Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lop 5 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.4 KB, 39 trang )

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
5 / 9 / 06
Tập đọc Thư gửi các học sinh
Lòch sử “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Đònh
Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số
Đạo đức Em là học sinh lớp 5
Thứ 3
6 / 9 / 06
Thể dục Bài 1
LT & câu Từ đồng nghóa
Kể chuyện Lí Tự Trọng
Toán Tính chất cơ bản của phân số
Khoa học Sự sinh sản
Thứ 4
7 / 9 / 06
Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Đòa lí Việt Nam – đất nước chúng ta
Toán Ôn tập: So sánh hai phân số
Kó thuật Đính khuy 2 lỗ ( Tiết 1)
Thứ 5
8 / 9 / 06
Thể dục Bài 2
Chính tả Nhe viết – Việt Nam thân yêu
LT & câu Luyện tập về từ đồng nghóa
Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (TT)
Mó thuật Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ


Thứ 6
9 / 6 / 06
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Khoa học Nam hay nữ (2 tiết)
Toán Phân số thập phân
Hát Ôn tập một số bài hát đã học
Sinh hoạt Tuần 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năn 2006
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam,
những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Ổn đinh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư
Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng
đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80
năm bò thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì
về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất
nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những
chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào?
Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Dự kiến: “tr - s”
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm
nô lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường
mà Bác đã nói trong thư là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng
8 thành công...)
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học
tập của các em
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác trên

hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn
cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện
sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm
châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:
Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh
từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến
10 học sinh)
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 - 1 học sinh đọc: Phần còn lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Học sinh lần lượt nêu
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
* Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 2, 3 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn câu - 4, 5 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi

- Giáo viên chọn phần chính xác nhất - Đại diện nhóm đọc
- Ghi bảng - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều  thương Bác
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp
của nhân dân Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân
dân chống Pháp xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Đònh.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh
- Hoạt động lớp
* Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13
tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9
chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đa
Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên
chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh
thắng nhanh.

- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng
lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
* Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian
nào?
- Ngày 1/9/1858
- Nêu hiểu biết của em về Trương Đònh? - HS trình bày
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông

Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương
Đònh phải giải tán lực lượng kháng chiến của
nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh
binh.
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Đònh
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu
nội dung sau:
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu.
+ Trương Đònh có điều gì phải băn khoăn, lo
nghó?
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân
chúng đã làm gì?
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân?
-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận
xét.
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan mà
không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghòch, bò
trừng trò thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không
muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân
chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại
Nguyên Soái”.
- Để đáp lai lòng tin yêu của nhân dân, Trương

Đònh không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống giặc Pháp.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương Đònh? - HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghó như thế nào trước việc Trương
Đònh quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
- HS trả lời
- Ở thành phố mình có đường phố, trường học
nào mang tên Trương Đònh không?
- HS trả lời
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm
phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK)
4. Phát triển các hoạt động:
• Hoạt động 1:
• Mục tiêu: Ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa
và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Gv ghi bảng các phân số vừa thực hiện.


100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
+ Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân sô.
-Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây
dưới dạng phân số: 1:3; 4 : 10 ; 9 : 2
- Hoạt động cá nhân
- Hs viết bảng con
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép
chia 1: 3
- Phân số
3
1
là kết quả của phép chia 1:
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thương với các phép
chia còn lại.

- Từng học sinh viết phân số:
10
4
là kết quả của 4 : 10
2
9
là kết quả của 9 : 2
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu
số là gì?
- Yêu cầu Hs viết các số tự nhiên sau dưới
dạng phân số: 5 ; 12 ; 2001; ….
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng)
- Hs lên viết trên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số
1.
- Từng học sinh viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế
nào?

- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số
0.
- Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 3:
-Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.

Bài 1: a, Đọc các phân số
b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân
số trên
- Hs nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét
Bài 2: Viết thương sau dưới dạng phân số
Bài 3: Viếi các số tự nhiên sau dưới dạng
phân số có mẫu số là 1.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hs sửa bảng lớp – Hs nhận xét

HS thi đua điền vào ô trống
+ Hoạt động 4: Củng cố
- GV viết sẵn bài tập vào bảng phụ
7=
....
....
; 1=
....
....
; 0=
....
....
; 5 : 3 =
...
...
- Hs thi đua điền vào chỗ chấm .
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà

- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kó năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó năng tự
nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-rô không dây để chơi trò chơi “Phóng
viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đinh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi
* Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên

lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và
được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các
lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng
là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
-> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất
trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 - Hoạt động cá nhân
* Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình
với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
-> Mỗi người chúng ta đều có điểm mạnh,
những điểm đáng tự hào, hài lòng riêng;
đồng thời cũng có những điểm yếu riêng cần
phải cố gắng khắc phục để xứng đáng là học
sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong trường.
* Hoạt động 3: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
* Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng
vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để

phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số
câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với
các học sinh lớp dưới?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp
Năm?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố
gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ
đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học
sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2006
BÀI 1:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/MỤC TIÊU:
 Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.Yêu cầu học sinh biết được nội dung cơ bản của chương
trình và có thái độ học tập đúng.

 Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ
bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
 Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
 Ôân đội hình đôi ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra,
vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nỗi dung.
 Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
-Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, nêu
yêu cầu bài học.
-Yêu cầu hs đứng vỗ tay hát.
2/ Phần cơ bản:
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5:
-Nhắc nhở hs tinh thần học tập và tính kỉ luật.
* Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
-Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn
gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày hoặc
dép có quai sau. Khi nghỉ tập phải xin phép
thầy, cô giáo.
-Gv chia tổ chia đồng đều nam và nữ và trình
đỗ sức khỏe các em trong tổ. Tổ trưởng phải là
em có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh, được
cả tổ tính nhiệm bầu ra.
-Gv dự kiến, nêu lên để hs cả lớp quyết đònh
chọn cán sự thể dục là lớp trưởng có sức khỏe
tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thông minh.

-Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv. Xếp hàng,
nắm nội dung bài học, đứng vỗ tay hát.
-Hs chú ý và nhớ lời nhắc nhở của gv.




-Hs chú ý nắm nội quy yêu cầu tập luyện mà gv
phổ biến.



-Hs xếp hàng theo tổ và chọn cán sự thể dục.





Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
-Ôân đội hình đội ngũ: Cách chào và báo cáo
khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép
ra, vào lớp.
-Gv làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả
lớp cùng tập.
-Gv nêu tên trò chơi “Kết bạn”, gv phổ biến
cách chơivà kết hợp cho mợt nhóm hs làm mẫu,
cho hs chơi thư 2 lần, chơi chính thức 3 lần, có
phạt những em vi phạm.
3/ Kết thúc bài:
-Gv cùng hs hệ thống lại bài

-Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao
bài về nhà cho hs.


- Hs ôn đội hình, đội ngũ, cách chào, báo cáo, khi
bắt đầu và kết thúc giờ học.
-Hs chú ý gv làm mẫu, cả lớp cùng tập với sự
điều khiển của cán sự lớp, gv quan sát theo dõi
chú ý sữa sai.
-Hs nắm luật chơi và tham gia chơi thử và chơi
chính thức.



-Hs nhắc lại nội dung bài học. Thực hiện lại nội
dng bài học. Nắm nội dung bài về nhà.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa
không hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghóa.
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với người
lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1

và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu
tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ giúp
các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng
nghóa, các dạng từ đồng nghóa và biết vận dụng
để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
*Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ  giống
nhau.
- Xác đònh từ in đậm
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Những từ có nghóa giống nhau gọi là từ đồng
nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a - đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính
chất.

- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. VD b
không thể thay thế cho nhau vì nghóa của
chúng không giống nhau hoàn toàn:
xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước
xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh trên
diện rộng.
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và từ
đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp
* Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
*Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1
(Bài 1 ghi trên bảng phụ)
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghóa
- Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài

- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
*Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng,
nhanh, viết đẹp
- Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh,
đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN THEO TRANH: LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Kó năng:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi
phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)

- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện
về anh “Lý Tự Trọng”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
- Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
Quốc tế ca
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể Hoạt động nhóm
*Phương pháp: Trực quan, thực hành
a) Yêu cầu 1 - HS hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Hs kể theo nhóm 6
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu

ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật
để kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
- Tổ chức cá nhân - nhóm
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghóa rồi nộp
lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng
đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là
thanh niên phải có lý tưởng.
Củng cố:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận
xét chọn bạn kể hay nhất.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Về
các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kó năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
-Cho ví dụ mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1!
- Em hãy viết 2 phân số bằng 1!
- 2 học sinh trả lời – nhận xét

 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập
tính chất cơ bản PS.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số.
- Hoạt động lớp
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
*Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài tập:
1. Điền số thích hợp vào ô trống:

5
=
5 x 
=
....
6 6 x  ....
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống
và nêu kết quả.
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số
18
15
Học sinh thực hiện (nêu phân số bằng phân số
18
15
) và nêu cách làm. (lưu ý học sinh nêu với
phép tính chia)
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản
của phân số.
* Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Áp dụng tính chất cơ bản của phân
số.
*Phương pháp: Thực hành
 Em hãy rút gọn phân số sau:
120
90
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn
4

3

- Yêu cầu Hs tìm cách rút gọn nhanh nhất. - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số
của phân số mới.
- ... phân số
4
3
không còn rút gọn được nữa
nên gọi là phân số tối giản.
 Qui đồng mẫu số các phân số - Hoạt động nhóm đôi + lớp
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy
quy đồng mẫu số các phân số sau:
5
2

7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- HS trình bày kết quả qui đồng
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
-
35
14

35
20

- Qui đồng mẫu số của:

5
3

10
9
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có:
10
6

10
9
- GV nhận xét – chốt kiến thức
* Hoạt động 3: Thực hành
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
*Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành
*Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm
thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở – sửa bài
 Bài 1: Rút gọn phân số - Học sinh làm bảng con
- Nhận xét kết quả bài làm
 Bài 2: Quy đồng mẫu số - Học sinh làm VBT bài a, b
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Tìm phân số bằng nhau - HS thi đua tiếp sức

 Tổng kết thi đua – tuyên dương - Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 2c SGK
- Chuẩn bò: So sánh phân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
2. Kó năng:
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
* Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại,

giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu
cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé
hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào
đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có
thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con 
HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×