Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nhu cầu việc làm và kỹ năng lao động trong kỷ nguyên công nghệ mới - Trường hợp ngành điện tử và may mặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 12 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

NHU CU VIC LM V K NNG LAO NG TRONG K NGUYấN
CễNG NGH MI - TRNG HP NGNH IN T V MAY MC
TS. o Quang Vinh - Ths. Trnh Thu Nga
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi vi s h tr v k thut v ti chớnh ca
T chc Lao ng Quc t (ILO), ó tin hnh nghiờn cu v Nhu cu v k nng lao ng
trong k nguyờn cụng ngh mi trong hai ngnh cụng nghip in t v may mc. Bi vit ny
phõn tớch mc ng dng cụng ngh v tỏc ng ca chỳng lờn vic lm v nhu cu k nng
lao ng trong hai ngnh cụng nghip in t v may mc Vit Nam, ó cho thy: (i) Trỡnh
cụng ngh trong ngnh in t v dt may cũn thp v ang trong quỏ trỡnh i mi, cựng vi ú
l cỏc thay i v vic lm v nhu cu k nng lao ng; (ii) Cỏc thay i ny ang lm trm
trng thờm s thiu ht v k nng k thut v k nng lm vic ct lừi trong lc lng lao ng
ngnh in t v may mc, trong khi kh nng ỏp ng ca h thng o to v h thng thụng tin
th trng lao ng cũn hn ch; (iii) Trong thi gian ti, xu hng ng dng cụng ngh mi s
din ra mnh m v tip tc t ra yờu cu cao v s kt hp nhun nhuyn gia k nng k
thut v k nng lm vic ct lừi. Trờn c s ú, nghiờn cu cng a ra mt s hm ý chớnh
sỏch nhm chun b lc lng lao ng cú k nng phự hp cho k nguyờn cụng ngh mi.
T khúa: cụng ngh mi, k nng lao ng, cụng nghip in t, cụng nghip may mc
Abstract: The Institute of Labor Science and Social Affairs, along with technical and financial support
from the International Labor Organization (ILO), has conducted a research on "Needs of Labor Skills in the New

This article analyzing the extent to apply
technologies and their impacts on employment as well as the needs for labor skills in two sectors
which are electronics and apparel industry in Vietnam has shown. (i) The level of technology in
electronics and textiles industry remains low and in the process of innovation, along with
changes in employment and demands for labor skills; (ii) These changes are exacerbating a
shortage of technical skills and core skills in electronics and apparel workforce, while the ability


to meet the demands of the training system and the labor market information system is limited;
(iii) In the coming time, the trend of new technology application will happen strongly and
continue to set high demands on the smooth combination between technical skills and core skills.
On this basis, the study also outlines a number of policy implications so as to prepare skilled
workforce for the new technological era.
Era of Technology" in electronics and apparel industry.

Key words: new technology, working skills, electronics industry, apparel industry

M u
Trong vi thp k tr li õy, cỏc cuc
cỏch mng cụng nghip th gii ó lm
thay i phng thc sng, cỏch thc lm

vic v thay i cỏch thc t chc sn xut
trờn bỡnh din ton cu. Cụng ngh mi
ang v s mang n nhng tin b vt
bc v nng sut v hiu qu sn xut v
kinh doanh. ng thi, cng dn n s

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

dch chuyn ca cu i vi lao ng: t
cỏc cụng vic ch yu l th cụng v n
gin sang cỏc cụng vic yờu cu k nng v

trỡnh chuyờn mụn k thut (CMKT) cao
hn; t cỏc cụng vic truyn thng sang cỏc
cụng vic hin i, ũi hi nhng k nng
mi; thay th lao ng gin n hay trỡnh
thp bng cỏc h thng, mỏy múc t
ng húa. õy l thỏch thc ln i vi
nhng nn kinh t ang phỏt trin trong ú
cú Vit Nam khi m phn ụng lc lng
lao ng (LLL) cú cht lng thp, cha
qua o to. H cn c trang b kin thc
v k nng lao ng phự hp thớch ng
vi s chuyn i v ng dng cụng ngh
mi trong thi gian ti.
Nghiờn cu ny tp trung xem xột mc
ng dng cụng ngh v tỏc ng ca
chỳng lờn vic lm v nhu cu k nng lao
ng trong hai ngnh cụng nghip in t
v may mc. õy l hai ngnh cụng nghip
quan trng nht i vi nn kinh t nh
hng xut khu ca Vit Nam v õy cng
l hai ngnh ang phi i mt vi nhng
thỏch thc ln do tỏc ng ca cỏch mng
khoa hc cụng ngh th gii.
I. Hin trng ng dng cụng ngh v
thay i vic lm, k nng lao ng trong
ngnh cụng nghip in t v may mc
1.1. Tng quan v ngnh cụng nghip
in t v dt may
in t l ngnh cụng nghip quan
trng nht i vi kinh t Vit Nam, tng

trng nhanh v giỏ tr sn xut v ng
u v kim ngch xut khu. Tuy nhiờn,
hin nay giỏ tr xut khu ch yu nm
khu vc doanh nghip cú vn u t nc

ngoi (95% kim ngch xut khu) vi t l
ni a húa sn phm cũn thp (di 30%).
Trong vũng 5 nm qua (2011-2015), s
lng doanh nghip in t ó tng gp hai
ln, t 1.237 doanh nghip nm 2015;
lao ng trong ngnh cng tng hn hai ln,
t 395.000 ngi nm 2015, chim gn 1%
tng s vic lm ca nn kinh t. n nm
2015, ngnh in t vn ch yu s dng
lao ng khụng cú chuyờn mụn k thut hay
lao ng cú trỡnh thp (khụng cú bng
cp, chng ch), chim 70,87% tng lao
ng ca ngnh.
Cụng nghip dt may cng l mt trong
nhng ng lc tng trng chớnh ca nn
kinh t Vit Nam (ng sau ngnh cụng
nghip in t), tng trng khỏ v giỏ tr
sn xut v ng th hai v kim ngch xut
khu. Hin nay, chui giỏ tr ngnh dt may
cũn nhiu hn ch, s liờn kt gia cỏc mt
xớch cha cht ch khin giỏ tr gia tng cũn
thp. Trong giai on 2011-2015, s lng
doanh nghip may mc ln v ó tng 1,4
ln, t 6.307 doanh nghip nm 2015,
tuy nhiờn, ch yu li l cỏc doanh nghip

va v nh (87%); lao ng trong ngnh
cng tng hn 1,3 ln, t 1.823.000 ngi
nm 2015, chim 3,4% tng s vic lm ca
nn kinh t. Cht lng lao ng ca ngnh
may mc rt thp, mi ch cú gn 15% lao
ng ca ngnh ó qua o to cú bng
cp/chng ch (so vi 29% ca ngnh in
t v 22% ca c nc).
1.2. ng dng v chuyn giao cụng
ngh trong ngnh in t v may mc
Trỡnh cụng ngh trong ngnh in
t v dt may cũn thp v ang trong quỏ
trỡnh i mi. V tng th, cụng ngh v

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

trang thit b sn xut ca ngnh cụng
nghip in t cũn lc hu 10-20 nm so
vi khu vc v th gii. So sỏnh vi cỏc
nc ASEAN 5, ngnh cụng nghip in t
Vit Nam mi ang cui giai on 1 (lp
rỏp sn phm t ph kin nhp khu), u
giai on u t sn xut linh kin ph tựng
phỏt trin cụng nghip ph tr (Hip hi
in t Vit Nam, 2015). i vi ngnh

may mc, cụng ngh vn ang trỡnh
2/7 ca th gii, thit b mỏy múc lc hu 23 th h (UNDP, 2015). Phn ln cỏc doanh
nghip xut khu sn phm may mc ca
Vit Nam hin nay vn ang sn xut theo
phng thc gia cụng n gin (82%).

cỏc vin nghiờn cu v doanh nghip trong
lnh vc in t v dt may cho thy, nganh
may co tụ c ụ ụ i mi kha nhanh, trong
vong mõ y nm tr la i õy, a ụ i mi c
khoang 95% may moc thiờ t bi, trong o co
khoang 40% may moc chõ t l ng cao, t
ụ ng hoa san xuõ t nh: may c t chi t ụ ng,
rap s ụ t ụ ng, trai vai t ụ ng. Vờ trinh
ụ cụng nghờ cua nganh may hiờ n nay c
anh gia la kha tiờn tiờ n va bt u co thờ
ca nh tranh c vi mụ t sụ nc trong khu
vc. Trong khi ú, cụng ngh s dng trong
ngnh in t ch mc trung bỡnh khỏ, so
vi cỏc nc trong khu vc thỡ hn Lo,
Cambodia v Myanmar; vi cỏc nc cũn li
doanh nghip Vit Nam s dng cụng ngh
chm hn 2-3 th h (20-30 nm).

Trong nhng nm qua, ngnh may cú
xu hng i mi cụng ngh nhanh hn so
vi ngnh in t. Theo kt qu phng vn
Biu 1. C cu doanh nghip c kho sỏt theo lnh vc sn xut kinh doanh v thi gian
nhp khu mỏy múc thit b (%)
Thi gian nhp khu mỏy múc thit b

Tng
Trc nm
T 2001T 2011
cng
2000
2010
n nay
1. Doanh nghip in t
14.30
38.10
47.60
100.00
(N=25)
- Cụng ngh mi nht (N=3)
0.00
66.70
33.30
100.00
- Hin i (N=15)
18.50
29.60
51.90
100.00
- Tng i hin i (N=7)
8.30
50.00
41.70
100.00
2. Doanh nghip may mc
18.50

29.60
51.90
100.00
(N=20)
- Cụng ngh mi nht (N=1)
0.00
0.00
100.00
100.00
- Hin i (N=17)
21.70
30.40
47.80
100.00
- Tng i hin i (N=2)
0.00
0.00
100.00
100.00
Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

Cỏc doanh nghip Vit Nam núi chung,
c bit l cỏc doanh nghip ni a cũn
chm trong ci tin v ỏp dng cụng ngh
mi. Kho sỏt ca ILSSA cho thy, ch cú
9% s doanh nghip c kho sỏt (4/45
doanh nghip) cho bit h ang s dng

cụng ngh mi nht v hu ht li ri vo
cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi

(FDI) trong lnh vc in t. c bit, trong
s 22 doanh nghip cú thi gian nhp khu
cụng ngh v mỏy múc t nm 2011 tr li
õy, ch cú 2 doanh nghip nhp khu cụng

7


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

ngh mi nht v vn cũn 5 doanh nghip
ch nhp khu cụng ngh tng i hin
i. Hn 64% doanh nghip ni a v 35%
doanh nghip FDI cho bit cụng ngh ang
s dng ca h thp hn so vi trỡnh
cụng ngh ca th gii.
Nhiu doanh nghip FDI cng cũn hn
ch trong ng dng v chuyn giao cụng
ngh mi. Vi con s hn 22% s doanh
nghip FDI ang s dng cụng ngh tng
i hin i v 42% s doanh nghip FDI
ang s dng cụng ngh v mỏy múc nhp

khu t trc nm 2010, thm chớ l trc
nm 2000, cho thy nhng bt cp trong
chin lc thu hỳt u t nc ngoi bng
mi giỏ ca Vit Nam trong thi gian qua.
Cỏc doanh nghip FDI Vit Nam vi

chin lc sn xut cụng on giỏ tr gia
tng thp tn dng lao ng giỏ r, cha
chỳ trng cụng ngh ngun, thm chớ cũn s
dng cụng ngh sn xut lc hu v cha
thc hin chuyn giao cụng ngh ỏng k
cho cỏc doanh nghip ni a.

Hỡnh 1. C cu doanh nghip c kho sỏt chia theo thc trng hot ng
nghiờn cu v phỏp trin cụng ngh (%)
100%
80%
60%
40%
20%
0%

64.44

35.56
Chung
(N=45)

50.00

50.00

44.44
71.88
55.56
28.13


Cụng
Cụng
Cụng
ngh mi ngh hin ngh
nht
i
tng i
(N=4) (N=32) hin i
(N=9)


60.00

70.00

40.00

30.00

in t May mc
(N=25) (N=20)

Khụng

Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

Cỏc doanh nghip Vit Nam núi chung,
c bit l cỏc doanh nghip ni a cng
cha quan tõm n hot ng nghiờn cu

v phỏt trin cụng ngh. Theo kt qu kho
sỏt, ch cú 35% s doanh nghip c kho
sỏt quan tõm n hot ng nghiờn cu v
phỏt trin v cụng ngh (50% doanh nghip
FDI so vi 24% doanh nghip ni a). Cỏc
doanh nghip in t quan tõm hn n hot

ng ny hn so vi cỏc doanh nghip may
mc (40% so vi 30%).
1.3. Tỏc ng ca ng dng cụng ngh
mi n vic lm v k nng lao ng trong
cỏc doanh nghip in t v may mc
Th nht, thay i v vic lm v nhu
cu k nng lao ng do ng dng cụng ngh
mi ang lm trm trng thờm s thiu ht v
k nng k thut v k nng lm vic ct lừi
trong LLL ngnh in t v may mc.

8


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

Nhng thay i v ng dng cụng ngh
mi trong lnh vc in t v may mc
Vit Nam ó v ang kộo theo cỏc yờu cu
v cỏc k nng c th, bao gm: (i) K nng
k thut mc cao v trung bỡnh, bao gm

nhng kin thc v k nng chuyờn bit
nhm thc hin cụng vic c th; v (ii) K

nng lm vic ct lừi, bao gm: k nng s
dng mỏy tớnh, internet, kh nng ngoi
ng, kh nng t duy sỏng to v tớnh ch
ng trong cụng vic, k nng lm vic
nhúm, k nng an ton v tuõn th k lut
lao ng, k nng gii quyt vn , k
nng qun lý, k nng tp trung, v.v

Hỡnh 2. ỏnh giỏ ca doanh nghip v mc ỏp ng k nng ca lao ng so vi yờu
cu cụng ngh mi (%)

Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

Tuy nhiờn, theo kt qu kho sỏt, vic
ỏp ng cỏc k nng ny ca ngi lao
ng trong cỏc doanh nghip in t v dt
may ch yu mi mc trung bỡnh, thm
chớ cũn mc thp. V k nng k thut,
62% s i din doanh nghip c kho
sỏt cho bit lao ng ca h mi ch ỏp
ng yờu cu mc trung bỡnh v 2% ỏp
ng mc thp. c bit, i vi k nng
vic ct lừi, 42% s i din doanh nghip
c kho sỏt cho bit lao ng ca h mi
ch ỏp ng yờu cu mc trung bỡnh v
43% ỏp ng mc thp. Tỡnh trng ny
cỏc doanh nghip may mc trm trng hn


so vi cỏc doanh nghip in t. Mc
ỏp ng ca lao ng n thp hn so vi lao
ng nam.
Lao ng trong cỏc doanh nghip ang
phi i mt vi s thiu ht v k nng k
thut v thiu ht trm trng hn i vi k
nng lm vic ct lừi. Hai phn ba s doanh
nghip c kho sỏt (30 doanh nghip)
cho rng phn ln lao ng ca h ang
thiu ht cỏc k nng lao ng liờn quan
n chuyờn mụn k thut v c cỏc k nng
lm vic ct lừi khỏc. ỏng lu ý, cỏc
doanh nghip ng dng cụng ngh mi nht
v hin i cú mc thiu ht k nng k

9


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

thut thp hn so vi cỏc doanh nghip ng
dng cụng ngh tng i hin i. Trong
khi ú, lao ng trong cỏc doanh nghip
ng dng cụng ngh cao ny li thiu ht
nhiu hn cỏc k nng lm vic ct lừi nh
kh nng t duy sỏng to v tớnh ch ng
trong cụng vic, kh nng ngoi ng, k

nng lm vic nhúm, k nng an ton v
tuõn th k lut lao ng. Nguyờn nhõn
chớnh õy l khi chuyn giao v ng dng

cụng ngh mi cỏc doanh nghip ny ó cú
s chun b LLL cú CMKT phự hp
tip nhn cụng ngh mi, nhng i vi cỏc
k nng lm vic ct lừi (k nng mm, k
nng xó hi) thỡ lao ng Vit Nam rt yu
v thiu, cỏc k nng ny khụng th o to
ngy mt ngy hai m l nú c hỡnh
thnh t trong quỏ trỡnh hc tp v rốn
luyn t khi ngi lao ng cũn nh n khi
i lm.

Biu 2. ỏnh giỏ ca doanh nghip v mc thiu ht k nng ca lao ng khi ng dng
cụng ngh mi (%)
Mc ng dng cụng ngh Lnh vc sn xut
Cụng
Cụng
Cụng ngh
Chung
ngh
ngh
May
tng
i
in
t
(N=45)

mi
hin
mc
hin i
(N=25)
nht
i
(N=20)
(N=9)
(N=4) (N=32)
1. Khụng thiu ht k
33.33
0.00
40.63
22.22
20.00
50.00
nng
2. Thiu ht k nng
66.67
100.00
59.38
77.78
80.00
50.00

2.1. K nng k thut
2.2. K nng lm vic
ct lừi
Tng: (1) + (2)


37.78

25.00

31.25

44.44

48.00

25.00

66.67

100.00

59.38

77.78

80.00

50.00

100.00

100.00

100.00


100.00

100.00

100.00

Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

gii quyt nhng thiu ht v k
nng, phn ln cỏc doanh nghip cú
phng ỏn o to li v o to nõng cao
cho ngi lao ng (76% s doanh nghip
c kho sỏt), ch yu vn l o to ti
doanh nghip v mt s ớt doanh nghip gi
ngi lao ng n cỏc c s o to. i
din cỏc doanh nghip cho bit, o to ti
ch trong cụng vic giỳp ngi lao ng
o sõu cỏc k nng k thut, ng dng
cụng ngh mi v giỳp ngi lao ng thớch
nghi vi tng mụi trng, v trớ vic c th.

õy l iu m cỏc c s o to khú cú th
ỏp ng.
Th hai, vic ỏp dng cụng ngh mi
ó mang n nhng thay i tớch cc trong
vic lm v nhu cu k nng lao ng trong
doanh nghip.
Kt qu kho sỏt cho thy, 100% s
doanh nghip c kho sỏt cho bit do ng

dng cụng ngh mi chuyn dch vic lm
ca doanh nghip cng theo hng tớch cc,
chuyn dch t vic lm gin n sang bỏn
k nng v k thut cao. Trong ú, phn ln

10


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

cỏc doanh nghip c kho sỏt (55,56%)
khụng ct gim vic lm m ch b trớ/thay
i li v trớ vic lm khi ng dng cụng
ngh mi. Bờn cnh ú, s cũn li (44,44%)
thc hin ct gim vic lm cỏc v trớ nh
vic lm gin n hoc lao ng ph thụng,
gim cụng nhõn sn xut trc tip, gim
nhng lao ng khụng ỏp ng cụng vic,
bao gm c lao ng ó qua o to. Cỏc
doanh nghip in t ct gim vic lm
nhiu hn cỏc doanh nghip may mc. Cỏc
doanh nghip in t thng ct gim vic
lm gin n, lao ng ph thụng, trong khi

cỏc doanh nghip may mc li thiờn v ct
gim nhng lao ng khụng ỏp ng cho dự
l lao ng ph thụng hay lao ng k thut.


V vn hnh cụng ngh mi v bo trỡ,
bo dng mỏy múc, ch yu do lao ng
Vit Nam m nhn, ch cú gn 23% i
din doanh nghip c kho sỏt (10 doanh
nghip) cho bit l c ngi nc ngoi v
ngi Vit Nam cựng m nhn v cỏ bit
cú 1 doanh nghip FDI trong lnh vc in
t cho bit ch cú ngi nc ngoi vn
hnh cụng ngh mi trong doanh nghip
ca h.
Biu 3. Phng ỏn thay i vic lm v k nng lao ng trong doanh nghip do ng dng
cụng ngh mi (%)
Mc ng dng cụng ngh
Chung
(N=45)

Cụng
ngh
mi nht
(N=4)

Cụng
ngh
hin i
(N=32)

Cụng ngh
tng i
hin i
(N=9)


1. Khụng ct gim vic lm,
55.56
75.00
59.38
33.33
ch thay i v trớ cụng vic
2. Ct gim lao ng v sp
44.44
25.00
40.63
66.67
xp li v trớ vic lm
2.1 Ct gim nhng vic lm
26.67
25.00
21.88
44.44
gin n, LPT
2.2. Gim nhng cụng nhõn
11.11
0.00
12.50
11.11
sn xut trc tip
3.3. Ct gim nhng lao
6.67
0.00
6.25
11.11

ng khụng ỏp ng
Tng cng: (1)+(2)
100.00
100.00
100.00
100.00
Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

Th ba, cỏc doanh nghip gp khú khn
trong tuyn dng lao ng k thut.
Trong tuyn dng lao ng k thut,
phn ln cỏc doanh nghip cha tip cn
n cỏc kờnh tuyn dng lao ng chớnh
thc. Theo kt qu kho sỏt cho thy, phn
ln cỏc doanh nghip (80%) vn cha tip

Lnh vc sn xut
in t
(N=25)

May
mc
(N=20)

48.00

65.00

52.00


35.00

40.00

10.00

12.00

10.00

0.00

15.00

100.00

100.00

cn n cỏc kờnh tuyn dng chớnh thc (c
s o to hay thụng qua trung tõm dch v
vic lm), ch yu vn l qua gii thiu cỏ
nhõn v qung cỏo trờn cỏc phng tin
thụng tin i chỳng v qua thụng bỏo tuyn
dng dỏn bờn ngoi doanh nghip vi lý do
tit kim thi gian, tin bc v tuyn c
ngi sỏt vi nhu cu hn. Tuy nhiờn, cỏc

11



Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017

doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới nhất
có xu hướng tuyển dụng lao động kỹ thuật
thông qua trung tâm/doanh nghiệp giới
thiệu việc làm, thông qua các cơ sở đào tạo
nhiều hơn so với các doanh nghiệp ứng

dụng công nghệ hiện đại và công nghệ
tương đối hiện đại, do họ yêu cầu cao về
chất lượng và số lượng lao động kỹ thuật
mà chỉ có các dịch vụ việc làm hay cơ sở
đào tạo mới có thể đáp ứng được.

Hình 3. Mức độ khó khăn trong tuyển dụng lao động kỹ thuật của doanh nghiệp
100%
80%
60%
40%
20%
0%

8.89
86.67
4.44
Chung
(N=45)


0.00
75.00
25.00

6.25

22.22

16.00

0.00

90.63

77.78

80.00

95.00

3.13

0.00

4.00

5.00

Công nghệ Công nghệ Công nghệ
mới nhất hiện đại tương đối

(N=4)
(N=32) hiện đại
(N=9)

1. Rất khó khăn

2. Khó khăn

Điện tử
(N=25)

May mặc
(N=20)

3. Không khó khăn

Nguồn: Kết quả khảo sát doanh nghiệp của ILSSA, tháng 11/2016

Hầu hết các doanh nghiệp gặp khó
khăn trong tuyển dụng lao động có kỹ thuật
(91,11%). Lý do khó khăn trong tuyển dụng
lao động kỹ thuật phổ biến nhất là trên địa
bàn không có đủ lao động kỹ thuật
(47,62%); tiếp đến là lao động có kỹ thuật
không đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
về kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng làm
việc khác (38,1%) hay do mức lương doanh
nghiệp trả chưa đáp ứng yêu cầu của lao
động (10%). Trái lại, một số ít doanh
nghiệp cho biết họ không hề gặp khó khăn

trong tuyển dụng lao động kỹ thuật do có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo.
Thứ tư, khả năng đáp ứng của hệ thống
đào tạo rất hạn chế.
Trong khi các cơ sở đào tạo sử dụng tất
cả các phương thức có thể để hợp tác với
doanh nghiệp và nhận định đây là yếu tố
tiên quyết để có thể nâng cao hiệu quả và
chất lượng đào tạo, các doanh nghiệp lại

chưa sẵn sàng hợp tác với cơ sở dạy nghề.
Theo kết quả khảo sát doanh nghiệp, gần
40% số doanh nghiệp không có sự hợp tác
với các cơ sở đào tạo và 22% có hợp tác
nhưng không thường xuyên, chỉ có 20% số
doanh nghiệp có hợp tác thường xuyên với
các cơ sở đào tạo. Tuy nhiên, phần lớn các
doanh nghiệp có hợp tác thường xuyên thì
lại cũng chỉ hợp tác chủ yếu trong hỗ trợ và
tiếp nhận học viên thực tập còn các hình
thức khác như cùng xây dựng chương trình
đào tạo hay gửi lao động đến cơ sở đào tạo
rất hạn chế. Doanh nghiệp không đánh giá
cao hiệu quả mối quan hệ này. Về nguyên
nhân, nhiều doanh nghiệp cho biết họ không
thường xuyên có nhu cầu tuyển lao động
qua đào tạo, mặt khác kỹ năng nghề mà các
cơ sở đào tạo cũng chưa đáp ứng được yêu
cầu của doanh nghiệp; một số ít doanh
nghiệp thì không muốn hợp tác vì vấn đề bí

mật công nghệ.

12


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017

Hình 4. Cơ cấu doanh nghiệp phân theo mức độ hợp tác với cơ sở đào tạo,
theo lĩnh vực sản xuất (%)

15.0

DN may (N=20)

45.0

24.0

DN điện tử (N=25)

20.0

Chung (N=45)

0%
Có, thường xuyên

40.0


40.0

36.0

42.2

20%

40%

37.8

60%

Có, nhưng không thường xuyên

80%

100%

Chưa bao giờ

Nguồn: Kết quả khảo sát doanh nghiệp của ILSSA, tháng 11/2016

Các cơ sở đào tạo còn gặp nhiều khó
khăn trong đào tạo đáp ứng yêu cầu chuyển
giao công nghệ mới. Năng lực để tiếp thu
công nghệ mới của học viên được đánh giá
ở mức độ trung bình do trình độ đầu vào

hạn chế. Ngoại ngữ chưa tốt là một trong
những điểm yếu lớn nhất của các giáo viên
dạy nghề trong việc tiếp cận công nghệ mới,
cụ thể là đào tạo nghề điện tử theo tiêu
chuẩn quốc tế. Đào tạo các kỹ năng mềm
còn thiếu hụt do nhà trường vẫn còn bị phụ
thuộc vào chương trình khung, nội dung
chương trình chậm được đổi mới. Hoạt
động nghiên cứu và phát triển ( R&D) có
được triển khai nhưng ở mức độ thấp, chủ
yếu nghiên cứu, thiết kế các thiết bị phục vụ
đào tạo và tham gia các hội thi về sáng tạo
thiết bị dạy học, thi sáng tạo Robot con…
II. Xu hướng chuyển đổi công nghệ
và nhu cầu kỹ năng lao động trong thời
gian tới

Trong thời gian tới, yêu cầu về chuyển
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
sâu và tăng cường hội nhập sẽ tạo nên “sức
ép” chuyển giao và ứng dụng công nghệ
nhanh và mạnh mẽ hơn trong các ngành
công nghiệp chủ chốt của Việt Nam, trong
đó có điện tử và may mặc. Công nghệ trong
cả hai ngành ngành điện tử và may mặc sẽ
tiếp tục chuyển đổi nhanh theo hướng tự
động hóa để tăng năng suất lao động, tăng
độ chính xác, giảm sức lao động. Việt Nam
cũng sẽ từng bước tiếp cận đến các công
nghệ đột phá của thế giới, đó là công nghệ

robot tự động, in 3D, Internet hóa (Internet
of Things)/cảm biến điện tử trong ngành
điện tử; công nghệ máy quét, máy tính hỗ
trợ thiết kế; công nghệ máy cắt tự động;
công nghệ rô bốt may vá tự động; công
nghệ nano, … trong ngành may mặc; Công
nghệ 3D thiết kế mẫu sẽ được sử dụng phổ
biến hơn và tự động hóa nhiều hơn trong
các công đoạn: trải vải, cắt, giác mẫu, may
và đóng gói sản phẩm…

13


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

Biu 4. Thỏch thc khi ỏp dng cụng ngh mi vo sn xut, theo lnh vc sn xut v
loi hỡnh doanh nghip (%)
Lnh vc sn xut
Loi hỡnh DN
Tng
in t May mc DN ni a DN FDI
(N=45)
(N=25)
(N=20)
(N=27)
(N=18)
1. Chi phớ tn kộm

2. Khú tuyn lao ng
3. Trỡnh CMKT cha ỏp
4. Khụng cú ý kin, cha rừ
5. Cnh tranh
Tng cng

28.00
0.00
44.00
16.00
12.00
100.00

30.00
5.00
35.00
25.00
5.00
100.00

29.63
3.70
33.33
22.22
11.11
100.00

27.78
0.00
50.00

16.67
5.56
100.00

28.89
2.22
40.00
20.00
8.89
100.00

Ngun: Kt qu kho sỏt doanh nghip ca ILSSA, thỏng 11/2016

chuyn giao v ng dng cỏc cụng
ngh mi, cỏc doanh nghip c kho sỏt
cho rng thỏch thc ln nht l s thiu ht
k nng lao ng trong LLL ca Vit Nam
(91%), tip theo l thỏch thc v ti chớnh do
u t cụng ngh mi s rt tn kộm (85%).
Hu ht cỏc doanh nghip FDI trong lnh vc
in t v may mc u cho rng s thiu
ht lao ng cú k nng, c bit l cỏc k
nng lm vic ct lừi l mt ro cn ln cho
k hoch ng dng cụng ngh mi ca h.
Theo cỏc nh qun lý doanh nghip,
nhng thay i v ng dng cụng ngh mi
tip tc t ra yờu cu cao v s s kt hp
nhun nhuyn gia k nng k thut v k
nng lm vic ct lừi. Trong thi gian ti


(ngn hn), nhu cu ca doanh nghip v
cỏc loi lao ng bỏn k nng v k thut
cao s tng nhanh. Trong ú, cỏc doanh
nghip in t cú nhu cu cao v lao ng
cú k nng vn hnh cỏc thit b t ng
húa, k thut viờn v thit k in t, lp
trỡnh, k nng s dng cụng ngh úng gúi
b mt v lao ng cú trỡnh k thut cao
khỏc. Trong khi ú, cỏc doanh nghip may
mc cú nhu cu cao v cỏc v trớ lp
trỡnh/thit k thi trang, thit k k thut
may v vn hnh mỏy ct lazer, k thut
kim tra cht lng sn phm (ỏp dng
cụng ngh Wash, cụng ngh kim tra cht
lng sn phm cụng on hon thnh),
Marketing tip th, .

14


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017

Biểu 5. Dự báo của doanh nghiệp về nhu cầu về kỹ năng/lao động kỹ thuật để đáp ứng yêu
cầu sử dụng công nghệ mới, theo lĩnh vực sản xuất và loại hình doanh nghiệp (%)
Lĩnh vực SXKD
Điện tử May mặc
(N=25)
(N=20)


Loại hình DN
DN nội địa DN FDI
(N=27)
(N=18)

1. Tăng lao động kỹ thuật vận
hành MMTB
12.00
20.00
18.50
11.10
2. Lao động trình độ cao (yêu cầu
kết hợp thành thục giữa kỹ năng
kỹ thuật và kỹ năng cốt lõi)
48.00
25.00
33.30
44.40
3. Chưa có phương án, không xác
định
40.00
55.00
48.10
44.40
Tổng cộng
100.00
100.00
100.00
100.00

Nguồn: Kết quả khảo sát doanh nghiệp của ILSSA, tháng 11/2016

Nhu cầu về lao động phi kỹ năng hay kỹ
năng thấp sẽ ngày càng ít đi do công nghệ tự
động hóa sẽ trở nên hiệu quả và phổ biến
hơn trong cả hai ngành điện tử và may mặc.
Do đó, những lao động này sẽ phải chịu rủi
do cao do bị thay thế và mất việc làm.
Phần lớn các doanh nghiệp (87% số
doanh nghiệp được khảo sát) chưa có định
hướng hay sự chuẩn bị để thích ứng với sự
chuyển giao công nghệ trong dài hạn, đặc
biệt là các doanh nghiệp nội địa trong cả hai
lĩnh vực may mặc và điện tử.
III. Hàm ý chính sách
Thứ nhất, thúc đẩy chuyển giao và ứng
dụng công nghệ mới trong nền kinh tế Việt
Nam. Đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc nền
kinh tế, chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế
theo hướng hiện đại, tận dụng cơ hội để đón
đầu các trào lưu công nghệ mới; Tăng
cường vai trò chuyển giao công nghệ và và
đào tạo lao động kỹ thuật của doanh nghiệp
FDI, tác động lan tỏa đến các doanh nghiệp
nội địa; Có chính sách hỗ trợ các doanh
nghiệp tiếp cận nhanh quá trình chuyển giao
công nghệ mới từ các nước phát triển để rút

Tổng
(N=45)

15.60

37.80
46.70
100.00

ngắn khoảng cách công nghệ, đảm bảo cho
phát triển sản xuất các loại sản phẩm có
hàm lượng công nghệ cao.
Thứ hai, tăng cường công tác nghiên
cứu và phát triển trong các doanh nghiệp và
các cơ sở đào tạo. Khuyến khích công tác
nghiên cứu và phát triển trong các doanh
nghiệp và các cơ sở đào tạo, cũng như
thường xuyên nghiên cứu, đánh giá kịp thời
các tác động của ứng dụng công nghệ mới
đến việc làm và kỹ năng lao động.
Thứ ba, đào tạo nguồn nhân lực (NNL)
kỹ thuật cao phù hợp với xu thế chuyển giao
và ứng dụng công nghệ mới của ngành công
nghiệp điện tử và may mặc. Đối với ngành
điện tử, cần trang bị cho lao động các kỹ
năng kỹ thuật cần thiết để làm các linh phụ
kiện có giá trị gia tăng cao. Xây dựng một
NNL có khả năng thiết kế và thực hiện quy
trình công nghệ, kỹ năng vận hành các thiết
bị tự động hóa, kỹ thuật viên về thiết kế
điện tử, lập trình, kỹ năng sử dụng công
nghệ đóng gói bề mặt...; Đối với ngành
may, cần xây dựng chiến lược đào tạo bài

bản NNL may mặc chất lượng cao và đội

15


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017

ngũ thiết kế có khả năng cạnh tranh với các
quốc gia khác. Trang bị các kỹ năng kỹ
thuật cần thiết liên quan đến các vị trí lập
trình/thiết kế thời trang, thiết kế kỹ thuật
may và vận hành máy cắt lazer, kỹ thuật
kiểm tra chất lượng sản phẩm, Marketing
tiếp thị, ….
Thứ tư, phát triển một hệ thống giáo
dục, đào tạo năng động và linh hoạt để khắc
phục những thiếu hụt về kỹ năng, để điều
chỉnh thích nghi nhanh chóng với nhu cầu
về kỹ năng lao động cao hơn do tiến bộ của
khoa học và công nghệ. Trong đó, đặc biệt
chú trọng tăng cường hợp tác giữa các nhà
hoạch định chính sách, chủ sử dụng lao
động, các thể chế đào tạo để hiện đại hóa hệ
thống phát triển kỹ năng nhằm đáp ứng tốt
hơn sự thay đổi của LLLĐ năng động và
đổi mới công nghệ. Quan trọng hơn nữa,
cần tăng cường sự kết nối giữa người sử
dụng lao động với sinh viên, các trường đại

học và các trường dạy nghề, đây là yếu tố
quan trọng, sống còn cho việc đào tạo NNL
chất lượng cao; Tăng quyền tự chủ thực tế
của các cơ sở giáo dục, tập trung vào kết
quả đầu ra đáp ứng yêu cầu TTLĐ; Chú
trọng đào tạo cho học sinh/sinh viên các kỹ
năng làm việc cốt lõi như tư duy phản biện
và kỹ năng giao tiếp, biết giải quyết vấn đề,
làm việc nhóm,.v.v..... Các kỹ năng này cần
được đào tạo và hình thành ngay từ giáo dục
phổ thông và tiếp tục được phát triển cho
đến giáo dục nghề nghiệp hay giáo dục
chuyên nghiệp....
Thứ năm, tăng cường thiết chế thị
trường lao động. Phát triển hệ thống thông
tin TTLĐ. Trong đó, tăng cường công tác
dự báo nhu cầu việc làm mới và yêu cầu về
các kỹ năng tương ứng do thay đổi công

nghệ trong lĩnh vực may mặc và điện tử
trong trung hạn và dài hạn. Bên cạnh đó,
cần có cơ chế yêu cầu doanh nghiệp cung
cấp cũng như khuyến khích chia sẻ thông
tin về nhu cầu tuyển dụng, xu hướng thay
đổi công nghệ, nhu cầu kỹ năng, chuyển đổi
việc làm...; Tăng cường kết nối cung - cầu
về lao động kỹ thuật cao trong lĩnh vực may
mặc và điện tử. Đặc biệt, hỗ trợ các doanh
nghiệp tiếp cận hiệu quả đến các trung tâm
dịch vụ việc làm và các cơ sở đào tạo trong

quá trình chuẩn bị NNL và tuyển dụng lao
động kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chuyển
giao và ứng dụng công nghệ mới.
Cuối cùng, đẩy mạnh tuyên truyền,
nâng cao nhận thức đối với các doanh
nghiệp, người lao động và các đối tác khác
trong xã hội về tác động của chuyển giao và
ứng dụng công nghệ mới lên TTLĐ và các
vấn đề xã hội.
Tài liệu tham khảo
1. Ban Kinh tế Trung ương, Kỷ yếu Hội thảo
Quốc tế “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
và những vấn đề đặt ra đối với kinh tế - xã hội
Việt Nam”, 11/2016
2. Bùi Văn Tốt, Báo cáo ngành Dệt may Việt
Nam: cơ hội bứt pháp”, 4/2014
3. Đỗ Quỳnh Chi, CLS+ Country Study
Vietnam: Ready-made garment, footwear and
electronics industries, 2016
4. ILO, ASEAN in transition: How technology is
changing jobs and enterprises, 7/2016
5. ILO, Báo cáo tuân thủ luật lao động và Vai
trò của Thanh tra việc làm công trong ngành điện
tử Việt Nam, 9/2016.
6. The next production revolution, OECD,
Copenhagen, 27 February 2015
7. VCCI, Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi: Kỹ
năng nghề và năng suất trên thị trường lao động,
2016 Wolrd Economic Forum, The future of Jobs,
Employment, Skills and the Workforce strategy,

1/2016

16



×