Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.53 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

NGÔ ĐỨC DUY

HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Đoàn Thanh Hà

Tp. Hồ Chí Minh -2018


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động của hệ thống QTDND cũng đang gặp phải những khó
khăn, thách thức trên con đường phát triển bền vững; đặc biệt là trong
điều kiện các QTDND với quy mô bé nhỏ nhưng lại phải cạnh tranh
ngày càng gay gắt với các loại hình TCTD khác. Hệ thống QTDND chỉ
có thể vượt qua được những khó khăn, thách thức khi khắc phục những
mặt yếu kém và phát huy được các đặc tính ưu việt của loại hình TCTD
hợp tác, nhất là về khả năng liên kết về tổ chức và hoạt động giữa các


đơn vị cấu thành hệ thống QTDND. Tuy nhiên, đây lại chính là một
trong những điểm yếu nhất hiện nay do tổ chức và hoạt động của hệ
thống QTDND chưa được hoàn thiện.
Với mục tiêu đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
QTDND với phát triển kinh tế nông thôn, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn
Việt Nam”.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Các nghiên cứu trong nước, Các nghiên cứu nước ngoài.
Khoảng trống của các nghiên cứu trên và hướng nghiên cứu tiếp theo
của luận án:
Hiện nay có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về hệ thống
QTDND, tuy nhiên hoạt động của hệ thống QTDND sau giai đoạn tái cơ
cấu các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 và chuẩn bị cho giai đoạn
2 từ 2015-2018 có nhiều thay đổi. Do đó, việc nghiên cứu về hoạt động
của hệ thống QTDND trong phạm vi thời gian này là cần thiết và không


2
có sự trùng lặp so với các công trình nghiên cứu mà tác giả được biết
đến. Cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào mà tác giả được biết
đến đó là: đánh giá mức độ tác động của hoạt động của hệ thống
QTDND với phát triển kinh tế nông thôn.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận án: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt

động của hệ thống QTDND đóng góp cho phát triển kinh tế nông thôn
Việt Nam.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống QTDND (Các hoạt động của hệ thống QTDND được quy
định tại Thông tư số 04/2015/TT-NHNN Quy định về QTDND).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Hệ thống QTDND Việt Nam
Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
Dữ liệu để phân tích thực trạng về hoạt động của hệ thống QTDND
Việt Nam được thu thập giai đoạn 2010-2017.
Dữ liệu để sử dụng trong mô hình đánh giá các nhân tố đến hoạt động
của hệ thống QTDND Việt Nam được thu thập từ năm 2015-2016.
Dữ liệu để sử dụng trong mô hình đánh giá tác động của tín dụng của
QTDND đến mức sống của dân cư nông thôn được thu thập thông qua
khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2012, 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng


3
Phương pháp nghiên cứu: Luận án dựa trên phương pháp điều tra
thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, tổng hợp…

6. Những đóng góp mới của luận án
Những đóng góp mới về mặt lý luận:
Luận án đã nêu một cách khái quát về hệ thống QTDND như: khái
niệm hệ thống QTDND, hoạt động của các đơn vị cấu thành QTDND,
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống QTDND.
Luận án đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện hoạt động
của hệ thống QTDND, mối quan hệ giữa hoàn thiện hoạt động của hệ

thống QTDND với phát triển kinh tế nông thôn.
Những đóng góp mới về mặt thực tiễn:
Việc tiếp cận tín dụng của QTDND đã giúp tăng thu nhập cho đời
sống của hộ đạt 393.000 đồng/người/tháng và tăng chi tiêu cho đời
sống của hộ lên 290.000 đồng/người/tháng, tương đương khoảng
20%. Nhờ vậy, tín dụng của QTDND góp phần đáng kể vào cải thiện
đời sống cho hộ.
Tác động của tín dụng của QTDND và tín dụng các tổ chức tài
chính khác đến mức sống của dân cư nông thôn giống nhau ở chổ cả
hai đều có tác động làm tăng chi tiêu đời sống hộ.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
1.1.

Tổng quan về hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

1.1.1.

Những vấn đề chung

1.1.1.1. Khái niệm hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
Theo quy định tại NĐ số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ
chức và hoạt động của QTDND và Thông tư Số 04/2015/TT-NHNN thì
khái niệm về QTDND được diễn đạt như sau: QTDND là loại hình
TCTD hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách

nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa
các thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên
giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch
vụ và cải thiện đời sống.
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
- Bộ phận nền tảng: Bộ phận nền tảng của hệ thống QTDND bao
gồm: Các QTDND cơ sở, QTDND đầu mối.
- Bộ phận hỗ trợ liên kết phát triển
1.1.2.

Hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

1.1.2.1. Các đơn vị cơ bản cấu thành hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
- Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
- Hoạt động của Tổ chức tín dụng đầu mối
- Hoạt động của Cơ quan điều phối hệ thống
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân
Nhân tố bên trong, Các nhân tố bên ngoài


5
1.2. Hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân với
phát triển kinh tế nông thôn
1.2.1. Hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.1.1. Quan điểm hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân
Hoàn thiện hoạt động của hệ thống QTDND phải là một quá trình
thường xuyên, liên tục nhằm khắc phục hạn chế, giúp cho hệ thống
QTDND phát triển an toàn, hiệu quả.

1.2.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân
Xuất phát từ định hướng của Đảng và Nhà nước; Xuất phát từ chính
nhu cầu nâng cao chất lượng và tính hiệu quả của hoạt động của hệ thống
QTDND.
1.2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện hoạt động của hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân
Chất lượng hoạt động cho vay; Sản phẩm dịch vụ; Năng lực tài chính;
Tỷ suất sinh lợi; Rủi ro hoạt động; Ứng dụng khoa học công nghệ thông
tin trong hoạt động của hệ thống QTDND.
1.2.2. Mối quan hệ giữa hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn
1.2.2.1. Vai trò của việc hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn
Hoàn thiện hoạt động của hệ thống QTDND là thành tố và giữ vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn.
Về bản chất, hệ thống QTDND có vai trò về tài chính và xã hội.


6
1.2.2.2. Mô hình đánh giá mức độ tác động các hoạt động của hệ thống
Qũy tín dụng nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn
Phát triển kinh tế nông thôn được thể hiện qua nhiều khía cạnh
có thể là mức độ xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, tăng việc làm, phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, tăng mức độ tiếp cận dịch vụ
tài chính, y tế, giáo dục…Trong nghiên cứu này của tác giả tập trung
chọn biến biểu diễn phát triển kinh tế nông thôn là mức sống của dân cư
nông thôn khi sử dụng dịch vụ tín dụng của QTDND.
1.3.


Kinh nghiệm nước ngoài về tổ chức và hoạt động của hệ

thống Quỹ tín dụng nhân dân và bài học cho Việt Nam
1.3.1.

Kinh nghiệm của nước ngoài

Hệ thống Quỹ tín dụng Desjardins, Quesbec – Canada, Hệ thống ngân
hàng Hợp tác xã CHLB Đức.
1.3.2.Một số bài học cho Việt Nam
Một là, hệ thống QTDND cần nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm và phát huy tinh thần đoàn kết tương trợ giữa các đơn vị cấu thành
hệ thống;
Hai là, Quỹ an toàn là một trong những nhân tố quyết định đối với
việc cũng cố, chấn chỉnh các QTDND yếu kém;
Ba là, công tác đào tạo nguồn nhân lực được xem là yếu tố quyết định
thành công hệ thống QTDND cơ sở;
Bốn là, NHHTX phải luôn thực hiện tốt vai trò điều hòa vốn, đảm bảo
khả năng thanh khoản cho các QTDND một cách nhanh nhạy, linh hoạt
và đáp ứng tức thì nhu cầu vay vốn của QTDND cơ sở.


7
Chương 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân Việt Nam

Giai đoạn thí điểm thành lập (1993- 2000), Giai đoạn củng cố, chấn
chỉnh hoạt động (01/2001-6/2004), Giai đoạn hoàn thiện và phát triển
(7/2005-Nay).
2.1.2. Cơ hội và thách thức trong hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân Việt Nam
Một là, Đảng và Nhà nước ta ngày càng quan tâm đến khu vực kinh tế
tập thể nói chung, hệ thống QTDND nói riêng và tạo mọi điều kiện cho
mô hình này phát triển.
Hai là, với chủ trương coi trọng chính sách tam nông (Nông nghiệp Nông thôn- Nông dân), Đảng và Nhà nước ta luôn dành sự quan tâm
cũng như huy động mọi nguồn lực để phát triển nông nghiệp - nông thôn
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Ba là, những kết quả, thành tựu đã đạt được trong thời gian qua đã
khiến người dân ngày càng tin tưởng và tham gia tích cực hơn vào hệ
thống QTDND. Đây là một trong những yếu tố hết sức thuận lợi để các
QTDND mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng hoạt động.
Những thách thức
Một là, vốn điều lệ của các QTDND còn thấp nên mức huy động vốn
và cho vay bị hạn chế.
Hai là, thị trường tín dụng ở nông thôn đang có nguy cơ bị bỏ trống.


8
Ba là, tuy đến nay hầu hết QTDND đã có máy vi tính để phục vụ
công tác kế toán, quản lý nợ vay nhưng giao dịch chưa liên thông giữa
NHHTX với các QTDND cơ sở.
2.1.3. Hoạt động của các đơn vị cấu thành hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân Việt Nam
2.1.3.1. Ngân hàng Hợp tác xã



Hoạt động huy động vốn:

Tiếp tục phát huy hoạt động của QTDND Trung ương, hoạt động huy
động vốn của NHHTX có xu hướng tăng dần. Năm 2010 đạt mức huy
động là 4320 tỷ đồng, năm 2017 đạt 6270 tỷ đồng.


Hoạt động tín dụng:

NHHTX cho vay vốn nhằm hỗ trợ, nâng cao hiệu quả hoạt động của
các QTDND cơ sở. Ngoài ra, NHHTX thực hiện cho vay đối với các đối
tượng khác trên cơ sở bảo đảm ưu tiên đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý
của các QTDND cơ sở.


Hoạt động điều hòa vốn:

Nguồn vốn điều hoà trong hệ thống QTDND thông qua vai trò trung
tâm của NHHTX tăng trong giai đoạn 2010 - 2017, đặc biệt là trong 2
năm 2011 -2012 lượng vốn điều hòa đạt mức cao nhất 610 tỷ đồng năm
2012 vì 2 năm này cũng là thời kỳ khó khăn của cả hệ thống ngân hàng
Việt Nam.


Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản; Dịch vụ thanh

toán và ngân quỹ; Các hoạt động khác.
2.1.3.2. Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở



Hoạt động huy động vốn:

Tăng trưởng vốn huy động bình quân/QTDND cơ sở từ năm 2010 –
2017 là rất tốt, cụ thể từ 6,028 tỷ đồng năm 2016 lên 18,02 tỷ đồng năm
2017, tức là tăng 2,98 lần, đây là mức tăng trưởng khá ấn tượng đối với
các QTDND cơ sở.


9


Hoạt động tín dụng:

Dư nợ cho vay bình quân/QTDND cơ sở từ năm 2010 – 2017 tăng khá
nhanh, từ 10,060 tỷ đồng năm 2010 lên 16,250 tỷ đồng năm 2017, tức là
tăng xấp xỉ 1,6 lần.


Các hoạt động khác: Mở tài khoản tiền gửi; Dịch vụ thanh toán;

Mua sắm tài sản cố định; Các hoạt động nghiệp vụ khác.
2.1.3.3. Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Hoạt động tư vấn; Hoạt động đào tạo; Hoạt động thông tin, tuyên
truyền; Hoạt động đối ngoại.
2.1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Mẫu nghiên cứu: kích thước mẫu là 300
Đối tượng khảo sát: nhân viên làm việc tại QTDND
Thang đo và kết cấu bảng hỏi: Thang đo dùng trong nghiên cứu là
thang đo Likert với 5 độ phổ biến như sau: rất không đồng ý, không đồng

ý, bình thường, đồng ý, rất đồng ý.
Phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo các biến
nhân khẩu học; Phân tích nhân tố; phân tích tương quan, phân tích hồi
quy.
Kết quả nghiên cứu chính thức:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo - Hệ số Cronbach’s Alpha: hệ
số Cronbach’s Alpha giao động từ 0.863 – 0.894.
Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Hệ số KMO là 0.881> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thiết độ tương
quan giữa các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Hệ số KMO là 0.797> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thiết độ tương
quan giữa các biến phụ thuộc có tương quan với nhau trong tổng thể.
Phân tích tương quan giữa các nhân tố: Giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc, hệ số tương quan có giá trị khác 0, và giá trị Sig tương


10
ứng đều bằng 0.000, là rất nhỏ so với 0.05, vì thế, có thể khẳng định giữa
các biến độc lập với biến phụ thuộc là có sự tương quan tuyến tính với hệ
số tương quan ở đây chính là hệ số Pearson Correlation, được đưa ra từ
ma trận tương quan.
Kết quả hàm hồi quy:
QTDND = 0.184*Nguồn nhân lực hệ thống QTDND + 0.164* Công
nghệ thông tin + 0.124* Tiềm lực tài chính + 0.116* Tính chất sở hữu và
hoạt động + 0.116* Mạng lưới hệ thống + 0.116* Năng lực quản trị rủi
ro + 0.087* Chiến lược hoạt động + 0.069* Sản phẩm dịch vụ.
2.2. Thực trạng hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân Việt Nam
2.2.1. Hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo
các chỉ tiêu đánh giá

2.2.1.1. Chất lượng hoạt động cho vay
Theo báo cáo của NHNN, tính đến cuối năm 2017, gần 1.205
QTDND đã huy động trên 82.000 tỷ đồng và cho vay 76.000 tỷ đồng,
cung cấp tín dụng cho khoảng 8-9 triệu người. Khác với ngân hàng, các
QTDND chỉ được hoạt động theo địa bàn, huy động từ các thành viên
trong địa phương và cũng chỉ được cho vay chính các thành viên đó.
Chính nhờ vậy, các Quỹ tín dụng nắm bắt khá rõ về khách hàng vay vốn,
tỷ lệ nợ xấu cũng thấp nhất trong hệ thống khi giao động từ 1% - 2%.
2.2.1.2. Sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm của QTDND chưa thật sự gắn kết với nhu cầu khách hàng
thể hiện rất rõ ở tình trạng thừa vốn đang xảy ra phổ biến tại các
QTDND, trong khi nhiều hộ gia đình nông thôn vẫn đang trong tình trạng
thiếu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, hoặc phải tiếp cận tín dụng ở các
kênh vay vốn khác.
2.2.1.3. Năng lực tài chính


11
Tự bền vững về hoạt động (OSS): OSS giai đoạn 2007-2015 đều đạt
trên 100%, được xem là đảm bảo bền vững về hoạt động. Tuy nhiên
thông lệ quốc tế cho thấy, để đạt độ bền vững hoạt động lâu dài thì OSS
nên lớn hơn 120%.
Tự bền vững về tài chính (FSS): FSS của QTDND cơ sở giai đoạn
2007 -2015 đều đạt trên 100%, điều này chứng tỏ khả năng đảm bảo về
tự bền vững tài chính của QTDND cơ sở.
2.2.1.4. Tỷ suất sinh lợi
Theo số liệu từ NHNN, cuối năm 2017, hệ thống hiện có 2050
QTDND, hoạt động ở 57 tỉnh, thành với tổng tài sản hơn 100.000 tỷ
đồng. Trong số các loại hình tổ chức tín dụng, QTDND đang là mô hình
có tỷ suất sinh lời dẫn đầu hệ thống, cao hơn các NHTM. Trong cả giai

đoạn 2007-2015, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên
vốn chủ (ROE) của các quỹ tín dụng luôn cao hơn bình quân toàn ngành,
lần lượt đạt 0,49% và 5,49%.
2.2.1.5. Rủi ro hoạt động
Trong thời gian qua, NHNN đã phát hiện khoảng 30 quỹ tín dụng trên
cả nước với quy mô vài trăm tỷ đồng, do 3 cá nhân góp vốn, sau đó cho
các doanh nghiệp lớn vay vốn. Một bộ phận QTDND chưa bám sát mục
tiêu hoạt động, có biểu hiện chạy theo lợi nhuận, chưa chấp hành nghiêm
chỉnh quy trình tín dụng, nên luôn tiềm ẩn không ít rủi ro trong hoạt
động, đe dọa đến sự an toàn của hệ thống.
2.2.1.6. Ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong hoạt động của hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân
Ở một số QTDND đã thường xuyên chú trọng bồi dưỡng, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhân viên và xây
dựng đơn vị uy tín, thân thiện, thuận lợi, an toàn và hiệu quả.


12
2.2.2. Phân tích tác động các hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân đến phát triển kinh tế nông thôn
(1) Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương
pháp định lượng. Sử dụng phương pháp Khác biệt kép (DID) để đánh
giá mức độ tác động của tín dụng của QTDND đối với mức sống của
dân cư vùng nông thôn Việt Nam.
Kết hợp phương pháp Khác biệt trong khác biệt (DID) với hồi qui
OLS
Để đánh giá tác động của tín dụng của QTDND đến mức sống của
dân cư vùng nông thôn, đề tài sử dụng phương pháp DID, trong đó,
tín dụng của QTDND được xem là một biến chính sách. Đề tài chọn
ngẫu nhiên hai nhóm hộ dân cư phù hợp với giả định của phương pháp

DID. Nhóm 1, được gọi là nhóm tham gia, bao gồm những hộ dân cư
của địa phương có tham gia vay vốn của QTDND trong vòng một năm
trong Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2014 và không
vay vốn trong Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2012.
Nhóm 2, gọi là nhóm so sánh là những hộ dân cư không tham gia vay
vốn trong cả hai cuộc điều tra.
(2) Mô hình nghiên cứu
Yit = β0 +β1D+β2T+β3D*T+β4Zit + εit
Trong đó, Yit là chỉ tiêu phản ánh mức sống của hộ i tại thời điểm t
D = 1: Hộ khảo sát thuộc nhóm tham gia; =0: Hộ khảo sát thuộc nhóm
so sánh. T = 0: Hộ khảo sát năm 2012; =1: Hộ khảo sát trong năm
2014.
Zit là các biến kiểm soát: bao gồm các nhóm biến phản ánh đặc điểm
nhân khẩu, đặc điểm về giáo dục và việc làm, năng lực sản xuất của hộ…
+ Hộ thuộc nhóm so sánh vào năm 2012 có D =0 và T = 0 nên mức
sống là: E(Y00) = β0

+

β4Zit


13
+ Hộ thuộc nhóm tham gia vào năm 2012 có D =1, T =0 nên mức
sống là: E(Y10) = β0 +β1

β4Zit
=> Khác biệt mức sống giữa hai nhóm hộ vào năm 2012 là:
+


E(Y10) – E(Y00) = β1
+ Hộ thuộc nhóm so sánh, năm 2012 có D=0, T=1 nên mức sống là:
E(Y01) = β0 +β1

β4Zit
+ Hộ thuộc nhóm tham gia vào năm 2014 có D=1, T=1 nên mức
+

sống là: E(Y11) = β0 +β1+β2+β3+β4Zn
=> Khác biệt mức sống giữa hai nhóm hộ vào năm 2014 là: E(Y11 ) –
(Y01) = β1 + β3
=> Tác động của tín dụng của QTDND lên mức sống của dân cư nông
thôn là: = {E(Y11) –E(Y01 )} –{E(Y10) – E(Y00)} = β3 = DID
(3) Mô tả các biến trong mô hình
Biến phụ thuộc: Thu nhập bình quân đầu người, chi tiêu đời sống
bình quân đầu người theo giá thực đại diện cho mức sống của dân cư
vùng nông thôn.
Các biến độc lập
Bảng 2.1. Mô tả các biến độc lập
Ký hiệu

CREDIT
T

T*CREDIT

HHSIZE
DEPRATE
HEADAGE
HEADMALE


Định nghĩa

ĐVT

Biến dumy về nhóm hộ, =0 nếu hộ thuộc
nhóm so sánh (không vay vốn), =1 nếu hộ
thuộc nhóm tham gia (có vay vốn).
Biến dumy về thời điểm khảo sát, = 0 nếu
thời điểm khảo sát là năm 2012, = 1 nếu là
năm 2014.
Biến tương tác giữa nhóm hộ và thời gian,
hệ số ước lượng của biến này chính là tác
động của tín dụng đối với thu nhập hoặc
chi tiêu của hộ

Dấu kỳ
vọng

+

+

Qui mô hộ, bằng số nhân khẩu trong hộ

Người

-

Tỷ lệ phụ thuộc của hộ, bằng số người ăn

theo trên một lao động.
Tuổi của chủ hộ
Giới tính của chủ hộ, =1 nếu chủ hộ là
nam, =0 nếu chủ hộ là nữ

Người

-

Tuổi

+


14
ETHNIC

AVERHHEDU
NONFARMINC
LANDPERCA
NORTH
SOUTH
DISTANCE
PP CREDIT FUND
CREDIT OF PP CRE FUND
OTHER FIN INS
CREDIT OF OTHER FIN INS
CAREER

Dân tộc của chủ hộ, =1 nếu là dân tộc

Kinh hoặc dân tộc Hoa, =0 nếu là dân tộc
khác
Trình độ giáo dục trung bình của hộ, bằng
số năm đi học bình quân/1 người trong hộ
Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp trong tổng
thu nhập
Diện tích đất canh tác bình quân đầu người

+
Năm

+

%

+

2

+

M

Miền Bắc, =1 nếu hộ thuộc miền Bắc, =0
nếu hộ thuộc miền khác
Miền Nam, =1 nếu hộ thuộc miền Nam, =0
nếu hộ thuộc miền khác
Khoảng cách từ nhà đến trung tâm
Quỹ tín dụng nhân dân


+/-

tín dụng của QTDND
Tổ chức Tài chính khác

+
+

tín dụng của Tổ chức Tài chính khác

+

ngành nghề

+

+
+
+

(4) Mô tả dữ liệu
Đề tài sử dụng số liệu của hai cuộc điều tra mức sống hộ gia
đình (VHLSS) năm 2012 và 2014. VHLSS 2012 khảo sát thu nhập và
chi tiêu trên 9.300 hộ và VHLSS 2014 khảo sát thu nhập và chi tiêu
trên 9.280 hộ. Trong đó, có 4.250 hộ tham gia cả hai cuộc điều tra này.
Vì cách lấy mẫu của hai cuộc khảo sát mức sống này được chọn một
cách ngẫu nhiên nên đáp ứng yêu cầu lấy mẫu của phương pháp DID
là phải đảm bảo tính ngẫu nhiên. Với qui mô mẫu là 217*2 = 434
quan sát được lọc ra từ hai bộ dữ liệu. Nghiên cứu đã chọn ra 113 hộ
dân cư của địa phương vào năm 2014 không tham gia vay vốn của

QTDND trong VHLSS 2012 và có vay vốn của QTDND trong VHLSS
2014 làm nhóm tham gia, và 104 hộ vào năm 2014 nhưng không tham
gia vay vốn của QTDND trong cả hai cuộc điều tra có đặc điểm tương
tự với các hộ có vay vốn làm nhóm so sánh. Với giả định rằng vào năm
2012, hai nhóm này có xuất phát điểm như nhau, nếu hai nhóm đều


15
không vay vốn của QTDND thì thu nhập và chi tiêu của họ thay đổi
tương tự nhau từ năm 2012 đến 2014
(5) Kết quả nghiên cứu
• Tác động của hệ thống QTDND đối với thu nhập của hộ
Bảng 2.2. Tác động tín dụng của QTDND đối với thu nhập
Dependent Variable: TNBQ, đồng/ người/ tháng
Kết quả hồi quy 1:
Variable
T*CREDIT
CREDIT
T
C
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

Coefficient


Std. Error

t-Statistic

Prob.

65063.47
4476.085
40044.16
185704.4

53842.42
11681.30
48071.39
7362.957

1.208406
0.383184
0.833014
25.22144

0.0276
0.7018
0.4053
0.0000

0.065168
0.058646
134530.3

7.78E+12
-5739.152
9.991879
0.000002
0.000333

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

199127.0
138657.6
26.46614
26.50368
26.48096
1.149819
6.323630

Kết quả hồi quy 2: đưa thêm các biến kiểm soát khác vào mô hình
Variable
CREDIT
T
T*CREDIT
HHSIZE
AVERHHEDU
NONFARMINC

ETHNIC
SOUTH
HEADMALE
LANDPERCA
DEPRATE
HEADAGE

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

27658.94
18899.11
66842.84
-13160.70
16507.59
247454.5
-38703.72
-8511.482
8685.879
0.601798
25105.45
133.0229

10696.28
35504.02

35855.31
2683.758
2428.292
67887.85
8867.488
9197.379
8454.686
4.233224
16477.68
287.1757

2.585846
0.532309
1.864238
-4.903832
6.798024
3.645048
4.364677
-0.925425
1.027345
0.142161
1.523603
0.463211

0.0100
0.5948
0.0630
0.0000
0.0000
0.0003

0.4533
0.3553
0.3048
0.8870
0.0284
0.6435


16
C

50249.10

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

0.587404
0.575644
90325.18
3.43E+12
-5561.668
49.94743
0.000000
0.000000


22672.22

2.216329

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

0.0272
199127.0
138657.6
25.68972
25.81172
25.73787
1.805444
21.33926

Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả
• Tác động của hệ thống QTDND đến chi tiêu
Bảng 2.3: Tác động tín dụng của QTDND đối với chi tiêu
Dependent Variable: CTBQ, đồng/ người/ tháng
Kết quả hồi quy 1
Variable
CREDIT
T

T*CREDIT
C
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

11902.50
22579.46
60928.45
41431.20

5711.966
21692.09
25731.87
4736.391

2.083783

1.040908
2.367821
8.747421

0.3378
0.2985
0.0183
0.0000

0.073207
0.066741
64720.68
1.80E+12
-5421.591
11.32182
0.000000
0.011679

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

40295.35
66994.93
25.00272
25.04026

25.01754
1.684603
3.712587

Kết quả hồi quy 2: Kết quả hồi quy điều chỉnh HET (phương sai của sai số thay đổi)
Dependent Variable: CTQB
Method: Least Squares
Sample: 1 434
Included observations: 434
Variable
T

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

42356.72

17260.48

2.453971

0.0545


17

CREDIT
T*CREDIT
HHSIZE

16070.43
64705.11
-8149.203

5574.035
18886.77
1606.506

2.883089
3.425948
-5.072625

0.0641
0.0007
0.0000

AVERHHEDU
HEADAGE
HEADMALE
NONFARMINC
DEPRATE
LANDPERCA
ETHNIC
NORTH
SOUTH
C


34.91924
15.42633
406.9993
55741.87
-28297.32
0.996329
5447.749
36222.78
-6404.872
37942.02

1505.463
153.0796
5737.601
34509.43
19239.74
2.283603
7003.423
13700.31
5036.590
16013.68

0.023195
0.100773
0.070935
1.615265
-1.470775
0.436297
0.777870

2.643938
-1.271668
2.369350

0.0215
0.0698
0.0435
0.1070
0.0421
0.6628
0.0371
0.0085
0.2042
0.0183

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

0.313500
0.292251
56361.38
1.33E+12
-5356.464
14.75375

0.000000
0.000000

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

40295.35
66994.93
24.74868
24.88007
24.80054
1.924012
5.964090

Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả
• So sánh tác động của QTDND và tín dụng khác lên mức sống của
hộ
Bảng 2.4. Tác động của QTDND và tín dụng khác lên thu nhập và
chi tiêu
Dependent Variable: TNBQ, đồng/ người/tháng
Variable
T
CREDIT OF PP CRE FUND
OTHER CREDIT
T* CREDIT OF PP CRE FUND

T* OTHER CREDIT
HHSIZE
AVERHHEDU
DEPRATE
NONFARMINC

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

-278.7451
-19065.77
91410.10
47676.12
4850.654
4911.867
10090.44
-22101.14
-8657.294

12372.74
9473.496
17848.01
26000.94
22207.36
2044.487

2375.421
12102.13
9631.507

-0.022529
-2.012538
5.121584
1.833631
0.218426
2.402493
4.247853
-1.826218
-0.898851

0.9820
0.0448
0.0000
0.0674
0.8272
0.0167
0.0000
0.0685
0.3692


18
CAREER
DISTANCE
LANDPERCA
C


179655.1
9000.834
20.86626
-39605.14

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

0.754478
0.747479
69677.39
2.04E+12
-5449.028
107.8093
0.000000
0.000000

8332.737
1165.932
7.068888
14960.78

21.56015

7.719864
2.951845
-2.647264

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

0.0000
0.0000
0.0033
0.0084
199127.0
138657.6
25.17064
25.29264
25.21879
1.527772
114.8167

Bảng 2.5. Tác động của QTDND và tín dụng của các tổ chức tài
chính khác lên chi tiêu của hộ
Dependent Variable: CHITIEUBQ, đồng/ người/ tháng
Variable

Coefficient


Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

-6815.381
-12135.18
47203.44
18226.60
-6099.484
852.6608
9089.907
5575.393
921.9185
-31782.99
11784.51
10798.97
735.2632
6427.674
14578.89
-7.972444
52802.91

5219.474
12552.43
38590.10

16201.81
4480.250
389.6852
5770.843
1362.033
6656.277
20343.54
11757.42
7982.217
8714.436
1299.096
9949.325
3.970335
13221.61

-1.305760
-0.966760
1.223201
1.124973
-1.361416
2.188076
1.575144
4.093435
0.138504
-1.562314
1.002304
1.352879
0.084373
4.947806
1.465314

-2.008003
3.993683

0.1924
0.3342
0.0219
0.0612
0.0741
0.0292
0.0160
0.0001
0.0899
0.0190
0.3168
0.0768
0.9328
0.0000
0.1436
0.0453
0.0001

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid

0.329868
0.304156
55885.34
1.30E+12


T
OTHER CREDIT
T* OTHER CREDIT
T* CREDIT OF PP CRE FUND
HHSIZE
HEADAGE
HEADMALE
AVERHHEDU
ETHNIC
DEPRATE
NONFARMINC
SOUTH
CAREER
DISTANCE
CREDIT OF PP CRE FUND
LANDPERCA

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion

40295.35
66994.93
24.73837
24.89792


19

Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Prob(Wald F-statistic)

-5351.227
12.82911
0.000000
0.000000

Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
Wald F-statistic

24.80135
1.866973
12.94555

- Tín dụng của QTDND =1 nếu hộ không vay vốn của QTDND
trong năm 2012 và có vay trong năm 2014, =0 nếu hộ không vay vốn trong
cả hai thời điểm trên. Tín dụng từ nguồn tài chính khác =1 nếu hộ không vay
vốn từ tổ chức tài chính khác trong năm 2012 và có vay trong năm 2014, =0
nếu hộ không vay vốn trong cả hai thời điểm trên.
Ghi chú:

Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả

2.3. Đánh giá thực trạng hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân đến phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam
2.3.1. Những kết quả đạt được

Thứ nhất: Các QTDND hoạt động có hiệu quả, đóng góp đáng kể cho
sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của các thành viên và đặc
biệt là việc phát triển nông nghiệp nông thôn.
Thứ hai: Hiệp hội QTDND Việt Nam đã bước đầu thực hiện tốt một
số nhiệm vụ cơ bản.
Thứ ba: Chất lượng tín dụng ngày càng được cải thiện, Nợ quá hạn
luôn ở mức cho phép của NHNN, đảm bảo an toàn cho các món vay.
Thứ tư: Sản phẩm dịch vụ ngày càng được chú trọng về chất lượng,
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, nhất là dịch vụ cho vay ngày
càng linh hoạt, phù hợp với đặc thù kinh tế nông thôn.
Thứ năm: Năng lực tài chính của hệ thống QTDND ngày càng được
cũng cố và tăng cường để đáp ứng được nhu cầu về hoạt động của
QTDND.
Thứ sáu: Lợi nhuận của hệ thống QTDND ngày càng tăng lên, so với
NHTM thì quy mô hoạt động của hệ thống QTDND nhỏ hơn, số món cho
vay ít hơn, tỷ lệ nợ xấu thấp hơn những ROA và ROE cao hơn so với
NHTM. Điều này thể hiện khả năng hoạt động tốt của QTDND.


20
Thứ bảy: Tín dụng của QTDND có tác động làm tăng thu nhập thực
cho đời sống của hộ. Việc tiếp cận tín dụng của QTDND đã giúp tăng
thu nhập cho đời sống của hộ đạt 393.000 đồng/người/tháng.
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Thứ nhất: Vốn tự có của các QTDND cơ sở còn hạn chế.
Thứ hai: Chất lượng tín dụng không đồng đều.
Thứ ba: Một số QTDND cơ sở mở rộng phạm vi, địa bàn và quy mô hoạt
động vượt quá khả năng quản lý.
Thứ tư: Việc chấp hành chế độ tài chính, kế toán và bảo đảm an toàn kho
quỹ của một số QTDND cơ sở còn chưa nghiêm túc.

Thứ năm: hoạt động điều hoà vốn khả dụng trong hệ thống QTDND
chưa đáp ứng được nhu cầu của các QTDND.
Thứ sáu: NHHTX chưa thực hiện tốt chức năng hỗ trợ các QTDND cơ sở
giai đoạn 2010 -2017.
Thứ bảy: tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của hệ thống QTDND chưa
được phát huy đúng mức.
Thứ tám: hệ thống QTDND chưa thiết lập được các cơ chế phòng
ngừa và các biện pháp hữu hiệu để ứng cứu kịp thời đối với các QTDND
cơ sở gặp khó khăn.
Thứ chín: mối liên kết giữa các QTDND còn nặng về hình thức, chưa
đi vào thực chất.


21
Chương 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ĐÓNG GÓP CHO
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN VIỆT NAM

3.1. Định hướng phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt
Nam đến năm 2020
- Định hướng chung.
- Định hướng hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân Việt Nam.
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân đóng góp cho phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hoạt động của các đơn vị cấu thành hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
3.2.1.1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo hai khía cạnh chuyên

môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để có thể đáp ứng yêu cầu công
việc trong tình hình mới.
Tăng cường chất lượng và hiệu quả hoạt động của Ban kiểm soát
nhằm phát hiện, cảnh báo sớm và kịp thời các tồn tại yếu kém, rủi ro vi
phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động.
Cần đa dạng hóa danh mục các sản phẩm dịch vụ.
Tăng cường năng lực tài chính cho các QTDND cơ sở.
3.2.1.2. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã


22
Cải tiến quy trình, thủ tục nghiệp vụ, áp dụng công nghệ mới nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động điều hòa vốn khả dụng đối với các QTDND
cơ sở; nâng cao khả năng phục vụ, hỗ trợ các QTDND cơ sở; tăng cường
hoạt động cho vay đồng tài trợ giữa NHHTX với các QTDND cơ sở.
3.2.1.3. Đối với Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Hiệp hội cần tăng cường công tác quảng bá, nâng cao thương hiệu của
hệ thống QTDND; thiết kế sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đặc thù của
các QTDND cơ sở; tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật nghiệp
vụ đối với các QTDND cơ sở.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các hoạt động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân đến phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân
Cần đa dạng hóa danh mục cho vay để giảm thiểu rủi ro tín dụng: Các
QTDND cần làm tốt công tác huy động vốn, tạo nền tảng cho việc mở
rộng tín dụng; Cần làm tốt công tác marketing của QTDND.
3.2.2.2. Xây dựng chiến lược hoạt động cụ thể cho từng giai đoạn cụ thể
Các quỹ cơ sở cần xây dựng chiến lược hoạt động từng giai đoạn: Xác
định mục tiêu chiến lược cho cho từng giai đoạn; Phân tích các yếu tố
môi trường bên ngoài từ đó chỉ ra những cơ hội và thách thức đối với

mục tiêu của quỹ; Phân tích, đánh giá các yếu tố thuộc bản thân các quỹ;
Đánh giá lại mục tiêu chiến lược của quỹ; Xây dựng những chiến lược
tương ứng, lựa chọn chiến lược tốt nhất để thực hiện, nghĩa là tương ứng
với mục tiêu, kết hợp điều kiện thực tế bên trong và bên ngoài mỗi quỹ
tín dụng sẽ có những chiến lược cụ thể. Vì mỗi quỹ có điều kiện khác
nhau nên các chiến lược được lựa chọn cũng khác nhau.
3.2.2.3. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của Quỹ tín dụng nhân dân


23
Các QTDND cần thiết kế sản phẩm và chính sách cho vay phù hợp
với nhu cầu và đặc thù của các hộ gia đình ở nông thôn.
3.2.2.4. Tăng cường năng lực tài chính của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân
QTDND cơ sở nên có các chính sách thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư thông qua các chương trình khuyến mãi, lãi suất hấp dẫn…
Một số QTDND có năng lực tài chính yếu kém nên có thể thực hiện
việc sáp nhập với QTDND khác để tăng cường năng lực tài chính và thực
hiện việc sáp nhập theo đúng quy định của NHNN.
3.2.2.5. Kiểm soát rủi ro hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Cần nâng cao hiệu quả công tác nhận diện, đánh giá và quản lý rủi ro;
Tăng cường các hoạt động kiểm soát hiệu quả; Xây dựng hệ thống thông
tin và truyền thông hiệu quả.
3.2.2.6. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ thông tin vào hoạt
động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
Việc ứng dụng công nghệ thông tin mà công tác chăm sóc và phục vụ
khách hàng của Quỹ sẽ tốt hơn so với phương thức truyền thông hiện
nay: Giảm bớt chi phí giao dịch, rút ngắn thời gian thẩm định cho vay,
các nghiệp vụ kinh doanh được thực hiện nhanh nhất, chính xác nhất và
bảo đảm an ninh, an toàn nhất.

3.2.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân
Tạo điều kiện để nhân viên tham gia các chương trình đào tạo nghiệp
vụ giúp nâng cao trình độ chuyên môn và hiểu biết về dịch vụ tài chính.


24
3.2.2.8. Nâng cao mức độ tác động của các hoạt động của hệ thống
Qũy tín dụng nhân dân với phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam
Phát triển hệ thống QTDND thân thiện với người dân vùng nông
thôn bằng cách đơn giản hóa thủ tục cho vay.
Thực hiện chính sách lãi suất ở nông thôn phù hợp với cơ chế thị
trường, dần dần bỏ lãi suất ưu đãi.
3.2.3. Một số kiến nghị
Đối với chính quyền địa phương
Đối với ngân hàng Nhà nước từ Trung ương đến địa phương


×