Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần tiên phong, chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.39 KB, 95 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên
Phong, chi nhánh Thăng Long. Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình c ủa
thầy cô giáo và các anh chị nhân viên ngân hàng trong quá trình nghiên
cứu, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ Hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng th ương
mại cổ phần Tiên Phong, chi nhánh Thăng Long.”
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các th ầy cô giảng
viên trường Đại Học Thương Mại, đặc biệt là thầy cô trong khoa Tài
chính- Ngân hàng, những người đã tận tình dạy bảo em suốt bốn năm
học vừa qua và truyền dạy cho em những nền tảng v ững ch ắc về kinh
tế, kiến thức chuyên sâu về ngành Tài chính- Ngân hàng và nhiều lĩnh
vực khác có liên quan.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Ths. Đinh
Phương Anh- bộ môn Ngân hàng Chứng khoán. Em chân thành cảm ơn cô
vì cô đã dành thời gian quý báu và tâm huy ết của mình để h ướng d ẫn em
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Hoài Thương, phó
giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong, chi nhánh Thăng
Long cùng các anh chị trong chi nhánh đã tạo điều kiện để em đ ược th ực
tập và có cơ hội học hỏi thêm kiến thức, được trải nghiệm thực tế trong
thời gian vừa qua tại Chi nhánh.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian có hạn và ki ến th ức,
hiểu biết của bản thân em còn chưa được hoàn thiện nên bài khóa luận
tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót.Em mong nhận đ ược


2


những ý kiến , sự chỉ bảo thêm của các thầy cô để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG.........................................................................5
THƯƠNG MẠI................................................................................................................................5
1.1 NHTM và hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại...........................5
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại...................................................................5
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..............................................8
1.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ c ủa
ngân hàng thương mại..........................................................................................................11
1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................11
1.2.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng DNVVN của ngân hàng thương
mại.................................................................................................................................................... 14
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay các khách hàng DNVVN của
ngân hàng thương mại..........................................................................................................17
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay các doanh nghiệp
vừa và nhỏ của NHTM............................................................................................................23
1.3.1 Nhân tố chủ quan..........................................................................................................23
1.3.2 Nhân tố khách quan.....................................................................................................28


3


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG - CHI NHÁNH THĂNG LONG.................................................................................31
2.1 Giới thiệu chung về Tiên Phong Bank- chi nhánh Thăng Long...............31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh......................................31
2.1.2 Một số kết quả hoat động kinh doanh của chi nhánh..............................35
2.2 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh................43
2.2.1 Chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân
hàng TMCP Tiên Phong...........................................................................................................43
2.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay DNVVN của chi nhánh...............................44
2.2.3. Các chỉ tiêu về chất lượng cho vay......................................................................52
2.2.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả cho vay..........................................................................53
2.3 Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh.
............................................................................................................................................................. 57
2.3.1 Thành tựu.......................................................................................................................... 57
2.3.2 Hạn chế...............................................................................................................................59
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOAT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG..........................................................................................................64
CHI NHÁNH THĂNG LONG.....................................................................................................64
3.1 Một số định hướng phát triển hoạt động cho vay DNVVN của chi
nhánh............................................................................................................................................... 64
3.1.1 Phương hướng, nhiệm vụ chung trong 5 năm tới của Ngân hàng
TMCP Tiên Phong- chi nhánh Thăng Long....................................................................64
3.1.2 Định hướng phát triển hoat động cho vay DNVVN......................................66
3.2 Một số đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh...................................................................................67
3.2.1 Đề xuất............................................................................................................................... 67



4

3.2.2 Một số kiến nghị.......................................................................................................... 73
KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................77


5

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động toàn chi nhánh giai đoạn 2015-2017.............35
Bảng 2.2 : Cơ cấu nguồn vốn huy động toàn chi nhánh giai đoạn 2015-2017.............37
Bảng 2.3: Tổng doanh số cho vay toàn chi nhánh qua các năm 2015-2017.............39
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay toàn chi nhánh giai đoạn năm 2015- 2017............40
Bảng 2.6 :Một số chỉ tiêu hoạt động dịch vụ toàn chi nhánh giai đoạn năm 20152017......................................................................................................................... 42
Bảng 2.7: Doanh số cho vay và số lượng khách hàng DNVVN được vay vốn giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................44
Bảng 2.8 : Cơ cấu cho vay DNVVN theo thời hạn giai đoạn năm 2015- 2017............46
Bảng 2.9: Doanh số và dư nợ cho vay DNVVN trong giai đoạn năm 2015-2017..........48
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN trong giai đoạn năm 2015-2017..........49
Bảng 2.11 :Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNVVN trong giai đoạn năm 2015-2017 ........53
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn...........................................................................54
Bảng 2.13: Lợi nhuận từ cho vay DNVVN.............................................................55
Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay khách hàng DNVVN được vay vốn giai đoạn năm
2015- 2017...............................................................................................................45
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay khách hàng DNVVN được vay vốn giai đoạn năm
2015- 2017...............................................................................................................46
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay DNVVN theo thời hạn giai đoạn năm 2015-2017..........47

Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay DNVVN trong giai đoạn năm 2015- năm 2017..........48
Biểu đồ 2.5 :Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo thời hạn giai đoạn.....................50
năm 2015-2017........................................................................................................50
Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận từ cho vay DNVVN trong giai đoạn năm 2015 -2017............55
Biểu đồ 2.7.: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn
năm 2015-2017........................................................................................................51
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo loại tiền giai đoạn.....................52
năm 2015-2017........................................................................................................52
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay DNVVN của NHTM.................................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong, chi nhánh
Thăng Long.............................................................................................................32


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


NHTM
NH
NHNN
NSNN
TMCP
DN
DNVVN
DNL
TM&DV
CN&XD
KHCN
TW
NQH

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân sách nhà nước
Thương mại cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp lớn
Thương mại và dịch vụ
Công nghiệp và xây dựng
Khách hàng cá nhân
Trung Ương
Nợ quá hạn


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thời đại xã hội ngày này,việc hội nhập kinh tế quốc tế, th ực
hiện nền kinh tế chuyển đổi, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
đóng một vai trò quan trọng cho sự phát triển c ủa đất n ước. Phát tri ển
DNVVN là việc làm quan trọng trong quá trình xóa đói giảm nghèo và đáp
ứng những mục tiêu phát triển chung của toàn xã h ội. Th ực t ế trên th ế
giới cho thấy, một khu vực có DNVVN lớn mạnh là đặc điểm quan tr ọng
của một nền kinh tế thành công.
Cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới, tầm quan trọng c ủa
khu vực DNVVN ở Việt Nam ngày càng được chú trọng nhiều h ơn trên
nhiều phương diện xã hội. Số lượng DNVVN chiếm khoảng 90% trên
tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ. Sự phát tri ển
của các DNVVN đóng góp nhiều ý nghĩa quan trọng cho nền kinh tế n ước
ta, đó là: giúp huy động được nguồn vốn nhàn rỗi từ dân c ư, giúp t ạo
công ăn việc làm, giải quyết lực lượng lao động tại chỗ, đào tạo nghề,
góp phần ổn định kinh tế, xã hội địa phương,…T ỷ trọng GDP cung c ấp
cho nền kinh tế của các DNVVN có xu hướng ngày càng tăng cao và ở
mức trung bình khoảng 35%
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, trong thời gian qua sức cạnh của các
DNVVN còn hạn chế, có khuynh hướng giảm. Nguyên nhân dẫn đ ến h ạn
chế sức cạnh tranh của các DNVVN chủ yếu là do chưa được đ ầu tư đổi
mới công nghệ, máy móc, trang thiết bị một cách thích đáng vì nguyên
nhân là thiếu vốn. Một trong những trở ngại cho các DNVVN là khả năng
tiếp cận, thu hút các nguồn vốn bên ngoài còn gặp nhiều khó khăn, đ ặc
biệt là đối với nguồn vốn tín dụng ngân hàng.


2


Nhận thức được điều này, trong thời gian vừa qua các ngân hàng
thương mại (NHTM) đã trú trọng quan tâm đến các doanh nghiệp này.
Nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng ngày càng tr ở nên
khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN như là một đối tượng khách hàng
đầy tiềm năng, là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM.
Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay giữa các ngân
hàng với các DNVVN nhằm đáp ứng yêu cầu về vốn để các doanh nghi ệp
đổi mới máy móc, thiết bị, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, quy trình công
nghệ hiện đại vào sản xuất, kinh doanh là cơ sở để tăng sức cạnh tranh,
phát huy vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của đ ất n ước trong
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP)Tiên Phong- chi Nhánh
Thăng Long nằm trên địa phận Phường Nghĩa Đô, quận Cầu giấy, thành
phố Hà Nội. Đây là địa phương có vị trí địa lý rất thu ận l ợi, n ằm ở phía
Tây của thành phố Hà Nội; có thị trường rộng lớn để cung cấp và tiêu
thụ hàng hóa, có hệ thống giao thông thuận tiện,.. Do vậy là n ơi có l ượng
DNVVN chiếm một tỷ lệ khá lớn, đã có những đóng góp không nh ỏ vào
sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của toàn quận Cầu Giấy. Cùng v ới xu
thế phát triển, nắm được chủ trương của Đảng và nhà nước, Ngân hàng
TMCP Tiên Phong- chi nhánh Thăng Long trong thời gian qua đã đ ẩy
mạnh tín dụng đối với đối tượng là khách hàng DNVVN. Hoạt đ ộng này
đã thu hút được rất nhiều kết quả rất khả quan. Tuy nhiên, bên cạnh đó
còn bộc lộ nhiều hạn chế, khó khăn đòi h ỏi ngân hàng ph ải n ỗ l ực tìm
các giải quyết để ngân hàng có thể phát triển hơn nữa và tăng tính c ạnh
tranh trên thị trường. Chính vì vậy, em xin lựa chọn đề tài: “ Hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương


3


mại cổ phần Tiên Phong-chi nhánh Thăng Long” để làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu.
Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần.
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong- chi nhánh Thăng
Long.
Đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng TMCP
Tiên Phong- chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng TMCP Tiên Phong- Chi nhánh Thăng
Long.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Ba năm từ năm 2015 đến năm 2017.
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Tiên Phong- Chi nhánh Thăng
Long.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phép duy vật biện ch ứng làm
phương pháp nghiên cứu chính trong quá trình nghiên cứu, làm khóa
luận.
Phương pháp so sánh, mô tả, đối chiếu, và tổng hợp được sử dụng
để có thể đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác th ực và để đo lường các kết


4


quả đạt được cũng như những tồn tại cần khắc phục và nh ững nguyên
nhân của sự tồn tại đó.
Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá hoạt động cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua một số ch ỉ
tiêu đánh giá nhằm luận giải cho các vấn đề có liên quan đến hoạt động
cho vay của chi nhánh đối với khách hàng DNVVV.


5

5. Kết cấu khóa luận.
Ngoài các mục: Lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh m ục s ơ đồ,
danh mục từ viết tắt, mục lục, tài iệu tham khảo, phụ lục và kết luận thì
bài khóa luận sẽ tập trung chủ yếu vào 3 chương chính:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đối v ới
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng và hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Tiên Phong- Chi nhánh Thăng
Long.
Chương 3: Một số đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho
vay đối với
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Tiên
Phong- Chi nhánh Thăng Long.


6

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1 NHTM và hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng
trăm năm.Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, hệ thống
NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện, phát triển và trở thành nh ững
định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế bởi vai trò quan
trọng của nó đối với nền kinh tế nói chung và đ ối v ới t ừng c ộng đ ồng,
địa phương nói riêng.
Ở nước Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ,
chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghi ệp
dịch vụ tài chính.
Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (năm 1941) cũng đã đ ịnh nghĩa :
“ Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ s ở mà ngh ề nghi ệp
thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình th ức ký thác,
hoặc dước các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ
trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam,theo khoản 3, điều 4, luật các tổ chức tín dụng năm
2010, số 47/2010/QH12 thì NHTM được định nghĩa nh ư sau: “ Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động của ngân hàng và các hoat động kinh doanh khác theo quy đ ịnh c ủa
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.


7

Như vậy, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh
doanh tiền tệ, với nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín
dụng và cung ứng dịch vụ liên quan đến lĩnh v ực tài chính - ngân hàng
nhằm mục tiêu lợi nhuận. NHTM có 3 chức năng chính đó là: trung gian

tín dụng; trung gian thanh toán và tạo bút tệ.
1.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương Mại.
Theo khoản 12, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, số
4747/2010/QH12 định nghĩa “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nh ư: nhân tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng bao gồm:
Hoạt động tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho các tổ ch ức, cá
nhân dưới các hình thức sau:
- Cho vay: NHTM được phép cho các tổ chức, cá nhân vay v ốn d ưới
các hình thức: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài h ạn, cho vay
có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài s ản đ ảm b ảo, cho vay t ừng
lần, cho vay theo hạn mức tín dụng,..
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình th ức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đ ối v ới
người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng m ức
bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có c ủa
NHTM.
- Chiết khấu: NHTM được chiết khấu th ương phiếu và các gi ấy tờ
có giá ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ ch ức tín
dụng khác.


8

- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính
nhưng phải thành lập cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ ch ức và
hoạt động của công ty cho thuê tài chính th ực hiện theo Ngh ị đ ịnh c ủa

Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
Hoạt động huy động vốn: NHTM được cấp phép huy đ ộng vốn
dưới hình thức:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín d ụng
khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền g ửi có kỳ hạn và các lo ại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
để huy động của tổ chức, cá nhân trong và ngoài n ước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Vi ệt Nam và
các tổ chức nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn Ngân hàng Nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng nhà
nước.
Hoạt động dịch vụ và thanh toán ngân quỹ : NHTM được phép th ực
hiện các nghiệp vụ:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ , chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cấp
phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng.


9

- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ th ống thanh
toán liên ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ th ống thanh toán
quốc tế phải được sự cho phép của NHNN.
Trên đây là những hoạt động cơ bản của NHTM. Trong số các ho ạt

động trên, thì cho vay là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn nhất,
phong phú và đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp d ụng t ừng
loại cho vay ra sao? Căn cứ vào đâu để phân loại cho vay nh ư th ế nào đ ể
đảm bảo chất lượng khoản vay?
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương m ại
1.1.2.1 Khái niệm
Ở Việt Nam, cho vay là hoạt động mang lại thu nhập ch ủ y ếu cho
ngân hàng. Theo thống kê, thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm kho ảng
2/3 tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại.Vậy khái niệm “cho
vay” là như thế nào?
Theo khoản 16, điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đ ịnh
nghĩa: “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời nhất của ngân
hàng, nhưng đồng thời cũng là hoạt động đem lại nhiều rủi ro nh ất.
NHTM khi cho khách hàng vay vốn sẽ thu được một khoản lợi nhuận t ừ
tiền lãi vay mà khách hàng trả. Tuy nhiên, ngân hàng cũng ph ải đ ối m ặt
với rủi ro về lãi suất, về kỳ hạn, về thanh khoản,…Vì thế, ngân hàng nên
xây dựng những chính sách , biện pháp quản lý phù h ợp đ ể tránh đ ược
các rủi ro mà hoạt động cho vay gây ra.
1.1.2.2 Phân loại cho vay


10

Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại cho vay sao cho phù h ợp
với phương thức quản lý của NHTM. Thông th ường có nh ững cách phân
loại như sau:

- Theo tiêu chí loại vay khách hàng, bao gồm: Cho vay khách hàng cá
nhân, cho vay doanh nghiệp, cho vay khách hàng tổ ch ức,..
- Theo tiêu chí tính chất đảm bảo, bao gồm: Cho vay th ế chấp, tín
chấp, cầm cố, cho vay có sự bảo lãnh của bên th ứ 3,…
- Theo tiêu chí thời hạn vay, bao gồm: Cho vay ngắn hạn, cho vay
trung hạn và cho vay dài hạn.
- Theo tiêu chí cách thức trả nợ, bao gồm: Trả một lần c ả g ốc l ẫn
lãi, trả lãi và gốc đều nhiều lần trong kỳ, trả lãi đều, gốc theo th ời h ạn,..
- Theo tiêu chí tính chất lãi suất, bao gồm: Cho vay theo cố định, cho
vay lãi suất thả nổi,..
- Theo tiêu chí loại tiền vay, bao gồm: Cho vay bằng nội tệ, ngoại tệ,
cho vay bằng vàng,..
- Theo tiêu chí phương pháp cấp tiền vay, bao gồm: Cho vay từng
lần, cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay th ấu chi,…
- Theo tiêu chí mục đích sử dụng tiền vay, bao gồm: Cho vay kinh
doanh, cho vay tiêu dùng.
- Theo tiêu chí số bên tham gia vay, bao gồm: Cho vay trực tiếp, cho
vay gián tiếp thông qua tổ nhóm, thông qua nhà cung ứng,..
- Theo đối tượng trả nợ vay, bao gồm: cho vay trực tiếp và cho vay
gián tiếp
1.1.2.3 Nguyên tắc, điều kiện và đối tượng cho vay.

 Nguyên tắc cho vay.


11

Các nguyên tắc cho vay được xây dựng dựa trên yêu cầu về đảm
bảo tính an toàn và khả năng sinh lời của vốn cho vay. Nguyên t ắc cho
vay mang tính bắt buộc đối với bất kì một tổ ch ức hay cá nhân vay v ốn

nào, nó được thể hiện trong các quy định pháp lý của ngân hàng. Vi ệc
cấp phát vốn cho người vay dựa trên các nguyên tắc sau:
Một là, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong h ợp
đồng tín dụng.
Hai là, phải hoàn toàn trả nợ gốc và lãi đúng h ạn đã th ỏa thu ận
trong hợp đồng tín dụng
Ba là, cho vay dựa trên phương án, dự án có hiệu quả.
Điều kiện cho vay.
Điều kiện cho vay là những quy định cụ thể, chuẩn mực kinh tế cần
thiết giúp cho ngân hàng hạn chế, ngăn ngừa rủi ro và kiểm soát kh ả
năng thực hiện các nguyên tắc cho vay. Các điều kiện cụ thể hóa và mang
tính bắt buộc đối với người vay bao gồm:
- Có năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
- Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp phám
- Sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả, hoặc phải có ph ương án
trả nợ khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định.
Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của ngân hàng là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng nh ư: vay v ốn đ ể
bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh,


12

cung cấp dịch vụ, vay vốn để thanh toán các khoản chi phí th ực hi ện các
dự án đầu tư phục vụ đời sống đã được ngân hàng th ẩm định và ch ấp
nhận cho vay, vay vốn để tài trợ sản xuất, chế biến hàng xuất kh ẩu,...

Các nhu cầu vay vốn không được coi là không tái h ợp pháp và b ị t ừ
chối cho vay bao gồm: vay vốn để mua sắm các tài s ản, thanh toán các
chi phí hoặc thực hiện các giao dịch và tài sản mà pháp luật cấm giao
dịch mua bán và chuyển nhượng.
Ở Việt Nam, để đảm bảo nguyên tắc công bằng, công khai và an
toàn cho hoạt động của NHTM, Luật tín dụng quy định NHTM không
được cho vay đối với những người là:
- Thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó
tổng giám đốc
- Người thẩm định xét duyệt cho vay.
- Bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, Ban ki ểm
soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc
1.1.2.4 Tầm quan trọng của hoạt động cho vay trong NHTM
Cho vay mang lại thu nhập chính, lợi nhuận cao cho ngân hàng, dùng
chi trả các khoản lãi tiền gửi hay huy động và các khoản chi phí qu ản lý,
trang thiết bị, tiền lương và các khoản chi phí khác để duy trì hoạt động
của ngân hàng. Cho vay DNVVN chiếm một tỷ trọng không nh ỏ trong
khoản mục cho vay của ngân hàng. Vì vậy, việc điều ch ỉnh phát tri ển
hoạt động cho vay DNVVN là một trong những trọng tâm phát tri ển của
NHTM. Ngoài ra, bằng việc cho vay với lãi suất ưu đãi cho m ột d ự án
phát triển mang tính chất chiến lược cũng là hoạt động tài tr ợ nh ằm
nâng cao uy thế của ngân hàng trên thị trường và là một trong nh ững
chính sách của chính phủ để phát triển đất nước.


13

1.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại
1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trên thế giới, định nghĩa về DNVVN được hiểu và quy định khác
nhau tùy theo từng khu vực. Để định nghĩa DNVVN, người ta dựa ch ủ yếu
vào các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp, bao gồm hai nhóm: tiêu chí
định tính và tiêu chí định lượng. Nhóm tiêu chí định tính d ựa trên nh ững
đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên môn hóa th ấp, số đầu
mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp,…Các tiêu chí này có
ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng th ường khó khăn
để xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm c ơ s ở đ ể
tham khảo, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong th ực t ế.
Trong khi đó, nhóm chỉ tiêu định lượng lại được sử d ụng ph ổ bi ến h ơn.
Các chỉ tiêu định lượng có thể dựa vào chỉ số như lao động, giá trị tài sản
hay vốn, doanh thu, lợi nhuận,…
Ở Việt Nam, theo quy định tại khoản 1, điều 3, Nghị định số
56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ, thì định nghĩa DNVVN như sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm( tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể:
Quy

Doanh



nghiệp

Khu vực


siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa


14

I.Nông,lâm
nghiệp



thủy sản
II.Công
nghiệp và xây
dựng
III.

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao


động

nguồn

động

nguồn

động

10 người

vốn
20 tỷ

Từ trên

vốn
Từ trên 20

Từ trên

trở

đồng trở

10 người

tỷ đồng


200 người

xuống

xuống

đến 200

đến 100

đến 300

10 người

20 tỷ

người
Từ trên

tỷ đồng
Từ trên 20

người
Từ trên

trở

đồng trở


10 người

tỷ đồng

200 người

xuống

xuống

đến 200

đến 100

đến 300

người
Từ trên

tỷ đồng
Từ trên 10

người
Từ trên

10 đến 50

tỷ đồng

50 người


người

đến 50 tỷ

đến 100

đồng

người

Thương 10 người 10tỷ đồng

mại và dịch
vụ

trở
xuống

trở xuống

1.2.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thứ nhất: Vốn nhỏ.Ở nước ta hiện nay, một DNVVN ra đời th ường
có vốn điều lệ rất ít, chủ yếu là vay vốn để sản xuất kinh doanh, v ốn đ ể
đầu tư sản xuất kinh doanh rất nhỏ, nguồn vốn kinh doanh ch ủ y ếu là
tự có. Theo kết quả điều tra những năm gần đây, nếu đem tiêu chí
DNVVN là dưới 300 lao động và vốn dưới 10 tỷ đồng thì có đến 96,81%
doanh nghiệp của Việt Nam thuộc nhóm này. Trong đó, xét quy mô v ề
vốn thì doanh nghiệp có số vốn dưới 1 tỷ đồng chiếm 41,8%; t ừ 1-5 t ỷ
đồng chiếm 37,03%; doanh nghiệp có vốn từ 5-10 tỷ đồng chỉ chiếm

8,18%. Như vậy có thể thấy hầu hết các DNVVN đều có quy mô vốn r ất
thấp.
Thứ hai,lao động trong DNVVN hạn chế cả về số lượng và chất
lượng. Chất lượng được thể hiện ở một bộ phận không nhỏ lao động có


15

trình độ thấp, những chủ doanh nghiệp có những người theo cha truy ền
con nối, nên trình độ chuyên môn nhìn chung của chủ doanh nghi ệp
chưa cao, cơ sở sản xuất nhỏ. Người lao động chủ yếu là lao động ph ổ
thông, trình độ văn hóa, kỹ năng chuyên môn còn th ấp.
Ở Việt Nam, một doanh nghiệp nhỏ điển hình có khoảng 19 lao
động, doanh nghiệp vừa có khoảng 112 lao động; trong đó có 25% lao
động chuyên môn, chỉ có 6% lao động có trình độ cao đ ẳng-đ ại học, 2%
chủ doanh nghiệp có trình độ đại học.
Thứ ba,Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. Hầu hết các doanh nghiệp
có cơ sở sản xuất nhỏ thì mặt bằng sản xuất đang là tr ở ngại, h ọ không
dám đầu tư lâu dài vào nhà xưởng, lắp đặt máy móc kiên c ố, đ ồng th ời
diện tích mặt bằng chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất, nhu c ầu đảm
bảo an toàn vệ sinh, ảnh hưởng đến môi trường lao động của doanh
nghiệp. Các công nghệ đang sử dụng tại Việt Nam hầu hết được đánh
giá là lạc hậu, không được cải tiến đổi mới nên còn nhiều bất cập.
Thứ tư,Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ.Xuất phát từ quy mô của DNVVN là
số lượng lao động ít dẫn đến cơ cấu tổ chức đơn giản, không ph ức t ạp,
chính vì sự nhỏ gọn nên khi cần có sự thay đổi sẽ rất dễ thích ứng, thay
đổi dễ dàng.
Thứ năm,Chu kỳ sản xuất ngắn.DNVVN tiếp xúc gần gũi với khách
hàng, hiểu nhu cầu của khách hàng nên có th ể dễ dàng thay đ ổi, ch ỉnh
sửa khi có bất cứ vấn đề gì xảy ra. Ngày nay, khách hàng có nhu c ầu ngày

càng cao rút ngắn chu kỳ của sản phẩm làm cho chu kỳ s ản xu ất kinh
doanh cũng được rút ngắn.
1.2.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng DNVVN của ngân
hàng thương mại
1.2.2.1 Khái niệm cho vay DNVVN


16

NHTM có thể cho vay với nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên,
theo từng đối tượng vay vốn, khái niệm cho vay có th ể hi ểu theo nhi ều
khía cạnh khác nhau. Hiện nay trong số các khách hàng của NHTM thì các
DNVVN là đối tượng khách hàng tiềm năng nhất. Vậy, cho vay DNVVN là
gì?
Căn cứ và khái niệm cho vay được quy định trong Luật các tổ ch ức
tín dụng năm 2010, chúng ta có thể hiểu một cách khái quát: Cho vay
DNVVN là hình thức cho vay, theo đó, ngân hàng th ương m ại giao cho
DNVVN sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và th ời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Khái niệm cho vay DNVVN là căn cứ để xác định các phương th ức
cho vay và đối tượng cho vay của NHTM.
1.2.2.2 Các phương thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay DNVVN có rất nhiều phương thức khác nhau,ta có th ể k ể
đến các phương thức như sau:
Cho vay ngắn hạn đối với DNVVN: đây là ph ương th ức cho vay
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên hay nhu cầu vốn do đặc đi ểm
sản xuất kinh doanh theo thời vụ của doanh nghiệp. Cho vay ngắn h ạn
bao gồm các phương thức sau:
- Cho vay ngắn hạn từng lần: Đây là hình thức cho vay tương đ ối
phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay

thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. Cho vay
từng lần thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các d ự
án
Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn theo dự án- VCSH- V ốn t ự
có khác


17

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương th ức cho vay mà ngân
hàng xác định và thỏa thuận với khách hàng một hạn m ức tín d ụng duy
trì trong một thời gian nhất định. Với phương th ức này, một hồ sơ xin
vay dùng để xin vay nhiều món. Phương thức này th ường áp d ụng đ ối
với khách hàng có nhu cầu vay vốn th ường xuyên, có uy tín trong giao
dịch thanh toán.
- Cho vay thấu chi: Thấu chi là phương thức cho vay trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng được chỉ trội trên số dư tiền gửi thanh toán
của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng th ời gian xác
định.
- Cho vay luân chuyển: Là phương thức cho vay d ựa trên luân
chuyển của hàng hóa. Phương thức này áp dụng cho các khách hàng có
nhu cầu vay vốn thường xuyên và có độ tín nhiệm cao đối với ngân hàng.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách hàng và th ủ tục vay cũng
chỉ thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp
khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa thì ngân hàng sẽ khó khăn cho vi ệc thu
hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định rõ ràng.
Cho vay trung và dài hạn: Đây là ph ương th ức cho vay nh ằm đáp
ứng nhu cầu dài hạn để mua sắm thiết bị, xây d ựng, c ải tiến kỹ thu ật,
mua công nghệ,…Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn dài
hạn để tài trợ cho những loại tài sản này (bao g ồm v ốn ch ủ s ở h ữu và

nợ dài hạn). Tuy nhiên, vốn chủ sở hữu có giới hạn trên doanh nghi ệp
thường phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có th ể
vay dài hạn từ ngân hàng, hoặc phát hành trái phiếu, cổ phiếu đ ể huy
động trên thị trường.
Nhu cầu đầu tư vào dự án = nhu cầu đầu tư vào TSCĐ+ nhu cầu
đầu tư vào TSLĐ.


18

Số tiền có thể vay = nhu cầu đầu tư vào dự án- các ngu ồn khác
tham gia tài trợ
Cho vay trung và dài hạn bao gồm rất nhiều các hình th ức khác
nhau như:
- Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong th ời h ạn cho
vay đã thỏa thuận. Cho vay trả góp có rủi ro cao do khách hàng th ường
xuyên thế chấp bằng hàng hóa mua trả góp. Phương thức vay này
thường áp dụng với người vay có phương án trả nợ gốc và lãi vay kh ả thi
bằng các khoản thu nhập chắc chắn, ổn định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Xét về hình thức, dự án đ ầu t ư là m ột
tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ th ống về tính kh ả
thi của một chương trình hành động và các chi phí t ương ứng đ ể đ ạt
được những mục đích trong tương lai. Căn cứ vào hồ s ơ xin vay v ốn,
ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dự án vay vốn, nếu ch ấp nhận, ngân
hàng và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng tín dụng và th ỏa thu ận
mức vốn đầu tư duy trì cho các thời gian dự án, phân định các kỳ hạn tr ả
nợ. Nguồn vốn cho vay được giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
Trên đây là một số phương thức cho vay DNVVN của các NHTM. M ặc
dù mỗi phương thức cho vay có những đặc điểm khách nhau, tuy nhiên

chúng đều tuân theo một quy trình cho vay thống nhất, đảm bảo tính
đồng bộ trong quy trình cho vay.
1.2.2.3 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Quy trình cho vay DNVVN là tổng hợp các nguyên tắc, quy định c ủa
ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó, các giai đo ạn đ ược xây
dựng theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ cấp tín dụng
đến khi chấm dứt mối quan hệ tín dụng. Đây là môt quá trình bao g ồm


19

nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn theo một trật t ự có quan h ệ
chặt chẽ, gắn bó với nhau.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay DNVVN của NHTM
Tiếp xúc khách hàng, hướng dẫn lập
và tiếp nhận hồ sơ vay vốn

Thẩm định khách hàng và phương
án/dự vay vốn

Thẩm định TSĐB

Tập hợp hồ sơ trình ban tín dụng hội
đồng tín dụng

Hoàn thiện hồ sơ tín dụng và thực
hiện quyết định
cấp tín dụng
Kiểm tra và xử lý nợ vay


Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ
h ồ sơ
(Nguồn: Giáo trình quản trị tác nghiệp ngân hàng- Đại học Thương Mại)

1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay các khách hàng
DNVVN của ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô cho vay
Doanh số cho vay.


×