Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề tài nghiên cứu: Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng với công việc của KTV kỹ thuật hình ảnh tại một số bệnh viện tuyến TW, năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.82 KB, 4 trang )

NỘI DUNG TRÌNH BÀY
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC
VÀ SỰ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC CỦA
KTV KỸ THUẬT HÌNH ẢNH TẠI MỘT SỐ
BỆNH VIỆN TUYẾN TW, NĂM 2018

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN

Nguyễn Đức Luyện
Nguyễn Tuấn Dũng
Nguyễn Hữu Tuấn
Nguyễn Cao Cường

KHUYẾN NGHỊ

1

2

ĐẶT VẤN ĐỀ

MỤC TIÊU

KTV ngày càng có vai trò quan trọng,

1. Mô tả thực trạng nhân lực KTV KTHA

không thể thiếu trong mỗi khoa CĐHA



tại BV BM, BVVĐ, BVLKTW

KTV là người tiếp xúc thường xuyên,

2. Khảo sát sự
ự hài lòng
g với công
g việc


trực tiếp với NB

của đối tượng nghiên cứu

BV tuyến TW áp lực công việc cao
Chưa có nghiên cứu nào về KTV KTHA
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI với 2 MT
3

4

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đối tượng: KTV KTHA
PP chọn mẫu: Toàn bộ (72/74 KTV tham gia)
Thời gian: Tháng 4/2018
Địa điểm: 3 BV

PP NC:
NC Mô tả cắt
ắt ngang
Thu thập, phân tích và xử lý số liệu
Thang Likert 5 điểm từ rất không HL đến rất HL
(điểm cắt 3): Từ 3 trở lên tính là hài lòng
Bộ công cụ: 5 yếu tố HL với 25 tiểu mục
Xử lý số liệu: SPSS16.0

Thông tin chung (n=72)

Tần số (n)

Tỷ lệ (%)

Giới
- Nam

63

87,5

- Nữ

9

12,5

Tuổi
- dưới 30


34

47,2

- 30- 40

21

29,2

- 41- 50

13

18,0

> 50

4

5,6

- Độc thân

24

33,3

- Có gia đình


48

66,7

Tình trạng hôn nhân
5

6

1
hinhanhykhoa.com


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thu nhập trung bình/ tháng

Trình độ chuyên môn về KTHA

- dưới 6,5 triệu

7

9,7

- Đại học, sau ĐH

21


29,1

- 6,5-13 triệu

44

61,1

21

29,2

- Biên chế/viên chức

33

45,8

- Hợp đồng lao động

39

54,2

- Cao đẳng

21

29,1


- trên 13 triệu

- Trung cấp

26

36,1

Đối tượng

- Khác

4

5,6

Thâm niên làm KTHA
- dưới 10 năm

39

54,2

- 10-20 năm

23

32,0


- > 20 năm

10

13,8

Số vị trí làm việc
- 1 vị trí

19

26,4

- 2 vị trí

11

15,3

- 3 vị trí

24

33,3

- 4 vị trí

18

25,0


7

8

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VẢ BÀN LUẬN
Điểm TB và sự HL theo yếu tố

KTV tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 47,2%

STT

Còn tới 36,1% KTV có trình độ TC

01

54,2%
,
vẫn là hợp
ợp đồngg lao động
ộ g
54,2% KTV có thâm niên làm KTHA dưới 10 năm

02

61,1% KTV có thu nhập ở mức từ 6,5 đến 13 triệu

03


1/3 (33,3%) KTV còn độc thân

04

73,6% KTV được phân công làm từ 2 vị trí trở lên
05
9

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Điểm

Mã TM

Yếu tố hài lòng

n

A

Yếu tố môi trường, điều

72

3,64

0,087

72


3,0

0,134

72

3,67

0,073

72

3,8

0,118

72

3,9

0,061

(3 tiểu mục)
B
(6 tiểu mục)
C
(8 tiểu mục)
D
(4 tiểu mục)

E
(4 tiểu mục)

TB

ĐLC

kiện làm việc
Yếu tố thu nhập
Yếu tố công việc, cơ hội
học tập
Yếu tố quản lý, lãnh đạo,
đồng nghiệp
Yếu tố chung HL với
khoa, với BV

10

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điểm trung bình và tỷ lệ hài lòng chung với khoa,
với BV đạt cao nhất (3,9 + 0,061 điểm và 91%).
Yếu tố thu nhập có điểm TB và tỷ lệ HL thấp nhất
(3+1,34 điểm và 68%)
CĐHA là ngành
g
thuộc
ộ nhóm độc
ộ hại
ạ nguy
g y hiểm,,

nhưng Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày
Yếukhông
tố thu nhập:
04/7/2011
xếp CĐHA được hưởng mức
NC sự HL của NVYT
phụ cấp
nghề cao nhất, mà chỉ xếp chung với
KonTum của nhóm NC
các đốiTrần
tượng
khám,
chữa bệnh chung (40%)
Văn Bình
(3,86

Yếu tố MT, ĐK làm việc:
Yếu QL,
tố HL chung với
Yếu tố người
NC sự HL của NVYT
khoa, với BV:
đồng nghiệp:
KonTum của nhóm NC
NC
sự HL của
NC sự HL của
ĐD
Trần Văn Bình (3,84
NVYT

tại Bình Định
củaKonTum của
điểm và 72,4%)
NC Trần Văn
Ng. Thị Nhưnhóm
Tú (3,9
Bình(4,05 điểm và
điểm và 89,7%)
76,5%)

điểm và 72,7%)

11

12

2


MỐI LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỷ lệ %
STT

Thông tin đối tượng

(n=72)
HL (%)


Không HL

OR

P

(%)
72.5

27.5

1

30 - 40

66.8

33.2

1.31

41 - 50

71.3

28.7

1.06


Trên 50

79.5

20.5

1.47

Đại học

75.4

24.6

1

Cao đẳng

77.5

22.5

1.12

môn KTHA Trung cấp

89.6

10.4


2.81

78.2

21.8

1.17

Dưới 30
(nhóm so sánh)
01

Điểm TB và tỷ lệ HL của KTV
khoa CĐHA, BV Việt Đức đạt
cao nhất (4,34 điểm và 98%).
Điểm TB và tỷ lệ HL của KTV
khoa CĐHA, BV BM thấp nhất
(2,97 điểm và 68,5%)

Trình
02

13

Dưới 10 năm

83.5

16.5


1

76.3

23.7

1.57

79.6

20.4

1.30

0.21
Thâm niên công tác tại BV 10-20 năm
Trên 20 năm

Phù hợp với NC của Nguyễn
Biên Thị
chế
04Không
Đối tượng
Như

Định),
của tuối,
nhóm
có(Bình
mối LQ

giữaNC
nhóm
Hợp đồng LĐ

tác giả
Phạm
Dũng
NVYT
thâm
niên
côngTrítác,
đối (NC
tượng
biên
DP hay
tuyến
huyện
huyện,
tỉnh Bình
Thuận)
Thuận),
chế

lao động,
động
tình Độc
trạng
Độ
thâhôn
thân

05nhân
trạng
hôn
nhân
vàTình
NC
của
Nguyễn
Phong
với
sự
HL.
Có Văn
mối LQ
giữa(NC
trình
Lập gia đình
NVYT
BV Lương
Bắc
Ninh):
độ
chuyên
môn, sốTài,
vị trí
làm
việc đến
Không
có mối
quan

giữa
nhóm
1 vị cấp,
trí
yếu
tố HL.
KTVliên
trình
độ trung
tuổi, thâm
côngluân
tác, phiên
đối
tượng
được
phân niên
làm việc
nhiều
(nhóm
so sánh)
biên
chế/HĐLĐ,
tình cao
trạng
hônnhưng
vị
trí

tỷ
lệ

hài
lòng
hơn,
06 Số vị trí làm việc
2 vị trí
nhân
vớibiệt
sự không
hài lòng.
sự
khác
có ý nghĩa thống
3 vị trí
kê (P>0,005)
4 vị trí

79.6

20.4

81.5

18.5

82 6
82.6

17 4
17.4


73.5

1.23

0.68

26.5

1.71

0.75

65.8

34.5

1

79.3

20.7

2.01

81.5

18.5

2.31


15.4

2.88

độ (nhóm so sánh)

Khác

0.18

14

Tuổi đời, tuổi nghề của KTV trẻ (47,2% dưới
30, 62,5% công tác dưới 10 năm).
Còn 36,1 % KTV có trình độ TC (chung cả
nước 64,7%), 54,2% là HĐLĐ
Yếu tố HL với khoa,
khoa với BV có tỷ lệ và điểm
HL TB cao nhất (91% và 3,9+0,061), thấp nhất
là yếu tố thu nhập (68% và 3+1,34)
Tỷ lệ HL và điểm HL chung tương ứng là
(83,5% và 3,58 điểm)

0.28

84.6

chuyên

0 467

0.467

KẾT LUẬN

(nhóm so sánh)
03

Tuổi


16

KẾT LUẬN

KHUYẾN NGHỊ
Chi hội cần đề xuất đa dạng hóa các hình thức để
đào tạo nâng cao trình độ cho KTV (Lộ trình 2021
tối thiểu CĐ)
Chi hội đề xuất với Lãnh đạo Hội ĐQ&YHHN VN
kiến nghị sửa NĐ 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011
theo hướng NV khoa CĐHA được hưởng phụ cấp
nghề mức cao nhất (70%).
Chi hội cần tham mưu cho Lãnh đạo Hội ĐQ&YHHN
VN đề xuất các BV sớm tổ chức thi tuyển viên chức
(BC) để KTV yên tâm công tác.

KTV BV Việt Đức có tỷ lệ HL và điểm HL
chung cao nhất (98% và 4,34 điểm)
Không có mối liên quan giữa nhóm tuổi,
thâm niên công tác, đối tượng biên chế hay

h
hợp
đồ
đồng llao độ
động, tì
tình
h trạng
t

hôn nhân
hâ với
ới
sự HL.
Có mối liên quan giữa trình độ chuyên môn,
số vị trí làm việc đến sự HL . KTV trình độ
TC, được phân làm việc luân phiên nhiều vị
trí có tỷ lệ hài lòng cao hơn
17

18

3
hinhanhykhoa.com


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ VỊ

19

4




×