Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài nghiên cứu: Hiệu quả bước đầu của đốt sóng cao tần số điều trị nhân nóng của tuyến giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 32 trang )

BS. Lê Thị My
GS.TS. Phạm Minh Thông
PGS. TS. Vũ Đăng Lƣu
ThS. BS. Ngôhinhanhykhoa.com
Lê Lâm


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Bướu nhân tuyến giáp:
 Là bệnh phổ biến trên thế giới và tại VN
o 4-7% dân số phát hiện trên khám lâm sàng

o 50-60% dân số phát hiện trên siêu âm
 Phần lớn là các nhân tuyến giáp lành tính không có chức năng.
 Nhân nóng – nhân độc tuyến giáp :
 Chiếm ~4-5% nhân tuyến giáp lành tính


ĐỊNH NGHĨA NHÂN NÓNG


Nhân nóng tuyến giáp: Tăng tiết hormon tuyến giáp tự phát
và không chịu sự kiểm soát của tuyến yên



Xạ hình tuyến giáp:
Hình ảnh tăng độ tập trung phóng xạ hoặc 99mTc ở nhân
tuyến giáp so với nhu mô tuyến giáp xung quanh.




Xét nghiệm hormone:
TSH thấp hoặc quá thấp dưới ngưỡng đo được.

hinhanhykhoa.com


VẤN ĐỀ CỦA NHÂN NÓNG




Những nhân kích thước lớn:


Gây các triệu chứng vùng cổ: nuốt nghẹn – vướng, khó thở…



Vấn đề về thẩm mỹ: Gây lồi cổ

Vấn đề về nhiễm độc giáp:
Gây ra hội chứng cường giáp trên lâm sàng hoặc cường giáp cận
lâm sàng


Giảm mật độ xương  Loãng xương




Rung nhĩ – suy tim…


ĐIỀU TRỊ NHÂN NÓNG




Liệu pháp iod phóng xạ


Hiệu quả và tác dụng phụ phụ thuộc vào liều



Nguy cơ suy giáp sau điều trị và còn hạn chế đối với TH phụ
nữ trẻ và trẻ em

Phẫu thuật:


Sẹo mổ



Nguy cơ suy giáp



Thời gian hồi phục lâu




Nguy cơ nói khàn – mất tiếng sau PT



Nguy cơ suy tuyến cận giáp….

hinhanhykhoa.com


ĐIỀU TRỊ NHÂN NÓNG


Các phƣơng pháp điều trị phá huỷ tại chỗ:
 Tiêm cồn tuyệt đối
 Laser
 Đốt sóng cao tần


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phương pháp
đốt sóng cao tần trong điều trị nhân nóng tuyến giáp


ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU



ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU


Tiêu chuẩn lựa chọn:


BN đã được CĐ xác định “nhân nóng tuyến giáp” có tình
trạng nhiễm độc giáp hoặc không.



Nồng độ hormon tuyến giáp trong giới hạn bình thường hoặc
đã được điều trị nội khoa về bình giáp (trong TH Bn có nhiễm
độc giáp)



Kết quả xét nghiệm tế bào học là lành tính



Chức năng đông máu bình thường: PT > 60%, TC > 50.000/mm3



Không có bệnh nặng kết hợp: suy tim, sụy thận…


ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU



Tiêu chuẩn loại trừ:


Tổn thương ác tính



Bệnh nhân vẫn còn đang trong tình trạng cường giáp



Rối loạn chức năng đông máu nặng (TC<50.000, TP<60%).



Có bệnh nặng kết hợp: suy tim, suy thận.



Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu

hinhanhykhoa.com


CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ TRƢỚC RFA


Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng



Triệu chứng



Phân độ thẩm mỹ



XN: T3, FT4, TSH



Siêu âm:





Kích thước, thể tích nhân tuyến giáp



Mức độ tăng sinh mạch

Xạ hình tuyến giáp.


KỸ THUẬT TIẾN HÀNH RFA


THIẾT BỊ VÀ KIM ĐỐT

Hãng STARmed – Hàn quốc
Kim thẳng, dài 7cm, 18-19G,
chiều dài đầu đốt 5mm, 7mm, 10mm


KỸ THUẬT TIẾN HÀNH RFA


Tiếp cận qua eo tuyến giáp



Kỹ thuật “Moving shot”



Hoàn toàn dưới hướng dẫn siêu âm


ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI BN SAU RFA


Ngay sau thủ thuật:







Theo dõi và phát hiện các biến chứng trong 1-2h đầu sau RFA

Theo dõi BN sau 1 tháng, 3 tháng điều trị RFA:


Thay đổi về triệu chứng, độ lồi cổ



Xét nghiệm: TSH, T3, FT4



Siêu âm: Kích thước, thể tích, tình trạng tăng sinh mạch

Xạ hình tuyến giáp.


KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ
RFA NHÂN NÓNG TUYẾN GIÁP
TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN QUANG - BVBM


ĐẶC ĐIỂM CHUNG


Trong khoảng thời gian từ T12/2017-T4/2018 chúng tôi đã
điều trị RFA cho 7 bệnh nhân có nhân nóng tuyến giáp




5 BN có nhiễm độc giáp và 2 BN tiền nhiễm độc giáp



Tuổi trung bình 48 ± 11 (37-63)



Tỉ lệ nam/nữ: 1/6.

Lim et al. Eur Radiol 2013
Jeong and Baek et al. Eur Radiol 2008;18:1244-1250


Đặc điểm siêu âm nhân tuyến giáp
Tính chất

Tính chất
tƣới máu

Số khối
Tỷ lệ

Dạng đặc

Dạng dịch

Dạng hỗn hợp


Số khối

6

0

1

Tỷ lệ (%)

86

0

14

Độ 1

Độ 2

Độ 3

Độ 4

0

1

2


4

0%

14%

28%

58%

Jeong and Baek et al. Eur Radiol 2008;18:1244-1250


HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ


THAY ĐỔI VỀ TCLS

Trƣớc RFA

Sau 1Th

Sau 3Th

Thay đổi điểm triệu chứng

3.14 ± 1.67

2,4 ± 1,23


1.1± 1.2

Thay đổi về thẩm mỹ

3.43 ± 1.1

2,56 ±
0,87

1.71± 0.48


THAY ĐỔI TRÊN SIÊU ÂM

Thể tích (ml)

Trƣớc RFA

Sau 1Th

Sau 3Th

14.28 ± 12.1

7.7 ± 5.9

5.21 ± 4.34

Mức giảm thể tích (%)


0

Mức độ tăng sinh mạch

3,1 ± 0.7

46,16 ± 5,1 63,51 ± 6,4

1,8 ± 0,5

0.9 ± 0.4

P< 0,05

hinhanhykhoa.com


THAY ĐỔI VỀ XÉT NGHIỆM

P< 0,05

Trƣớc RFA

Sau 1Th

Sau 3Th

T3 (nmol/L )


2.35 ± 1.13

1.61 ± 0.15

1.63 ± 0.13

FT4 (pmol/L )

18.55 ± 6.09

12.57 ± 0.69 12.63 ± 1.33

TSH (mU/mL )

0.065 ± 0.05

2.19 ± 0.82

1.64 ± 0.58


THAY ĐỔI HÌNH ẢNH XẠ HÌNH
Điều trị cho 7 nhân nóng tuyến giáp, kết qủa xạ hình sau RFA
Sau 1Th

Sau 3Th

Nhân nóng

0


0

Bắt xạ giống nhu mô TG

1

1

Nhân lạnh

6

6


BIẾN CHỨNG


Trong quá trình RFA:
 Đa

số BN có cảm giác đau và nóng vùng cổ, đôi khi lan
lên đầu , vai và ngực

 Không



phải dừng quá trình thủ thuật bởi những TC trên


Không có biến chứng nặng:
 Khàn

tiếng – mất tiếng

 Bỏng

da

 Tụ

máu – chảy máu

 Nhiễm

trùng.


MỘT SỐ CA LÂM SÀNG


Case 1: BN nữ, 44T
12/2017:Thyrotoxicosis
FT4 25.2 TSH: 0.006
Treated: 2,5 mg
Carbamazole /day
Thyroid scan:

Hot nodule


V: 17x27x32mm ~7ml

After RFA 1 month
FT4 12.8
TSH: 2.6
Thyroid scan:

Cold nodule

Starmed, tip of needle 7 mm, after 1month V: 15x22x30 ~4.5ml


×