LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự
giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 11 năm 2012
Người cam đoan
Trần Anh Hùng
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy,
cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo PGS.TS. Phan Thị Minh Lý
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục
thuế thành phố Huế; phòng thống kê thành phố Huế và các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Huế đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý
cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Anh Hùng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Trần Anh Hùng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 20102012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thị Minh Lý
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một bộ phận của cải xã hội đượ c tập trung vào quỹ NSNN.
Hàng năm, khoản thu thu ế GTGT từ doanh nghiệp nh ỏ và vừa là một
trong những khoản thu ch ủ y ếu, góp phần quan trọng quyết định việc hoàn
thành nhiệm vụ thu ngân sách của thành phố Huế. Tuy vậy, việc áp dụng luật
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn nhiều bất cập, vướng
mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được giải quyết. Xác định được tầm quan
trọng đó, tôi thấy rằng cần phải có những giải pháp trong công tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước đồng thời tạo công bằng, bình đẳng trong hoạt động
SXKD, tôi chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế” làm
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tư duy Logic;
phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS; phương pháp thống kê so
iii
sánh; phương pháp phân tích nhân tố và phương pháp hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh gía
thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV trên địa bàn thành
phố Huế, trong đó đi sâu vào việc xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý thuế GTGT.
Luận văn đã kiến nghị, đồng thời đề xuất những giải pháp mang tính vi
mô, có tính cấp bách nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nghĩa
CB:
Cán bộ
CBCC:
Cán bộ công chức
CQT:
Cơ quan thuế
CTCP:
Công ty cổ phần
CT TNHH:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
CSKD:
Cơ sở kinh doanh
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
DN:
Doanh nghiệp
DNNVV:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GDP:
(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc
GTGT:
Gía trị gia tăng
HĐND:
Hội đồng nhân dân
HHDV:
Hàng hóa dịch vụ
HTX:
Hợp tác xã
HTKK:
Hỗ trợ kê khai
nội
iv
KBNN:
Kho bạc nhà nước
KHĐT
Kế hoạch đầu tư
KKKTTTH:
Kê khai kế toán thuế tin học
NNT:
Người nộp thuế
NSNN:
Ngân sách nhà nước
QLNCCNT:
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
QLN:
Quản lý nợ
QLT:
Quản lý thuế
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TTHT:
Tuyên truyền hỗ trợ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên
Trang
Trang
Bảng 2.1: Tình hình bố trí lao động của Chi cục thuế thành phố Huế.......................46
giai đoạn 2009 – 2011...............................................................................................46
Bảng 2.2: Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn thành phố Huế................................48
giai đoạn 2009 – 2011...............................................................................................48
Bảng 2.3: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp MST) và kê khai thuế tại Chi
cục thuế thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011.....................................49
Bảng 2.4: Tình hình nộp thuế GTGT của các DN nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành
phố Huế giai đoạn 20092011...............................................................50
Bảng 2.5: Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 20092011............51
v
Bảng 2.6: Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp giai đoạn 20092011..........51
Bảng 2.7: Kết quả công tác kiểm tra hồ sơ thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế.......53
giai đoạn 20092011.................................................................................................53
Bảng 2.8: Tình hình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN giai đoạn 20092011...........54
Bảng 2.9: Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009
2011......................................................................................................55
Bảng 2.10: Thông tin mẫu khảo sát về CBCC thuế..................................................58
Bảng 2.11: Thông tin mẫu khảo sát về các DN nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế
..............................................................................................................60
Bảng 2.12: Đánh giá chung của DN và CBCC về công tác quản lý thuế GTGT........65
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác đăng ký,...........67
kê khai, nộp thuế......................................................................................................67
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của DN về sự hài lòng đối với công tác tuyên truyền.....68
hỗ trợ người nộp thuế............................................................................................68
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác........................71
kiểm tra thuế, hoàn thuế...........................................................................................71
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác........................72
quản lý nợ thuế........................................................................................................72
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của DN về sự hợp lý của thủ tục, chính sách thuế GTGT
..............................................................................................................73
Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự phù hợp đối với công tác..................75
đăng ký, kê khai, nộp thuế........................................................................................75
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự hài lòng đối với công tác...................77
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.......................................................................77
Bảng 2.20 : Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự phù hợp của công tác.......................79
kiểm tra thuế, hoàn thuế...........................................................................................79
Bảng 2.21: Ý kiến của CBCC thuế về sự phù hợp đối với công tác quản lý nợ thuế80
Bảng 2.22: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự hợp lý của thủ tục, chính sách thuế. .81
vi
Bảng 2.23 : Kết quả phân tích nhân tố của CBCC thuế và các DN nhỏ và vừa.........84
Bảng 2.24: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác..............86
quản lý thuế GTGT theo phương pháp Enter............................................................86
Bảng 2.25: Kết quả RSquare của mô hình hồi quy tương quan theo phương pháp
Enter......................................................................................................88
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên
Trang
Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế theo chức năng.....................................................25
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Huế.........................................42
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,
chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn..............................i
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc................................................................................................i
Huế, tháng 11 năm 2012..............................................................................................i
Người cam đoan....................................................................................................i
Trần Anh Hùng..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong
công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.................ii
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo PGS.TS. Phan Thị
Minh Lý là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.......................ii
ix
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế thành
phố Huế; phòng thống kê thành phố Huế và các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Huế đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
...............................................................................................................ii
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận văn........................................................ii
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn............ii
Xin chân thành cảm ơn!.............................................................................................ii
Tác giả luận văn........................................................................................................ii
Trần Anh Hùng.........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN........................................................................................iii
Họ và tên học viên: Trần Anh Hùng..........................................................................iii
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 20102012........................................iii
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thị Minh Lý..........................................iii
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế...................................................iii
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................iii
Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào quỹ NSNN.........................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................iv
Viết tắt Nghĩa...........................................................................................................iv
CB: Cán bộ...............................................................................................................iv
CBCC: Cán bộ công chức.........................................................................................iv
CQT: Cơ quan thuế .................................................................................................iv
CTCP: Công ty cổ phần............................................................................................iv
CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn.................................................................iv
CSKD: Cơ sở kinh doanh..........................................................................................iv
x
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân..................................................................................iv
DN: Doanh nghiệp...................................................................................................iv
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................iv
GDP: (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội.......................................iv
GTGT: Gía trị gia tăng..............................................................................................iv
HĐND: Hội đồng nhân dân......................................................................................iv
HHDV: Hàng hóa dịch vụ.........................................................................................iv
HTX: Hợp tác xã......................................................................................................iv
HTKK: Hỗ trợ kê khai..............................................................................................iv
KBNN: Kho bạc nhà nước........................................................................................v
KHĐT Kế hoạch đầu tư...........................................................................................v
KKKTTTH: Kê khai kế toán thuế tin học.............................................................v
NNT: Người nộp thuế...............................................................................................v
NSNN: Ngân sách nhà nước......................................................................................v
QLNCCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế........................................................v
QLN: Quản lý nợ .....................................................................................................v
QLT: Quản lý thuế....................................................................................................v
SXKD: Sản xuất kinh doanh......................................................................................v
TTHT: Tuyên truyền hỗ trợ.......................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................viii
MỤC LỤC ix
PHẦN I.
1
MỞ ĐẦU 1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................3
4.5. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo.............................................................4
PHẦN II. 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................5
xi
CHƯƠNG 1..............................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ.......................................5
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA................................................................................................5
1.3.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................19
Nhóm tuổi từ 22 đến 35 tuổi chiếm tỉ trọng nhỏ (10%), chủ yếu là các cán bộ trẻ mới
được tuyển dụng các năm 2009 và 2010. Nhóm này sẽ là lực lượng nồng
cốt của Chi cục trong tương lai bởi trẻ tuổi và ham học hỏi nên sẽ đáp
ứng được các yêu cầu trước mắt và lâu dài của ngành thuế...................57
Trong toàn thể cán bộ của Chi cục thuế thì có 13 người từ 50 tuổi trở lên, chiếm tỷ lệ
15,7% chủ yếu làm công tác văn phòng. Hiện tại thì đây là những cán bộ
rất giàu nhiệt huyết, am hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ và đóng góp
rất nhiều công sức cho công tác quản lý thuế của Chi cục.....................58
Giới tính
58
Trong tổng số 83 cán bộ phản hồi phỏng vấn thì nam chiếm 51,8% với 40 người và
nữ là 40 người chiếm 48,2%. ................................................................58
Trình độ học vấn......................................................................................................58
Cán bộ có bằng đại học là 40 người chiếm 48,2% , cao đẳng là 10 người chiếm 12%,
trung cấp là 30 người chiếm 36,1% và sau đại học chiếm 3.7% với 3
người....................................................................................................58
Bộ phận công tác......................................................................................................58
Chúng tôi tiến hành khảo sát cán bộ của văn phòng Chi cục với 100 phiếu, tuy nhiên
có 17 phiếu không phản hồi hoặc có phản hồi nhưng không hợp lệ.
Trong 83 phiếu hợp lệ bao gồm: 30 cán bộ ở bộ phận kiểm tra, 5 cán bộ
ở bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ NNT, 15 cán bộ ở bộ phận Kê khai kế
toán thuế & Tin học, 7 cán bộ ở bộ phận Quản lý thu nợ & cưỡng chế
nợ. Những bộ phận này là những bộ phận chức năng có tác động lớn đến
công tác quản lý thuế và còn lại 26 cán bộ ở các bộ phận khác..............58
xii
Số năm công tác.......................................................................................................59
Đa số cán bộ ở Chi cục đã công tác ở đây khá lâu, với 13 CB công tác trên 15 năm, 40
cán bộ công tác từ 10 đến 15 năm, 20 cán bộ công tác từ 5 đến 10 năm và
công tác dưới 5 năm có 10 cán bộ. Nhìn chung số năm công tác cũng ảnh
hưởng khá lớn đến chuyên môn nghiệp vụ cũng như kinh nghiệm trong
việc giải quyết các sự vụ, sự việc phát sinh hàng ngày ở cơ quan thuế..59
2.4.3.2. Thông tin về các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.........59
Loại hình 59
Phần lớn DN được khảo sát thuộc loại hình DNTN chiếm 56% vơi 70 DN đây là loại
hình kinh doanh chủ yếu trên địa bàn thành phố Huế, công ty TNHH có 40
chiếm 32%, công ty CP là 10 chiếm 8% và cuối cùng là Hợp tác xã chiếm
4% với 5 đơn vị. ..................................................................................59
Ngành nghề kinh doanh............................................................................................60
Các DN trên địa bàn kinh doanh khá đa dạng ngành nghề từ sản xuất, thương mại,
dịch vụ và nhiều ngành nghề khác như xây dựng, vận tải... Mỗi ngành
nghề có từng đặc thù riêng nên đòi hỏi các DN phải có đội ngũ kế toán có
trình độ chuyên môn tốt để có thể đảm bảo công tác kê khai và quyết
toán thuế một cách tốt nhất. Trong số 125 doanh nghiệp khảo sát có 25
DN thuộc ngành sản xuất, 55 DN thuộc ngành thương mại, 30 DN thuộc
ngành dịch vụ và 15 DN thuộc ngành khác.............................................60
Quy mô vốn.............................................................................................................60
Các DN kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế là những DN nhỏ và vừa, nguồn vốn
phần lớn dưới 3 tỷ đồng. Cụ thể trong 125 DN khảo sát thì DN có quy
mô vốn dưới 1 tỷ đồng chiếm 40%, 56% DN với quy mô vốn từ 1 đến 3
tỷ đồng và số DN có nguồn vốn trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ chiếm 4 %......60
Quy mô vốn của DN cũng là một trong những nhân tố quyết định đến năng lực và
hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó cũng ảnh hưởng đến số thuế phải
nộp của các DN.....................................................................................60
xiii
Sử dụng phần mềm kế toán.....................................................................................60
Trong tổng số 125 DN có phản hồi hợp lệ thì chỉ có 25 DN sử dụng phần mềm kế
toán trong công tác kê khai thuế chiếm 20%. Còn 100 DN không sử dụng
phần mềm kế toán chiếm 80%. Điều này cũng ảnh hưởng lớn đến việc
các DN chấp hành quy định về kê khai, nộp thuế và kế toán thuế GTGT.
..............................................................................................................60
Trong phần này, chúng tôi tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của
từng nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế. Để thực hiện điều này, chúng tôi
xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội, trong đó, biến độc lập là những
yếu tố: Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế; Công tác tuyên truyền hỗ
trợ hợ NNT; Công tác kiểm tra, hoàn thuế; Công tác quản lý nợ thuế;
Thủ tục, chính sách thuế và biến phụ thuộc là đánh giá sự phù hợp của
công tác quản lý thuế GTGT. Mô hình hồi quy có dạng:........................85
2.6. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ...............................................................................89
2.6.1. Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế.................................................................89
Theo quy định hiện nay việc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh do phòng đăng ký
kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư tỉnh cấp, còn cấp mã số thuế do
Cục thuế tỉnh cấp, chưa phân cấp cho Chi cục thuế cấp mã số thuế, cho
nên gây khó khăn trong công tác quản lý các DN mới thành lập. ............90
2.6.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế................................................90
2.6.3. Công tác kiểm tra, hoàn thuế GTGT................................................................91
2.6.4. Công tác quản lý nợ thuế................................................................................91
2.6.5. Công tác thủ tục, chính sách thuế....................................................................92
Hệ thống pháp luật ban hành chưa được thống nhất giữa các cơ quan, ban ngành còn
nhiều bất cập, thiếu tính cụ thể gây khó khăn, trở ngại trong quá trình
xiv
triển khai ứng dụng luật cho các doanh nghiệp, cũng như đảm bảo tính
trung lập của thuế.................................................................................92
Như việc qui định cùng 1 lúc nhiều mức thuế suất đã tạo ra sự không công bằng giữa
các hàng hóa, dịch vụ thuộc các mức thuế suất khác nhau. Hơn nữa, việc
qui định này lại dựa trên công dụng của hàng hóa hoặc nguyên vật liệu
trong kết cấu nên rất khó xác định thuế suất đối với từng mặt hàng. Trên
thực tế, cơ quan thuế và doanh nghiệp nhiều khi cũng không xác định
được hàng hóa chịu mức thuế suất là bao nhiêu (5% hay 10%). Ngoài ra
việc thay đổi chính sách thuế trong thời gian ngắn cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực hiện nhiệm
vụ của mình..........................................................................................92
CHƯƠNG 3............................................................................................................94
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ...............................................................................94
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Huế .............................94
3.1.2. Định hướng cụ thể của ngành thuế.................................................................95
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ..............................................................96
Thực tiễn đất nước những năm gần đây cho thấy Thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước, đồng thời góp phần quan trọng để Nhà nước
kiểm tra, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kinh tế. Đối với thành
phố Huế thì việc hoàn thiện quản lý thuế GTGT có ý nghĩa quan trọng
trong việc tăng cường nguồn thu đảm bảo cho nhu cầu chi để phát triển
thành phố theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, đồng thời thúc đẩy
các thành phần kinh tế cạnh tranh lành mạnh và cùng nhau phát triển, từ
đó huy động nguồn nhân tài vật lực trong dân để xây dựng thành phố
xv
ngày càng giàu mạnh. ...........................................................................96
3.2.1. Hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế................................................96
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.............................97
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, hoàn thuế GTGT.............................................99
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế............................................................100
3.2.5. Hoàn thiện nhóm giải pháp thuộc về thủ tục, chính sách thuế.......................102
Nhóm giải pháp này mang tính vĩ mô. Chính sách thuế phải bảo đảm được sự công
bằng giữa các thành phần kinh tế để đảm bảo độ công bằng, hợp lý và
kích thích mọi thành phần kinh tế cạnh tranh, phát triển......................102
Thủ tục thành lập DN hiện nay được đánh giá là khá đơn giản và dễ dàng thực hiện,
đây là cơ hội cho những “ doanh nghiệp ma” với các thủ đoạn bán hóa
đơn; thành lập ra với mục đích để nhập hàng hóa, trốn thuế rồi “mất
hút”…Do đó cần kiểm tra tính chính xác của thông tin mà DN đăng ký
như địa chỉ, vốn đăng ký, ngành nghề kinh doanh,…trước khi cấp giấy
phép kinh doanh, mã số thuế................................................................102
Khảo sát cho thấy rằng, rất nhiều DN cho rằng việc thay đổi các chính sách thuế nói
chung và chính sách thuế GTGT nói riêng ảnh hưởng lớn đến hoạt động
sản xuất kinh của doanh nghiệp và họ gặp rất nhiều khó khăn trong việc
cập nhật chính sách mới. Do vậy trong thời gian tới, Nhà nước cần ổn
định các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho các DN yên tâm kinh
doanh sản xuất và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế của mình.....................102
PHẦN III
102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................102
1. KẾT LUẬN........................................................................................................102
xvi
xvii
PHẦN I.
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là một bộ phận của cải của xã hội đượ c tập trung vào quỹ ngân
sách nhà nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao một ph ần
bắt buộc của cải của mình cho Nhà nướ c mà không gắn với bất kỳ sự ràng
buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tươ ng quan với số thuế đã nộp nhằm trang
trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy Nhà nướ c và chi phí
công cộng đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.
Thành phố Huế là trung tâm của tỉnh Thừa Thiên Huế. Chi cục thuế thành
phố Huế được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát sinh trên địa bàn, kết
quả thu ngân sách qua các năm đều tăng.Trong đó, khoản thu thuế GTGT từ
doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan
trọng quyết định việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của Thành phố, của
Tỉnh. Hệ thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện; trình độ
nhận thức, tính tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế cũng như trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế được nâng lên; tổ chức bộ
máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy vậy, việc áp dụng luật thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được giải
quyết; công tác quản lý thuế chưa được hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu
thuế xảy ra phổ biến, tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao, gây thất thu cho ngân sách Nhà
nước (NSNN). Xác định đượ c tầm quan trọng đó, tôi thấy rằng cần phải có
những giải pháp trong công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước đồng thời tạo công
bằng, bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tôi chọn đề tài “ Hoàn
1
thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Huế” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của luận văn là qua việc phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kê
khai, nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế nhằm đề xuất những giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa để
tăng nguồn thu cho NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy trình của Tổng cục
Thuế.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành
phố Huế trong thời gian đến.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chi cục thuế thành phố Huế và các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kê
khai, nộp thuế GTGT trên địa bàn Thành phố.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Huế.
3.3. Phạm vi không gian
Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2
3.4. Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp chung
Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử; vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong
quá trình đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính sách
thuế ở địa phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất
các giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các
DN nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình
nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung
vào các quy trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình
thanh tra, kiểm tra...để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn
hoặc những tồn tại nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương
lai.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế; Chi cục thuế thành phố Huế; Niên giám thống kê thành phố Huế; các
giáo trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
4.2.2. Số liệu sơ cấp
Được tiến hành thu thập trên cơ sở các DN hoạt động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn và số lượng cán bộ công chức quản lý thuế thuộc Chi Cục Thuế
thành phố Huế. Cụ thể đã tiến hành khảo sát được 125 doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trên địa bàn, gồm 70 doanh nghiệp tư nhân, 40 công ty trách nhiệm
hữu hạn, 10 công ty cổ phần, 5 hợp tác xã và 83 cán bộ công chức thuế.
Phương pháp khảo sát bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế
3
sẵn, nhằm đánh giá mức độ đồng ý của người nộp thuế, của cán bộ công chức
thuế về sự phù hợp của công tác quản lý thuế GTGT.
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài
liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Dùng phương pháp thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt được của
các chỉ tiêu theo không gian hay thời gian đến kết quả nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến
hành trên máy tính theo các phần mềm Microsoft Excel, SPSS...
4.4. Phương pháp phân tích
Phương pháp kiểm định sự bằng nhau của hai giá trị trung bình để so
sánh có sự khác biệt ý kiến đánh giá của hai nhóm đối tượng được khảo sát về
nội dung chính sách thuế và công tác quản lý thuế.
Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế GTGT của Chi cục thuế thành phố Huế.
Phương pháp phân tích các nhân tố và phương pháp hồi quy để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT.
4.5. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo
Để làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tác giả đã thu
thập ý kiến của các đồng chí lãnh đạo Chi cục thuế thành phố Huế và giám đốc
một số doanh nghiệp để đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa
học nhằm đề xuất giải pháp có sức thuyết phục cao, mang tính khả thi phù hợp
với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.
4
PHẦN II.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Từ trước đến nay, trên các sách báo kinh tế của thế giới vẫn chưa có sự
thống nhất khái niệm về thuế. Nhìn chung các quan điểm của các nhà kinh tế
đưa ra mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế, do đó chưa phản
ánh đầy đủ bản chất chung nhất của phạm trù này.
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau:
“Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng
hàng hoá, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự
trao đổi đó họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào
cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi
phạm pháp luật”
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên giác độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà
5
nước.
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà
nước.
Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho
rằng, để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật các khía
cạnh sau đây: nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ
giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ dưới dạng
tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt
việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước
xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được pháp
luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện
nay như sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước; không mang
tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng
để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất : Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc,
thuế là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế
bằng hiện vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm
trong nền kinh tế phi thị trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác
biệt cơ bản và đầu tiên của thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền
kinh tế khác. Chính sự phát triển của hoạt động trao đổi hàng hoá bằng tiền đã làm
cho thuế phát triển, và ngược lại, việc bắt buộc nộp các khoản thuế bằng tiền đã
6
góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường bằng cách đòi hỏi người
nộp thuế trong trường hợp không có tiền phải đổi những tài sản hiện vật của mình
ra thành tiền để thanh toán nợ thuế.
Thứ hai, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia.Trong
các quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa
vụ bắt buộc của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Các tổ chức kinh
tế và công dân thực hiện nghĩa vụ thuế theo các Luật thuế cụ thể được cơ quan
quyền lực tối cao ở quốc gia đó quy định phù hợp với các hoạt động và thu nhập
của từng tổ chức kinh tế và công dân. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện
nghĩa vụ thuế của mình, tức là họ đã vi phạm Luật pháp của quốc gia đó.
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản đóng góp
mang tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính
phủ.
Tuy nhiên, cũng càn phải hiểu rằng thuế là biện pháp tài chính mang tính
chất bắt buộc của Nhà nước, nhưng sự bắt buộc đó luôn được xác lập dựa trên
nền tảng của các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quan hệ kinh tế
thế giới.
Thứ ba : Thuế luôn gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện
thu thuế thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được
chuyển giao bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát
hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính
tự nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng
đối với những tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
Thứ tư : Thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để
đáp ứng chi tiêu công cộng
7
Tính chất không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:
Một là, Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối
giá. Về mặt pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung cấp. Vì vậy, người
nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là
Nhà nước sử dụng tiền thuế không có hiệu quả.
Hai là, Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nướ c sẽ không đượ c dùng phục
vụ trực tiếp cho người nộp thu ế, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã
hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ ngườ i nộp
thuế thừa hưởng những dịch v ụ và hàng hoá công cộng do Nhà nướ c cung cấp.
Đặc điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và
giá cả.
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.1. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà
Nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ
nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại
các thu nhập theo đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Đặc biệt trong
tình hình hiện nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại
chịu sức ép của quan hệ “mua bán sòng phẳng”,“có vay, có trả”, thuế phải là
công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi Ngân sách, giảm lạm phát, ổn
định kinh tế xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước
lâu dài. Thuế phải trở thành nguồn thu chủ yếu, bộ phận cơ bản của nền tài
chính quốc gia lành mạnh. Với nền kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế
được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế phải bao quát được
hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập trong xã hội …[9].
Mục tiêu của Quốc hội đề ra trong những năm tới là động viên về thuế
chiếm khoảng 20 đến 25% GDP và ổn định mức đóng góp về thuế. Mức động
viên trên đây là phù hợp với khả năng kinh tế, phù hợp với sức đóng góp của
8