Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng liên quan đến tỉ lệ tử vong ngay sau 48 giờ can thiệp động mạch vành qua da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 15 trang )

Nghiªn cøu MéT Sè YÕU Tè
tiªn l-îng nÆng LI£N QUAN §ÕN

tû lÖ tö vong ngay sau 48 giê
can thiÖp §éng m¹ch vµnh qua da

Ths.Hàn Nhất Linh
GS.TS.Phạm Gia Khải


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua
da là một biện pháp điều trị bệnh tim thiếu máu
cục bộ rất hiệu quả.
Tuy nhiên, trong và ngay sau thủ thuật vẫn còn để
lại một tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân.
Mục đích của nghiên cứu: Bước đầu đánh giá
một số yếu tố tiên lượng nặng có liên quan
đến tỷ lệ tử vong ngay sau 48 giờ đầu can
thiệp ĐMV qua da.


ĐỐI TƢỢNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
- Gồm 511 BN nam và nữ bị bệnh ĐMV.
- Các BN đều có chỉ định chụp và can thiệp ĐMV
qua da

Tiêu chuẩn loại trừ:
- BN can thiệp bất thường về giải phẫu ĐMV.



- BN can thiệp là người nước ngoài.


Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi
dọc theo thời gian.

Quy trình nghiên cứu: Mỗi BN được theo dõi lâm
sàng và cận lâm sàng qua 3 giai đoạn: Trước, trong
và sau can thiệp.
- Thủ thuật gồm: Hút huyết khối, nong bằng bóng, đặt
stent.

Các chỉ tiêu đánh giá:
- Tuổi, giới tính.
- Suy tim (theo phân loại Killip).
- Sốc tim.
- Các mức độ tổn thương ĐMV.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- Thành công về thủ thuật: 97,8%.
- Tỷ lệ tử vong sau 48 giờ đầu can thiệp: 2,2%.

Giới tính:
Biểu đồ tỷ lệ tử vong theo giới tính
%
80

76.5


70
60
50

Số bn

40

Số bn TV

23.5

30
20

2.5

2

10
0
Nam

Nữ


Tuổi: Nhóm BN tử vong: tuổi thấp nhất 53, cao
nhất 92, tuổi trung bình 68,9


10,2.

Tuổi trung bình của nhóm BN tử vong và không tử
vong khác biệt không có ý nghĩa thống kê.


Suy tim:
OR = 5,035 [1,497 ; 16,938]
Tử vong

ST Killip IIIII
ST Killip I
Tổng

Không tử
Tổng
vong
5 (6,6%)
71 (93,4%) 76 (100%)
45,5%
14,2%
14,9%
6 (1,4%) 429 (98,6%) 435 (100%)
54,5%
85,8%
85,1%
11 (2,2%) 500 (97,8%) 511 (100%)
100%
100%
100%

P < 0,05


Sốc tim: Tỷ lệ tử vong của nhóm BN bị sốc tim tại
các thời điểm can thiệp:
Thời điểm sốc Số BN tử vong có sốc
tim
tim/Tổng số BN tử vong
Trước can
4/11
thiệp
Trong can
5/11
thiệp

36,4%

Sau can thiệp

72,7%

8/11

Tỷ lệ

45,5%





Mối liên quan giữa sốc tim và tử vong tại thời
điểm trước can thiệp:
OR = 73,8. Khoảng tin cậy 95% [18,620 ; 292,511]

Tử vong

Không tử
vong

Tổng

6 (42,9%)

8 (57,1%)

14 (100%)

Không sốc
tim

5 (1%)

492 (99%)

497 (100%)

Tổng

11 (2,2%)


Sốc tim

500 (97,8%) 511 (100%)

p < 0,001




Mối liên quan giữa sốc tim và tử vong tại thời
điểm trong can thiệp:
OR = 207,5. Khoảng tin cậy 95% [33,4 ; 1289,3]

Tử vong

Không tử
vong

Tổng

Sốc tim

5 (71,4%)

2 (28,6%)

7 (100%)

Không sốc
tim


6 (1,2%)

498 (98,8%) 504 (100%)

Tổng

11 (2,2%)

500 (97,8%) 511 (100%)

p < 0,001




Mối liên quan giữa sốc tim và tử vong tại thời
điểm sau can thiệp:
OR = 264,0. Khoảng tin cậy 95% [53,7 ; 1298,1]
Tử vong

Không tử
vong

Tổng

Sốc tim

8 (61,5%)


5 (38,5%)

13 (100%)

Không sốc
tim

3 (0,6%)

495 (99,4%) 498 (100%)

Tổng

11 (2,2%)

500 (97,8%) 511 (100%)

p < 0,001


Mức độ tổn thƣơng ĐMV:
Tổn thương

Tử vong

Hẹp Lm + Tắc 4 (40%)
1 - 3 nhánh
Tắc 1 - 3
6 (3,4%)
nhánh

Hẹp 1 - 3
nhánh
Tổng

1 (0,3%)
11

Không tử
vong

Tổng

6 (60%)

10 (100%)

173 (96,6%) 179 (100%)
321 (99,7%) 322 (100%)
500

p < 0,001

511




Nguy cơ tử vong ở những BN có các mức độ tổn
thương ĐMV:
Tổn thương


OR [Khoảng tin cậy 95%]

p

Hẹp Lm + Tắc
1 - 3 nhánh

214,0 [20,7 ; 2211,4]

< 0,001

Tắc 1 - 3
nhánh

11,1 [1,3 ; 93,2]

< 0,05

Hẹp 1 – 3
nhánh

1


KẾT LUẬN
Nguy cơ tử vong sau can thiệp ĐMV:
- Nữ > nam. Tuổi trung bình 68,9 ± 10,2.
- Suy tim Killip II-III > Killip I (5 lần).
- Sốc tim từ trước đến sau can thiệp cao gấp 264

lần so với không sốc tim.
- Hẹp Lm + Tắc 1-3 thân cao gấp 214 lần so với
Hẹp 1-3 thân.

- Tắc 1-3 thân cao gấp 11,1 lần so với Hẹp 1-3
thân.


Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!



×