Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an Hinh Hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.9 KB, 26 trang )


Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
Tiết 1-2§1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
- Hiểu được các phép dời hình trong không gian
- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản
2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian
3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ
động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong
mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (tiết 1)
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
HĐ1: (Treo bảng phụ 1) (10')
Trên bảng phụ này có vẽ hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' (như hình
1.4SGK)
Để dẫn dắt đến khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'


3'
2'
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình
giời hạn những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2
phần phần trong và phần ngoài
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là
phần không gian giới hạn bởi hình
chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hày phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp
,lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và
khối lăng trụ
H/s hãy trình bày
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh
bên,cạnh đáy của khối chóp,khối lăng
trụ
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và
điểm ngoài của khối chóp,khối chóp
cụt
H/s đánh giá được các
mặt giới hạn của hình
chóp mà giáo viên đã
nêu
+H/s thảo luận và trả
lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận

để hoàn thành các
khái niệm mà giáo
viên đã đặt ra
+H/s phát biểu thé nào
là điểm trong và điểm
ngoài của khối lăng
trụ,khối chóp
I/KHỐI LĂNG TRỤ VÀ
KHỐI CHÓP
khối lăng trụ (khối
chóp) là phần không
gian được giới hạn bởi
một hình lăng trụ (hình
chóp) kể cả hình lăng
trụ (hình chóp) ấy.
+Khối chóp cụt (tương
tự).
+Điểm trong,điểm ngoài
của khối chóp,khói lăng
trụ (SGK)
Trang 1

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
HĐ2:(15') (hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện)
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
3'
2'
5'

HĐtp1:Kể tên các mặt của hình
chóp S.ABCDE và hình lăng trụ
ABCDE.A'B'C'D'E'
+Giáo viên nhận xét,đánh giá
+Hình chóp và hình lăng trụ trên
có những nét chung nào?
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao
điểm của các cặp đa giác sau:
AEE

A

và BCC

B

; ABB

A


BCC

B

; SAB và SCD ?
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp
hoặc của lăng trụ trên là cạnh
chunh của mấy đa giác
+Từ những nhận xét trên Giáo

viên tổng quát hoá cho hình đa
diện
+Tương tự khối chóp và khối lăng
trụ.Hãy phát biểu khái niệm về
khối đa diện
+Cho học sinh nghiên cứu SGK
để nắm được các khái niệm
điểm trong,điểm ngoài,miền
trong,miền ngoàicủa khối đa diện
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm
trong, điểm ngoài của khối đa diện
giống như cách gọi của khối lăng
trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu cách nhận dạng
những khối nào đgl khối đa diện,
những khối nào không phải là
những khối đa diện (VD SGK –
tr.7)
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
+Thảo luận và thực hiện
hoạt động trên
+Học sinh thảo luận phát
hiện các hình trên đều có
chung là những hình
không gian được tạo bởi
một số hửu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến
nhận xét:: không có điểm
chung; có 1 cạnh chung;
có 1 điểm chung

+Kết luận:là cạnh chung
của hai đa giác
+H/s phát biểu lại khái
niệm hình đa diện
+Trả lời: Khối đa diện là
phần không gian được
giới hạn bởi một hình đa
diện, kể cả hình đa diện
đó.
H/s thảo luận vì sao các
hình trong ví dụ là
những khối đa diện
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh
chung của bốn đa giác nên
không thoả là hình tứ
diên vậy không phải khối
đa diện
II/KHÁI NIỆM VỀ
HÌNH ĐA DIỆN VÀ
KHỐI ĐA DIỆN
1/Khái niệm về hình đa
diện
+các hình trên đều có
chung là những hình
không gian được tạo bởi
một số hữu hạn đa giác
+Hai đa giác phân biệt
chỉ có thể hoặc không có
điểm chung nào hoặc

chỉ có một điểm chung
hoặc chỉ có một cạnh
chung
+Mỗi cạnh của đa giác
nào cũng là cạnh chung
của hai đa giác
+Hình đa diện (đa
diện)là hình được tạo
bởi hữu hạn đa giác
thoả mãn hai tính chất
trên
2/Khái nệm về khối đa
diện
(sgk)
Trang 2

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
HĐ3 (10')
Tiếp cận phép dời hình trong không gian
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
5'
HĐtp1:4 phiếu học tập
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các
v
T
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các Đ

o
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các Đ
d
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P)
là mặt phẳng trng trực của đoạn
AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học
tập giao cho 8 nhóm học tập
+Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm
+Giáo viên giới thiệu 3 phép
v
T

o;
Đ
d
trên là phép dời hình trong mặt
phẳng
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời
hình trong mặt phẳng
+Giáo viên hình thành khái niệm
phép dời hình trong không gian
+Hãy cho ví dụ về phép dời hình
trong không gian
+Tương tự các phép dời hình trong
mặt phẳng ta có hai nhận xét về
phép dời hình trong không gian

+Các nhóm làm việc và
đại diện của mỗi nhóm
lên treo kết quả của
nhóm mình lên bảng
+H/s sẽ phát hiện đó là
các phép
-Tịnh tiến theo
v
;
-Phép đối xứng qua
mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua
mặt đường thẳng d
III/HAI ĐA DIỆN
BẰNG NHAU
1/Phép dời hình trong
không gian
Trong không gian, quy
tắc đặt tương ứng mỗi
điểm M với điểm M

xác
định duy nhất đgl một
phép biến hình trong
không gian
* Phép biến hình trong
không gian đgl phép dời
hình nếu nó bảo toàn
khoảng cách giữa hai

điểm tuỳ ý
+Các phép dời hình
trong không gian(Xem
sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các
phép dời hình sẽ được
một phép dời hình
b) Phép dời hình biến
đa diện H thành đa diện
H

, biến đỉnh, cạnh, mặt
của H thành đỉnh, cạnh,
mặt tương ứng của H

Tiêt 2:
HĐ1: (treo bảng phụ 2)
Tìm ảnh của hình chóp S.ABC bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình phép đối xứng trục
d và phép tịnh tiến
v
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Trang 3

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
5'
3'
+Từ kết quả của học sinh giáo
viên nhận xét có một phép dời
hình biến hình chóp S.ABC
thành hình chóp S''A''B''C''

+Tương tự như trong mặt
phẳng giáo viên nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng
nhau nếu có một phép dời
hình biến hình này thành
hình kia
+Các nhóm làm việc và
đại diện của mỗi nhóm
lên treo kết quả của
nhóm mình lên bảng
2/Hai hình bằng nhau
+Định nghĩa (sgk)
+đặc biệt:hai đa diện được gọi
là bằng nhau nếu có một phép
dời hình biến đa diện này thành
đa diện kia
HĐ2: (7') Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
7'
+Giáo viên gợi ý: Phát
hiện phép dời hình nào
biến lăng trụ
ABD.A'B'D'thành lăng
trụ BCDB'C'D'
+nhận xét gì về điểm O
là giao điểm của các
đường chéo
+các nhóm làm việc
+Nhận xét :Gọi O là giao
điểm các dường chéo

A'C,AC' thì O chính là
trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Gọi O là giao điểm các dường chéo
A'C,AC' thì O chính là trung điểm
của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Như vậy có một phép đối xứng tâm
O biến hình lăng
trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ
BD.B'C'D'
HĐ3 :(5')(Phân chia và lắp ghép các khối đa diện)
Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát biểu về phân chia hay lắp ghép các khối đa diện lại với
nhau
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Cho h/s quan sát 3 hình
(H),(H
1
);(H
2
)
+(H) là hợp của (H
1
)và (H
2
)
+(H
1
)và (H
2

) không có điểm
chung trong nào
hai khối đa diện H
1
và H
2
không có chung điểm trong
nào ta nói có thể chia được
khối đa diện H thành hai khối
đa diện H
1
và H
2
hay có thể lắp
ghép hai khối đa diện H
1
và H
2
với nhau để được khối đa diện
H
HĐ4 (15')
Dùng các mặt phẳng chia khối lập phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
+Gợi ý:
-Chia khối lập phương thành
hai khối lăng trụ tam giác
+Các nhóm thực hiện theo
gợi ý của giáo viên
+Nhận xét: Một khối đa diện
bất kỳ luôn có thể phân chia

thành những khối tứ diện
Trang 4
O
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
-Chia mỗi khối lăng trụ tam
giác thành 3 khối tứ diện
+Giáo viên nhận xét
+Phân tích và chỉ rõ hơn
bằng ví dụ SGK
+các nhóm trình bày cách
chia của nhóm mình
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:(10')
Bài tập: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD
a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp
b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
- Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2; 3; 4
trang 12 trong SGK
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
Bảng phụ1
BÀI TẬP KHÁI NIỆM KHỐI ĐA DIỆN
(Tiết 03_Chương trình chuẩn)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Củng cố khái niệm về: hình đa diện, khối đa diện và hai đa diện bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách nhận dạng một hình là hình đa diện, một hình không phải là hình đa diện.
- Vận dụng các phép dời hình trong không gian để phân chia, chứng minh hai hình đa diện
bằng nhau.
- Biết cách phân chia các khối đa diện đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp để giải một bài toán.
Trang 5
S
A
B C
D
E
A
B
C
DE
A'
','
A
S
A
A
A'
B
'
C'

D'E'

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
- Học sinh học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ và xem trước các bài tập
1 4→
trang 12 SGK.
III. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Sĩ số: …… Vắng: …….
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình đa
diện, hình nào không phải là hình đa diện?

- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
* Câu hỏi 2: (GV treo bảng phụ_Chứa hình d). Cho hình lập phương như hình vẽ. Hãy chia
hình lập phương trên thành hai hình lăng trụ bằng nhau?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng
nhau”.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
13’
- GV treo bảng phụ có chứa
hình lập phương ở câu hỏi
KTBC.

- Gợi mở cho HS:
+ Ta chỉ cần chia hình lập
phương thành 6 hình tứ diện
bằng nhau.
+ Theo câu hỏi 2 KTBC, các
em đã chia hình lập phương
thành hai hình lăng trụ bằng
nhau.
+ CH: Để chia được 6 hình tứ
diện bằng nhau ta cần chia
như thế nào?
- Gọi HS trả lời cách chia.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
D'
C'
C
B
A'
B'
A
D
- Theo dõi.
- Phát hiện ra chỉ cần chia
mỗi hình lăng trụ thành ba
hình tứ diện bằng nhau.
- Suy nghĩ để tìm cách chia
hình lăng trụ ABD.A’B’D’
thành 3 tứ diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của bạn.

Bài 4/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ
ABD.A’B’D’ thành 3 tứ
diện BA’B’D’, AA’BD’ và
ADBD’.
Phép đối xứng qua
(A’BD’) biến tứ diện
BA’B’D’ thành tứ diện
AA’BD’ và phép đối xứng
qua (ABD’) biến tứ diện
AA’BD’ thành tứ diện
ADBD’ nên ba tứ diện trên
bằng nhau.
- Làm tương tự đối với
lăng trụ BCD.B’C’D’ ta
chia được hình lập phương
thành 6 tứ diện bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa hình Bài 3/12 SGK:
Trang 6
(a)
(b)
(c)
D'
C'
C
B
A'
B'

A
D
(d)
D'
C'
C
B
A'
A
D

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
12’
lập phương ở câu hỏi 2
KTBC.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để tìm kết quả.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho
điểm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trả lời.
D'
C'
C
B
A'
B'

A
D
- Ta chia lăng trụ thành 5
tứ diện AA’BD, B’A’BC’,
CBC’D, D’C’DA’ và
DA’BC’.
Hoạt động 3: Giải BT 1 trang 12 SGK: “Cm rằng một đa diện có các mặt là những tam giác
thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
8’
- Hướng dẫn HS giải:
+ Giả sử đa diện có m
mặt. Ta c/m m là số chẵn.
+ CH: Có nhận xét gì về
số cạnh của đa diện này?
+ Nhận xét và chỉnh sửa.
- CH: Cho ví dụ?
- Theo dõi.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
Bài 1/12 SGK:
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m
cạnh.
Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung
của hai mặt nên số cạnh của (H) bằng
c =
3
2
m

. Do c nguyên dương nên m
phải là số chẵn (đpcm).
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
4. Củng cố: (5’)
(GV treo bảng phụ BT 3/12 SGK)
- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Giải các BT còn lại.
- Đọc trước bài: “Khối đa diện lồi và khối đa diện đều”.

TiÕt 4. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I. Mục tiêu:
+Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được đn khối đa diện lồi,khối đa diện đều
+Về kỉ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
+ Về tư duy thái độ: Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa
diện,thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
+HS: Kiến thức về khối đa diện
III. Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+Nêu đn khối đa diện
Trang 7

Giỏo ỏn hỡnh 12 - chun Trng THPT
+Cho hc sinh xem 5 hỡnh v gm 4 hỡnh l khi a din(2 li v 2 khụng li), 1 hỡnh
khụng l khi a din.Vi cõu hi: Cỏc hỡnh no l khi a din?Vỡ sao khụng l khi

a din?
Khi a din khụng li
3.Bi mi
Tg Ni dung ghi bng Hot ng ca GV Hot ng HS
13
25
I.N khi a din li:(SGK)
II.n khi a din u:
(SGK)
+T cỏc hỡnh v ca KTBC
Gv cho hc sinh phõn bit s
khỏc nhau gia 4 khi a
din núi trờn t ú nóy sinh
n(Gv v minh ho cỏc on
thng trờn cỏc hỡnh v cho hs
nhn xột)
- Tổ chức cho học sinh
đọc, nghiên cứu phần
khái niệm về khối đa
diện lồi.
+Th no l khi a din
khụng li?
+Cho hc sinh xem mt s
hỡnh nh v khi a din u.
- Tổ chức học sinh
đọc, nghiên cứu định
nghĩa về khối đa diện
đều.
- Cho học sinh quan sát
mô hình các khối tứ

diện đều, khối lập ph-
ơng.
HD hc sinh nhận xét
về mặt, đỉnh của các
khối đó.
Xem hỡnh v ,
nhn xột,
phỏt biu n
+HS phỏt biu ý
kin v khi a
din khụng li.
Xem hỡnh v 1.19
sgk
+ Quan sát mô
hình tứ diện
đều và khối
lập phơng và
đa ra đợc nhận
xét về mặt,
đỉnh của các
khối đó.
+ Phát biểu
định nghĩa
về khối đa
diện đều.
+ Đếm đợc số
Trang 8

Giỏo ỏn hỡnh 12 - chun Trng THPT
N

E
M
F
I
A
D
B
C
J
- Giới thiệu định lí: Có
5 loại khối đa diện
đều.
+HD hs cng c nh lý bng
cỏch gn loi khi a din
u cho cỏc hỡnh trong hỡnh
1.20
+Cng c kin thc bng
cỏch
hng dn hc sinh vớ d
sau:
Chng minh rng trung
im cỏc cnh ca mt t
din u cnh a l cỏc nh
ca mt bỏt din u.
HD cho hc sinh bng hỡnh
v trờn rụ ki.
+ Cho hc sinh hỡnh dung
c khi bỏt din.
+HD cho hc sinh cm tam
giỏc IEF l tam giỏc u cnh

a.
Hi: +Cỏc mt ca t din
u cú tớnh cht gỡ?
+on thng EF cú tớnh cht
gỡ trong tam giỏc ABC.
Tng t cho cỏc tam giỏc
cũn li.
đỉnh và số
cạnh của các
khối đa diện
đều: Tứ diện
đều, lục diện
đều, bát diện
đều, khối 12
mặt đều và
khối 20 mặt
đều.(theo
h1.20)
+Hỡnh dung
c hỡnh v v tr
li cỏc cõu hi
chng minh c
tam giỏc IEF l tam
giỏc u.
V. Cng c v dn dũ: 2phỳt
+Phỏt biu n khi a din li, khi a din u.
+Lm cỏc bi tp trong SGK.
+c trc bi khỏi nim v th tớch ca khi a din.
==============================================================
Ngy son: 4-8-2008

Tit:
BI TP KHễ A DIN LI V KHI A DIN U
Trang 9

Giáo án hình 12 - chuẩn Trường THPT
(Chương trình chuẩn)
I-Mục tiêu:
+Về kiến thức:
- Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối
đa diện đều
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
+ Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy trực quan.
- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đó
- HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

10’ +Treo bảng phụ hình
1.22 sgk trang 17
+Yêu cầu HS xác định
hình (H) và hình (H’)
+Hỏi:
-Các mặt của hình (H)
là hình gì?
-Các mặt của hình
(H’) là hình gì?
-Nêu cách tính diện
tích của các mặt của
hình (H) và hình (H’)?
-Nêu cách tính toàn
phần của hình (H) và
hình (H’)?
+GV chính xác kết
quả sau khi HS trình
bày xong
+Nhìn hình vẽ trên bảng
phụ xác định hình (H) và
hình (H’)
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 2: sgk trang 18
Giải :
Đặt a là độ dài của hình lập
phương (H), khi đó độ dài cạnh
của hình bát diện đều (H’) bắng
2
2a

-Diện tích toàn phần của hình
(H) bằng 6a
2
-Diện tích toàn phần của hình
(H’) bằng
3
8
3
8
2
2
a
a
=
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của
hình (H) và hình (H’) là
32
3
6
2
2
=
a
a
*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ +GV treo bảng phụ
hình vẽ trên bảng
+Hỏi:
+HS vẽ hình

+HS trả lời các câu
*Bài tập 3: sgk trang 18
Chứng minh rằng các tâm của các mặt
của hình tứ diện đều là các đỉnh của một
Trang 10
G
4
A
C
D
M
B
G
1
G
2
G
3
K
N

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×