Doanh nghiệp
Công nghệ thông tin
Ngân hàng nhà nước
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin kế toán
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

8

CN

Nông thôn chi nhánh Long Biên
Chi nhánh

9

P.

Phòng

10


BHXH

Bảo hiểm xã hội

11

CSDL

Cơ sở dữ liệu

7

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng đều phải hội đủ hai yếu tố, đó là nhân lực và vật lực. Trong đó, nhân lực đóng
vai trò cực kỳ quan trọng, có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Chính vì thế mà công tác quản lý nhân sự có vai trò đặc biệt quan trọng và
ngày càng được các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu ,trở thành yếu tố quan trọng

nhất cho công tác quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế tri thức, khi mà
sự cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh đang ngày càng trở nên gay gắt thì công tác
quản lý nhân sự càng nhận được nhiều sự đầu tư nghiêm túc từ các DN. Từ đó mới
có thể tận dụng tối đa sự đóng góp của người lao động cho công ty, thực hiện tốt
mọi nhiệm vụ, đóng góp sáng kiến vào các mục tiêu kinh doanh, chịu trách nhiệm
về công việc mình làm và nâng cao năng suất lao động hơn nữa.
Thêm vào đó, trong thời buổi bùng nổ phát triển công nghệ thông tin như ngày
nay, khi việc ứng dụng của khoa học kĩ thuật , CNTT , hệ thống thông tin đóng một
vai trò quan trọng và trở thành ngành khoa học không thể thiếu trong việc áp dụng
vào các hoạt động xã hội như: quản lý, kinh tế, thông tin…nó giúp cho việc quản lý,
kinh doanh nhanh gọn hơn, chính xác hơn. Chính vì vậy mà mỗi DN cần hiện đại
hóa bộ máy quản lý để nâng cao sức cạnh tranh, đạt được vị thế vững chắc trên thị
trường và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Hệ thống thông tin là công cụ đắc lực
giúp cho DN quản lý một cách tốt nhất thông tin về tình hình tài chính cũng như về
nhân sự. Cho nên xây dựng một hệ thống quản lý thông tin nhân sự là một công
việc hết sức cần thiết của mọi DN.
Hiện nay, việc ứng dụng HTTT quản lý nhân sự đã được rất nhiều ngân hàng
triển khai thành công nhưng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông ThônChi Nhánh Long Biên lại chưa ứng dụng hệ thống này để hỗ trợ việc quản lý và
kinh doanh. Vì đây là một ngân hàng lớn, số lượng nhân viên nhiều nên việc có một
HTTT quản lý nhân sự chuyên nghiệp để tăng hiệu quả quản lý, kinh doanh và khả
năng cạnh tranh là một vấn đề vô cùng cấp thiết. Nhận thức được điều đó sau thời
gian thực tập tại ngân hàng em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản
lý nhân sự tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh
Long Biên” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

2
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
Hiện nay, trong bối cảnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý
tại các cơ quan, doanh nghiệp đang ngày một phổ biến và trở thành một công cụ hỗ
trợ không thể thiếu với các nhà quản trị , đã có rất nhiều đề tài và công trình nghiên
cứu về việc quản lý nhân sự nói chung và vi tính hóa quản lý nhân sự nói riêng.
1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong nước đã có một số lượng lớn giáo trình , luận văn, chuyên đề nghiên
cứu về hoạt động quản lý nhân sự và hệ thống thông tin quản lý. Trong đó có thể kể
tên một vài đề tài tiêu biểu như :
Trần Thị Song Minh (2011), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà
xuất bản ĐH. Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.
Giáo trình này đưa ra những vấn đề cơ bản liên quan đến HTTT và quản trị
HTTT trong kinh doanh như khái niệm, mục tiêu, yêu cầu về HTTT quản lý trong
kinh doanh, cũng như những nguy cơ mất an toàn HTTT, các hình thức tấn công
trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, giúp các nhà kinh doanh có cái nhìn tổng thể về
an toàn dữ liệu trong hoạt động của mình. Ngoài ra, trong giáo trình này cũng đề
cập đến HTTT marketing trực tuyến phổ biến hiện nay, giúp các nhà kinh doanh có
thể vận dụng thuận lợi hơn trong những công việc hàng ngày của mình.
PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh(2008), Giáo trình
kinh tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân
Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực: cung cấp cho người đọc các kiến thức tổng
quan môn kinh tế nguồn nhân lực, dân số và nguồn nhân lực, thị trường lao động,
năng suất lao động. Đồng thời Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực trình bày các vấn
đề về: Việc làm, thu nhập và mức sống; tổ chức, tiền lương; một số vấn đề xã hội..
Giáo trình là tài liệu học tập cho sinh viên ngành Kinh tế nguồn nhân lực và là tài
liệu tham khảo cho các ngành có liên quan.
TS. Lê Thị Mỹ Linh (2010), Luận văn tiến sỹ với đề tài :”Phát triển nguồn
nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội

nhập kinh tế”
Công trình này đã chỉ ra những ưu, nhược điểm của hoạt động quản lý đào tạo
và phát triển nguồn lực trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tìm ra các nguyên nhân của
thực trạng đó và khuyến nghị những giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
3
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
doanh nghiệp. Đăc biệt, các giải pháp tác giả đưa ra hướng tới cụ thể một loại hình
doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ, không phải một tổ chức nói chung vì vậy
có giá trị thực tiễn khá cao, là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho các chủ doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Ngô Thị Bích Ngọc (2012), Luận văn tốt nghiệp khoa kinh tế và quản lý
nguồn nhân lực đại học Kinh tế Quốc Dân: “Nâng cao hiệu quả hoạt động quản
trị nhân lực tại ngân hàng thương mại Techcombank”
Luận văn đã tập trung phân tích về thực tại quản lý nhân sự tại ngân hàng
thương mại Techcombank,những ưu điểm và nhược điểm của thực trạng hệ thống
quản lý trong ngân hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản
hoạt động quản trị nhân lực
Khuất Thị Trang(2009), Luận văn tốt nghiệp khoa hệ thống thông tin đại
học Kinh tế Quốc Dân : “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhận sự
tại công ty INTECH ”;
Luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm hiện đại hóa, tin học hóa công tác quản
lý nhân sự tại công ty INTECH, đề xuất một số công cụ và phương pháp nhằm nâng
cao hiệu quản của công tác quản lý nguồn lực nhân sự tại công ty…
1.2.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

Ở trên thế giới, nhiều tác giả đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác
quản lý nhân sự trong doanh nghiệp cũng như việc tin học hóa các quy trình nghiệp
vụ trong dịch vụ, kinh doanh , quản lý...
John Bratton, Jeff Gold(2012), “Human Resource Management: Theory
and Practice”, Nhà xuất bản Lawrence Erlbaum Associats, Inc
Là một trong những bộ sách nghiên cứu về phương pháp quản lý nhân sựu nổi
tiếng và đồ sộ nhất , đưa ra khái niệm về nguồn nhân lực, kết luận về tầm quan
trọng mang tính thời đại của các chính sách quản lý nguồn nhân lực đối với tổ chức;
quản trị nguồn nhân lực dựa theo 3 quan điểm của tổ chức, cá nhân và xã hội
Richard B.Freeman (2006), “People Flow in Globalization”, Nhà xuất bản
National Bureau of Economic Research
Cuốn sách nghiên cứu những yếu tố của toàn cầu hóa tác động làm cho dòng
người nhập cư từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển có xu hướng
tăng lên. Mục đích của dòng người nhập cư này chủ yếu nhằm cải thiện đời sống,
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
4
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
tiếp nhận kiến thức mới, cơ hội học tập. Phân tích ảnh hưởng của thực trạng đó tới
cân bằng nguồn nhân lực và đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hóa hiệu quả nguồn
nhân lực.
NAUKHEZ SARWAR (2013), Luận văn thạc sĩ Đại học Manchester (The
University of Manchester): “The strategic role of the HR function in the banking
sector of Pakistan: Analysis of evidence and influencing factors”;
Luận văn đã tập trung đánh giá và phân tích vài trò của hoạt động quản lý
nhân sự tại ngân hàng chi nhánh ở Pakistan . Thông qua việc phân tích và tổng hợp

các số liệu, chứng cứ, yếu tố ảnh hưởng của công tác quản lý nhân sự tới hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả đã đưa ra chiến lược cụ thể nhằm nâng cấp và
tối ưu hóa hiệu quả của công tác quản lý.
- Đánh giá:
Nội dung của các đề tài tập trung nghiên cứu phân tích và xây dựng hệ thống
cho một DN cụ thể. Thành công của các đề tài này là đã xây dựng được HTTT quản
lý nhân sự phù hợp và có thể áp dụng cho các DN đó. Ngoài ra các đề tài cũng có
mặt hạn chế là các hệ thống này không thể áp dụng cho các DN lớn hơn và còn có
những khuyết điểm như mới chỉ dừng lại ở việc thiết kế giao diện, một số đề tài còn
chung chung chưa có tính khả thi cao hay tốn thời gian và tiền bạc trong quá trình
xây dựng và phát triển hệ thống
Tính đến thời điểm hiện nay thì chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề hoàn
thiện HTTT quản lý nhân sự của ngân hàng lớn như Agribank bằng cách ứng dụng
một phần mềm quản lý nhân sự có sẵn vào HTTT quản lý của ngân hàng đó. Trong
thực tế, thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm có sẵn, được phát triển bởi các
chuyên gia hàng đầu và có thể tích hợp trên mọi hệ thống thông tin của các loại
hình doanh nghiệp .Hơn nữa, việc đầu tư xây dựng, phát triển phần mềm mới là khá
tốn kém, phức tạp mà chưa chắc hiệu quả đem lại đã bằng các phần mềm có sẵn. Vì
vậy tính khả thi của đề tài nghiên cứu là tương đối cao.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhân sự của ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên hiện nay dựa trên cơ
sở phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp tại doanh nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu
lý thuyết và thực trạng đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

5
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
tại ngân hàng Agribank-chi nhánh Long Biên. Kết quả đem lại sẽ nâng cao hiệu quả
trong hoạt động quản lý, kinh doanh cho ngân hàng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống quản lý nhân sự của ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu được đặt ra trên thực trạng quản lý nhân sự tai Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên
Về không gian: Hệ thống thông tin quản lý tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên
Về thời gian : Khóa luận tập trung nghiên cứu tìm hiểu những số liệu về vấn
đề quản lý nhân sự của Ngân hàng từ năm 2014 đến năm 2017 và dữ liệu, số liệu
điều tra, phỏng vấn từ tháng 01/2017 đến nay đến nay.
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu qua internet và các bài báo. Phân tích, tổng hợp các tài
liệu có liên quan đến đề tài.
Phương pháp thống kê, thu thập số liệu bằng cách sử dụng phiếu điều tra : thiết
kế những phiếu điều tra, hướng dẫn người sử dụng điền những thông tin cần thiết
nhằm thăm dò dư luận, thu thập các ý kiến, quan điểm có tính đại chúng rộng rãi.
Phương pháp so sánh đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn kết hợp
thu thập và xử lý thông tin từ các nguồn thu thập.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý và đánh giá: Sử dụng Microsoft office
excel, vẽ biểu đồ minh họa để xử lý các số liệu thu thập được từ các nguồn tài liệu
bên trong công ty bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2014 – 2017, từ phiếu điều tra và tài liệu thống kê khác

Phương pháp phán đoán dùng để đưa ra các dự báo, phán đoán về tình hình
phát triển HTTT của công ty, tình hình an toàn bảo mật thông tin chung trong nước
và thế giới cũng như đưa ra các nhận định về các nguy cơ mất an toàn thông tin mà
công ty sẽ hứng chịu.
1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
6
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
Mỗi phương pháp xử lý thông tin đều có những ưu nhược điểm riêng của
chúng vì vậy trong đề tài nghiên cứu này chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp xử
lý thông tin sau:
Phương pháp định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS (Statistical Package for
Social Sciences).
SPSS là một phần mềm cung cấp hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống
kê trong một môi trường đồ họa, sử dụng các trình đơn mô tả và các hộp thoại đơn
giản để thực hiện hầu hết các công việc thống kê phân tích số liệu. Người dùng có
thể dễ dàng sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, thống kê tần suất, xây dựng đồ thị
Phương pháp định tính: Đối với các số dữ liệu thu thập được ở dạng số liệu có
thể thống kê phân tích và định lượng được ta sẽ dùng bảng tính Excel để phân tích
làm rõ các thuộc tính, bản chất của sự vật hiện tượng hoặc làm sáng tỏ từng khía
cạnh hợp thành nguyên nhân của vấn đề được phát hiện. Thường sử dụng để đưa ra
các bảng số liệu thống kê, các biểu đồ thống kê, đồ thị.
1.6. Kết cấu khóa luận.
Ngoài danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và

phần tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm ba phần:
Phần I. Tổng quan về vấn đề hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự tại ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên
Phần II. Cơ sở lý luận và thực trạng hệ thống quản lý nhân sự tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên
Phần III. Định hướng phát triển và đề xuất về vấn đề hoàn thiện hệ thống quản lý
nhân sự tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Bùi Quang trường

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN-CHI NHÁNH LONG BIÊN
2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.
a. Nguồn nhân sự và phát triển nguồn nhân sự
Về ý nghĩa kinh tế, “Nguồn nhân sự là tổng thể số lượng và chất lượng con
người với tổng hoà các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức - tinh
thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào
quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã hội.”.
Theo định nghĩa thì: “Phát triển nguồn nhân sự là quá trình tạo ra sự biến đổi

về số lượng và chất lượng nguồn nhân sự nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng
để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, của
vùng. Phát triển nguồn nhân sự chính là nâng cao vai trò của nguồn lực con người
trong sự phát triển kinh tế- xã hội, qua đó làm gia tăng giá trị của con người” .
Do đó, phát triển nguồn nhân sự đòi hỏi có sự quan tâm và can thiệp của nhà
nước bằng các phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao
sức lao động xã hội nhằm đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh
tế- xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
(Nguồn: PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh, Giáo trình kinh
tế nguồn nhân lực, 2008, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân )
b. Quản lý nguồn nhân sự
Hoạt động quản lý nhân sự ra đời từ thời trung cổ và phát triển mạnh mẽ vào
cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20. Trải qua một quá trình phát triển lâu dài như vậy đã
chứng tỏ đây là một hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của bất
kỳ một DN nào. Do đó đòi hỏi chúng ta phải có những hiểu biết chính xác nhất về
hoạt động quản lý nhân sự.
Quản lý nhân sự là khoa học quản lý con người dựa trên niềm tin cho rằng
nhân sự đóng vai trò quan trọng bậc nhất tới sự thành công lâu dài của tổ chức hay
doanh nghiệp. Một tổ chức, DN có thể tăng lợi thế cạnh tranh của mình bằng cách
sử dụng lao động một cách hiệu quả, tận dụng kinh nghiệm và sự khéo léo của họ
nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Quản lý nhân sự nhằm mục đích tuyển chọn
những người có năng lực, nhanh nhạy và cống hiến trong công việc, quản lý hoạt
động và khen thưởng kết quả hoạt động cũng như phát triển năng lực của họ.
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
8

GVHD: ThS. Bùi Quang trường
Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người,
đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả DN và nhân viên
mới. Khi lựa chọn được những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì
cả nhân viên lẫn công ty đều có lợi.
Quản lý nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình
quản lý, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với công việc của
họ trong bất cứ DN nào. Quản lý nhân sự là một hoạt động vừa mang tính chất khoa
học vừa mang tính nghệ thuật vì quản lý nhân sự là một lĩnh vực gắn bó đến văn
hóa tổ chức và chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực nào.
Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị
căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Phân tích công việc.
- Tuyển dụng nhân viên.
- Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích
thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.

Hình 2.1: Các nội dung cơ bản của quản trị nhân sự
(Nguồn: John Bratton, Jeff Gold, “Human Resource Management: Theory and
Practice”, 2012, Nhà xuất bản Lawrence Erlbaum Associats, Inc)
c. Khái niệm về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin quản lý
- Thông tin được biểu thị theo nghĩa thông thường là thông báo hay tin nhận
được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể
hiện các mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng. Nói đến thông tin là phải nói
đến hai chủ thể: Chủ thể phản ánh (truyền tin) và đối tượng nhận sự phản ánh đó
(tiếp nhận thông tin).
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030



Khóa luận tốt nghiệp
9
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
- Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối qua lại, tác động lẫn nhau, cùng
hoạt động để hướng tới mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản
sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi.
- Hệ thống thông tin
HTTT là hệ thống bao gồm người, thủ tục và các nguồn lực để tiến hành thu
thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
HTTT đóng vai trò trung gian giữa hệ quyết định và hệ tác nghiệp trong hệ
thống quản lý.
- Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS) là hệ
thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý điều
hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan trọng trong HTTTQL là một cơ sở
dữ liệu hợp nhất chứa các thông tin phản ánh cấu trúc nội tại của hệ thống và các
thông tin về các hoạt động diễn ra trong hệ thống.

Hình 2.2: Mô hình tổng quát HTTTQL
(Nguồn :Trần Thị Song Minh ,“Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý”,
2011,Nhà xuất bản ĐH. Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội)
Mô hình tổng quát các thành phần của HTTTQL biểu diễn trong Hình 2.1 cho
thấy hệ thống bao gồm năm thành phần mà người ta thường gọi là các tài nguyên
của hệ thống, đó là: Tài nguyên về phần mềm, tài nguyên về nhân lực, tài nguyên về
phần cứng, tài nguyên về dữ liệu, tài nguyên mạng.
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030



Khóa luận tốt nghiệp
10
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
d. Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý
Quản lý thông tin theo ba cấp: Cấp chiến lược, cấp chiến thuật và cấp tác nghiệp.
Những người chịu trách nhiệm ở mức lập kế hoạch chiến lược có nhiệm vụ
xác định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức. Từ đó họ thiết lập các chính
sách chung và hoạch định những đường lối phát triển.
Những trách nhiệm chiến thuật là thuộc mức kiểm soát quản lý, có nghĩa là dùng
các phương tiện cụ thể để thực hiện các mục tiêu chiến lược đặt ra ở mức cao hơn.
Cuối cùng ở mức tác nghiệp, quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả và hiệu
lực những phương tiện và nguồn lực để tiến hành tốt các hoạt động của tổ chức
nhưng phải tuân thủ các ràng buộc về tài chính, thời gian và kĩ thuật.
2.1.2.Hệ thống thông tin quản lý nhân sự và các vấn đề liên quan đến hệ
thống thông tin quản lý nhân sự
a. Khái niệm
Hện thống thông tin quản lý nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để thu thập,
xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực
trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự có
vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có
vai trò quan trọng trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí)
Mục tiêu của hệ thống thống tin quản lý nhân sự :
- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguôn nhân lực
- Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ
- Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực

*Các hệ thống thông tin quản lý nhân sự theo cấp quản lý:

Mức Quản Lý
Các hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Tác Nghiệp
- Hệ thống thông tin quản lý lương
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
11
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
- Hệ thống thông tin quản lý vị trí làm vịêc
- Hệ thống tin quản lý người lao động
- Hệ thống thông tin đánh giá tình hình thực hiện công việc và con
người. - Hệ thống thông tin báo cáo lên cấp trên
- Hệ thống thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp sếp công việc
- Hệ thống thông tin phân tích và thiết kế công vệc
Chiến Thuật

Chiến Lược

- Hệ thống thông tin tuyển chọn nhân viên
- Hệ thống thông tin quản lý lương thưởng và bảo hiểm trợ cấp
- Hệ thống thông tin đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Kế hoạch hóa nguồn nhân lực

b. Vai trò và nhiệm vụ

HTTT góp phần quan trọng vào hiệu quả hoạt động, tinh thần và năng suất lao
động nhân viên, phục vụ và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Là một nguồn
thông tin và hỗ trợ chính vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả việc ra quyết định
của các cấp quản trị và các doanh nhân. Ngày nay, một số DN coi HTTT là và yếu
tố sống còn trong phát triển sản phẩm dịch vụ cạnh tranh, tăng cường lợi thế chiến
lược của một tổ chức trên thị trường toàn cầu.
HTTTQL có nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ đối ngoại: Thu thập thông tin từ phía ngoài hệ thống phục vụ các
hoạt động bên trong của hệ thống đồng thời đưa các thông tin ra bên ngoài như các
thông tin về giá cả thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.
- Nhiệm vụ đối nội: HTTT làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của hệ kinh
doanh, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và các hệ đưa ra quyết định như các
thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ chức trong hệ thống đồng thời
thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin của DN.
c. Phân loại các hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dưới đây là phân loại HTTT
theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng dụng.
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Là một
phần đặc biệt của HTTT quản lý. Nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên
quan đến các nghiệp vụ tài chính.

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
12
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ

trong bán hàng và maketing của doanh nghiệp như thông tin khuyến mại, giảm giá,
thông tin khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Là hệ thống sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất…
Hệ thống thông tin tài chính: Là một hệ thống thực hiện quản lý, phân tích,
đánh giá, lữu trữ, dự đoán… về tất cả các hoạt động tài chính. Đối tượng quản lý là
thông tin tài chính trong và ngoài nước, nội bộ tổ chức hoặc môi trường bên ngoài
tổ chức.
Hệ thống thông tin nhân sự: Là hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và
hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và
sa thải nhân viên trong DN…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa DN và đội ngũ
nhân viên của DN.

Hình 2.3: Mô hình mối quan hệ các HTTTQL thông dụng
(Nguồn :Trần Thị Song Minh , “Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý”,
2011,Nhà xuất bản ĐH. Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội)

2.1.3. Phần mềm và phần mềm quản lý nhân sự
- Phần mềm máy tính hay gọi tắt là phần mềm là tập hợp những câu lệnh hoặc
chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trình tự nhất định
và các tài liệu hay dữ liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ , chức
năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
13
GVHD: ThS. Bùi Quang trường

của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng hoặc bằng cách cung cấp
dữ liệu nhằm phục vụ các chương trình và phần mềm khác.
- Phần mềm quản lý nhân sự là một sự kết hợp của các hệ thống và quy trình
quản lý, kết nối nguồn nhân lực, công nghệ thông tin thông qua phần mềm máy tính.
Hiện nay, phần mềm quản lý nhân sự là một ứng dụng hỗ trợ công tác quản lý
nhân sự đang được rất nhiều doanh nghiệp lớn, nhỏ sử dụng. Với khả năng tối ưu
hóa hiệu quả công việc và tăng năng suất lao động trong thời buổi bùng nổ thông
tin, công nghệ, các phần mềm quản lý nhân sự ngày càng trở nên phổ biến và trở
thành một công cụ không thể thiếu trong hệ thống thông tin quản lý của các doanh
nghiệp lớn.
+Các tính năng cần có của phần mềm quản lý nhân sự:
-Quản lý hồ sơ nhân viên
-Quản lý phân hệ tuyển dụng
-Quản lý chấm công
-Quản lý tính lương
-Quản lý bảo hiểm xã hội…
2.1.4. Phân định nội dung
Với đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự tại ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Long Biên”, mục tiêu cụ thể đặt ra là
hiểu rõ được vấn đề về quản lý nhân sự, thực trạng hệ thống thống tin quản lý nhân
sự tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Long Biên .Qua đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn- Chi nhánh Long Biên.
Căn cứ vào tên và mục tiêu đề tài, nội dung nghiên cứu được phân định như sau:
Nghiên cứu thực trạng quản lý nhân sự và HTTT quản lý nhân sự tại chi
nhánh Ngân hàng.
Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự cho Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc


MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
14
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề quản lý nhân sự tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh Long Biên.
2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
Thông Việt Nam- Chi nhánh Long Biên
2.2.1.1. Thông tin chung về đơn vị.
Tên đơn vị viết bằng Tiếng Việt: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam
Tên đơn vị viết bằng Tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
Tên đơn vị viết tắt: Agribank
Vốn điều lệ: 980.000 tỷ đồng
Địa chỉ trụ sở:
- Trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh Long Biên: 562 Nguyễn Văn Cừ- Q.Long Biên – TP Hà Nội.
- Số điện thoại: 04.38313717
Website của công ty:
Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT CN Long Biên:
-NHNo&PTNT CN Long Biên được thành lập và chính thức đi vào hoạt động
theo quyết định số 351/QĐ/HĐQT ngày 30/11/2004 của Hội đồng quản trị
NHNo&PTNTVN, có trụ sở tại số 562 Nguyễn Văn Cừ- Q.Long Biên – TP Hà Nội.
-NHNo&PTNT CN Long Biên là chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT
Việt Nam, hoạt động thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ theo sự ủy quyền của
Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
-Khi mới thành lập (tháng 11/2004) NHNo&PTNT CN Long Biên có cơ cấu

bao gồm 7 phòng nghiệp vụ với 34 cán bộ nhân viên. Đến nay cơ cấu tổ chức bộ
máy của NHNo&PTNT CN Long Biên có 106 người, bao gồm : 1 Giám đốc, 2 Phó
Giám Đốc, 6 phòng nghiệp vụ và 4 phòng giao dịch ( xem chi tiết tại sơ đồ 2.1)
-Ngay từ những ngày đầu hoạt động , được sự quan tâm của Ban lãnh đạo
NHNo&PTNT Việt Nam và sự chỉ đạo sát sao của Ban Giám Đốc, NHNo&PTNT
CN Long Biên đã chú trọng đến việc phát triển mọi hoạt động kinh doanh của một
đơn vị trên địa bàn Thành Phố loại I, đưa ra những giải pháp diều hành cụ thể, kịp
thời nhằm mục đích thu lợi nhuận , ổn định và phát triển trên địa bàn Thủ đô.
-Hơn 12 năm hoạt động là một chặng đường chưa phải là dài đối với sự hình
thành và phát triển của một chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp trong đại gia đình
NHNo&PTNT Việt Nam, song đối với NHNo&PTNT CN Long Biên là một mốc
son khi kết quả hoạt động của chi nhánh về mọi mặt đều đạt được sự tăng trưởng ổn
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
15
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
định. NHNo&PTNT CN Long Biên luôn đứng ở vị trí cao trong các chi nhành cùng
thành lập, dần tạo được vị thế trên thị trường và trong tương lai sẽ phấn đấu ngang
bằng với các chi nhánh trên địa bàn Đô thị loại I của cả nước.
Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT CN Long Biên
a) Dịch vụ tiền gửi:
-Chi nhánh Long Biên thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm , phát hành kỳ
phiếu , trái phiếu, các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
-Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn.
b) Dịch vụ Tín Dụng:

-Cho vay ngắn, trung và dài hạn tất cả các thành phần kinh tế
-Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nhiệp tư
nhân, sản xuất kinh doanh dịch vụ trên mọi lĩnh vực
-Cho vay tiêu dung bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với cán
bộ, CNV và các đối tượng khác.
c) Dịch vụ thanh toán trong nước:
-Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ cho các cá nhân và tổ chức
kinh tế
-Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước.
-Ngân hàng phục vụ giải ngân các dự án. Thu, Chi hộ đơn vị.
-Chi trả lương qua tài khoản ngân hàng…
d) Dịch vụ kinh doanh đối ngoại:
-Thanh toán xuất nhập khẩu theo nhiều hình thức
-Mua bán ngoại tệ, Thanh toán phi thương mại
-Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu
-Thực hiện các nghiệp vụ bão lãnh trong nước và quốc tế
-Thu đổi ngoại tệ.
e) Các sản phẩm dịch vụ khác:
-Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi. Thu tiền tận nơi theo yêu cần của Khách hàng
khi số dư tiền đạt 200 triệu đồng
-Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS và quốc tế
như VISA, MASTER CARD…
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
16
-Các dịch vụ Ngân hàng hiện đại khác…


GVHD: ThS. Bùi Quang trường

Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT CN Long Biên
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Long Biên năm 2016

(Nguồn : Phòng hành chính nhân sự NHNo&PTNT CN Long Biên năm
2016 )
a) Ban Giám đốc:
-Gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc
-Chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
b) Phòng kinh doanh kế hoạch:
-Bộ phận tín dụng: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp các
điều kiện giải ngân, cấp bảo lãnh so với nội dung hợp đồng tín dụng đó . Ký , lập tờ
trình giải Ngân, quản lý kế hoạch giải Ngân, thông báo các khoản nợ đến hạn, lập
đề nghị thu nợ gốc và lãi đến hạn. Đề xuất ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro.
-Bộ phận kế toán tổng hợp: Thu thập tổng hợp phân tích, đánh giá và lập hồ sơ
các thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, về đối tác, đối
thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh. Thực hiện các công tác
điều hành, quản lý về nguồn vốn.
c) Phòng kế toán ngân quỹ:
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
17
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
-Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp

-Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướn dẫn thực hiện chế
đồ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ và các biện pháp quản lý tài sản khác.
-Tham gia tổ kiểm tra định kì, đột xuất việc chấp hành quy chế, quy trình
trong Công tác kế toán, luân chuyển chứng từ.
-Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong số liệu kế toán.
d) Phòng thanh toán quốc tế:
-Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế để đạt được chất lượng dịch vụ đồng
nhất với toàn hệ thống. Tư vấn, giải quyết các tình huống nghiệp vụ phức tạp phát
sinh tại các đơn vị hoặc tư vấn khách hàng.
e) Phòng hành chính nhân sự:
-Theo dõi nhân sự, xây dựng quy chế làm việc trong đơn vị và mối quan hệ
với tổ chức Đảng, công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn và đề xuất định mức
lao động.
-Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, tổng hợp theo dõi thường xuyên cán bộ
nhân viên được quy hoạch đào tạo.
f)

Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:

-Là bộ phận chuyên trách, giúp việc cho ban Giám đốc chi nhánh điều hành
mọi hoạt động nghiệp vụ đúng pháp luật.
-Thực hiện kiểm tra hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: kiểm tra hoạt động
cho vay hỗ trợ lãi suất được thực hiện đúng và đảm bảo đầy đủ nguyên tắc, công tác
an toàn kho quỹ.
g) Phòng dịch vụ Marketing:
-Tham mưu cho ban Giám đốc về chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới , chiến
lượng Marketing, quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới phát triển sản
phẩm,dịch vụ,thẻ… theo nhiệm vụ của phòng
-Chịu trách nhiệm làm thẻ ATM cho khách hàng, nhân viên và quản lý sửa
chữa máy ATM …

2.2.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
a. Hoạt động huy động vốn
-Công tác nguồn vốn có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động vốn,
trong những năm qua, NHNo&PTNT CN Long Biên đã tăng cường hoạt động tiếp
SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
18
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
thị, tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng nơi mà chi
nhánh có các phòng giao dịch. Ngoài ra, ngân hàng còn áp dụng nhiều biện pháp
gửi tiền linh hoạt và hiệu quả, đơn giản hóa thủ tục gửi tiền với lãi suất cạnh
tranh… Với việc tập trung các phương tiện cụ thể để thu hút các nguồn vốn lớn, rẻ
ở các tổ chức kinh tế trong và ngoài địa bàn. Xem số liệu chi tiết tại: Bảng 1.1. Kết
quả hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT CN Long Biên (2015-2016) phần
phụ lục.
b. Công tác cho vay:
-NHNo&PTNT CN Long Biên cung cấp các dịch vụ: Cho vay ngắn, trung và
dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp thông
qua các gói vay, thời hạn, lãi suất phong phú và hấp dẫn … Xem số liệu chi tiết tại
Bảng 1.2. Tình hình cho vay của NHNo&PTNT CN Long Biên (2015-2016) phần
phụ lục
c. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị:
Tính đến 31/12/2016, số liệu cụ thể đạt được như sau:
-Tổng nguồn vốn huy động đạt :3.377,6 tỷ đồng, đạt 147.5% kế hoạch
-Tổng dư nợ:1.809,3 tỷ đồng, đạt 99.4% kế hoạch
-Thu dịch vụ:15,008 tỷ đồng, đạt 91% kế hoạch

-Tỷ lệ Nợ xấu: 2.87%
-Quỹ thu nhập:27.8 tỷ đồng, đạt 49.5% kế hoạch
-Hệ số lương :0.634.
Xem số liệu chi tiết tại: Bảng 1.3. Kết quả tổng hợp hoạt động kinh doanh
(2015-2016) phần phụ lục

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
19
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
d. Tầm nhìn và mục tiêu của NHNo&PTNT
Nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh
tế- xã hội giai đoạn 2016- 2020 của đất nước, Agribank xác định mục tiêu tổng quát
đó là:
Hoàn thành các chương trình, chỉ tiêu kế hoạch đề ra trong giai đoạn tái cơ
cấu; chuẩn bị tiền đề triển khai cổ phần hóa Agribank khi có chủ trương của Chính
phủ; có nền tảng công nghệ, mô hình quản trị hiện đại, tiên tiến và năng lực tài
chính vững mạnh.
Agribank triển khai có hiệu quả chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng
theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, duy trì tăng trưởng hợp lý, hoạt động kinh
doanh an toàn, hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng; tiếp
tục giữ vững vai trò chủ lực trong đầu tư, hỗ trợ phát triển và cung cấp các dịch vụ
tài chính, tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Nâng cao năng lực tài chính đáp ứng chuẩn Basel II. Agribank tiếp tục hoàn
thiện hệ thống cơ chế nghiệp vụ, mô hình tổ chức, hệ thống quản trị điều hành, tạo

hành lang thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
e. Giá trị cốt lõi
-Phát huy trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng, bên cạnh hoạt động kinh
doanh, Agribank liên tục triển khai các chương trình hoạt động từ thiện và an sinh
xã hội: Nhận phụng dưỡng và chăm sóc Mẹ Việt Nam Anh hùng, xây nhà đại đoàn
kết, nhà tình nghĩa… Hằng năm, Agribank dành nguồn kinh phí khoảng 400 tỷ đồng
cho các hoạt động an sinh thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục.
-Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank
đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh
Điện Biên. Nguồn kinh phí của Agribank được đầu tư xây dựng trường học, khu nội
trú, trạm y tế, trường nội trú dân nuôi…
-Với những đóng góp tích cực, Agribank được Đảng, Nhà nước ghi nhận
"Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng",
“Vì sự nghiệp xóa đói, giảm nghèo”, "Ngân hàng vì cộng đồng".

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


Khóa luận tốt nghiệp
20
GVHD: ThS. Bùi Quang trường
2.2.1.3. Hạ tầng kỹ thuật của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Long Biên
a. Phần cứng
Bảng 2.1. Phần cứng của Ngân hàng Agribank
Mức độ đáp ứng
STT


1
2
3
4
5
6
7

Tên trang thiết bị

Máy chủ
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy in
Máy chiếu
Máy quét
Thiết bị kết nối mạng (hub,

Số lượng

nhu cầu sử dụng

hiện tại

(tốt, khá, trung

4
95
35
30

4
4
11

bình)
Tốt
Khá
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Khá

Số lượng cần
bổ sung, thay
thế
0
8
5
1
0
0
2

swich, thiết bị phát wifi,
…)
- Hiện tại, Agribank Long Biên có hệ thống mạng LAN bao gồm 02 Router, 02
máy chủ, 02 máy chủ dự phòng và hệ thống các Switch nối từ tầng 1 đến tầng 3 của hội
sở; tại các phòng giao dịch đều có hệ thống mạng nối về hội sở của Chi nhánh.
- Công tác kiểm tra hoạt động của thiết bị được tiến hành thường xuyên; công

tác sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng thiết bị được kịp thời, đảm bảo có đủ thiết bị tin
học cho cán bộ giao dịch và hoạt động hàng ngày. Các máy mang đi bảo hành hoặc
sửa chữa đều được xóa dữ liệu trước khi mang ra ngoài cơ quan

SVTH: Nguyễn Tiến Lộc

MSV: 13D190030


×