Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phân tích ảnh hưởng của đào tạo nghề đến cơ hội việc làm cho thanh niên nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.93 KB, 9 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

PHN TCH NH HNG CA O TO NGH N C HI VIC LM
CHO THANH NIấN NễNG THễN VIT NAM
Ths. Phm Ngc Ton, Ths. Lờ Th Lng
Trung tõm Thụng tin Phõn tớch v D bỏo Chin lc
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Bi vit ny nghiờn cu nh hng ca tham gia hc ngh n c hi vic lm
v thu nhp ca thanh niờn nụng thụn (TNNT). Nghiờn cu s dng d liu mc sng h gia
ỡnh Vit Nam (VHLSS), iu tra lao ng vic lm (LFS) v d liu kho sỏt trờn a bn 3 tnh
H Giang, Nam nh v Qung Nam vi thụng tin v tỡnh trng tham gia hc ngh, vic lm, thu
nhp ca thanh niờn nụng thụn. Kt qu bi vit ch ra rng thanh niờn nụng thụn qua o to
ngh s cú li th trong tip cn vic lm bn vng hn so vi thanh niờn nụng thụn cha qua
o to ngh v cú t l hon tr giỏo dc cao hn so vi nhúm khụng tham gia hc ngh.
T khúa: Vic lm, thanh niờn nụng thụn, o to ngh nghip
Abstract. This article studies impacts of participating in vocational trainings on
employment opportunities and incomes of rural youth. The study used the Vietnam Household
Living Standard Survey (VHLSS), labor force survey (LFS) and survey data in 3 provinces of Ha
Giang, Nam Dinh and Quang Nam with information about the status of participating in
vocational training, employment and income of rural youth. The analysis indicates that rural
youth with vocational training will have an advantage in accessing to decent work than one that
are without vocational training. They also have the higher rate of educational refund than the
group that did not participate in vocational training.
Keywords: Employment, rural youth, vocational training

1. Gii thiu
Tng cỏc c hi vic lm v ngh
nghip cho thanh niờn núi chung v thanh
niờn nụng thụn núi riờng cú th gúp phn


to thu nhp cho cỏc h gia ỡnh, gim
nghốo, gim cỏc nguy c liờn quan n vic
ri b quờ hng i vi thanh niờn v gia
ỡnh ca h. Theo lý thuyt vn con ngi
(Mincer, 1962; Becker, 1962), giỏo dc
ngh nghip mang li cho ngi lao ng
li ớch v nng sut v c hi v mc thu

nhp cao hn. Boheim v cng s (2009)
cho rng, vic o to cỏc k nng ngh
nghip v k nng mm (k nng lm vic
nhúm, k nng k nng phng vn, v.v)
cú tỏc ng tớch cc n kh nng cú vic
lm v nõng cao hiu qu lm vic ca
ngi lao ng.
Vit Nam dõn s nụng thụn chim
70,4% dõn s c nc; trong ú, thanh niờn
nụng thụn chim 20% tng dõn s, thanh
niờn thnh th chim khong 10%. Nhúm

30


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

thanh niờn t 15-24 tui cú t l tht nghip
cao, tng t 6,26% nm 2014 lờn 7,03% nm
2015. Trc tỡnh trng tht nghip v thiu

vic lm dn n thanh niờn nụng thụn phi
chp nhn lm cỏc cụng vic gin n, thu
nhp thp nh hng n c hi phỏt trin v
thay i cuc sng.
Mt s tỏc gi nh Jones (2001) nhn
nh rng, ngi lao ng qua o to ngh
cú nhiu c hi vic lm v nng sut lao
ng cao hn so vi nhúm cha qua o to
ngh Ghana. Hempell (2003) cng ó a
ra nhng nhn nh cho thy, t l lao ng
qua o to ngh cú tỏc ng tớch cc v ỏng
k i vi c hi phỏt trin ca chớnh ngi
lao ng v li ớch mang li cho cỏc doanh
nghip trong nn kinh t. Mc tiờu ca bi
vit l ỏnh giỏ nh hng ca chng trỡnh
o to ngh n c hi vic lm, thu nhp
ca thanh niờn nụng thụn Vit Nam.
Trong bi vit ny, thanh niờn nụng
thụn (TNNT) c hiu l nhúm tui t 1524 tui thuc thnh viờn h gia ỡnh15 khu
vc nụng thụn.

thụn nhm tip cn v phng vn thanh niờn
sau tham gia hc ngh thuc thnh viờn h
gia ỡnh khu vc nụng thụn ti thi im
iu tra. Cuc kho sỏt c thc hin trờn
a bn 3 tnh l H Giang, Nam nh v
Qung Nam.
Theo kt qu kho sỏt, tỡnh trng hot
ng kinh t ca TNNT tham gia tr li
c phõn thnh 3 nhúm: (i) Nhúm hin

ang lm vic (68,9%); (ii) Nhúm i hc
ton thi gian (13,3%); v (iii) Nhúm hin
ang tỡm vic (17,8%). Phn ln TNNT hc
ngh v khụng tham gia hc ngh hin ang
i lm. S ớt TNNT hc ngh v khụng hc
ngh khụng qua o to hin ang tỡm vic.
Phng phỏp phõn tớch: Nghiờn cu s
dng s liu VHLSS v c lng mụ hỡnh
Probit phõn tớch nh hng ca o to
ngh n c hi vic lm, v vic lm bn
vng; c lng mụ hỡnh phõn ró Blinder
Oaxaca xỏc nh chờnh lch v tin
lng gia nhúm lao ng qua o to ngh
v nhúm lao ng cha qua o to ngh.

Ngun s liu v phng phỏp phõn

2. Tng quan vic lm ca thanh niờn
nụng thụn

Bi vit s dng ngun s liu t iu
tra Lao ng-Vic lm 2015, iu tra Mc
sng h gia ỡnh 2014 (VHLSS) ca Tng
cc Thng kờ; v iu tra ca cuc kho sỏt
Ci cỏch o to ngh cho thanh niờn nụng

Theo s liu iu tra Lao ng-Vic
lm nm 2015, s lao ng cú vic lm
khu vc nụng thụn l 36,47 triu ngi.
Trong ú, s TNNT cú vic lm l 5,6 triu

ngi, chim 15,23% s lao ng cú vic
lm khu vc nụng thụn.

tớch

Thnh viờn h gia ỡnh l nhng ngi thc t
thng xuyờn n ti h tớnh n thi im iu tra ó
c 6 thỏng tr lờn; tr em mi sinh trc thi im
iu tra; nhng ngi mi chuyn n s n nh ti
h v nhng ngi tm vng, khụng phõn bit h cú
hay khụng cú h khu thng trỳ.
15

Giai on 2011-2015, s lao ng cú
vic lm khu vc nụng thụn cú bin ng
tng nh, tc tng vic lm bỡnh quõn l
0,43%/nm, thp hn nhiu so vi mc bỡnh

31


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 49/Quý IV- 2016

quân cả nước (1,3%/năm). Nhóm TNNT có
việc làm có sự tăng so với năm 2014 nhưng
tốc độ giảm bình quân 2,93%/năm cùng giai
đoạn. Điều này cho thấy, xu hướng TNNT
di chuyển từ khu vực nông thôn ra thành thị

để tìm kiếm việc làm.
Theo vị thế việc làm, năm 2015, số lao
động làm công hưởng lưởng ở khu vực
nông thôn là 11,43 triệu người; trong đó, số

TNNT chiếm 21,54%. Giai đoạn 20112015, nhóm TNNT làm công hưởng lưởng
tăng so với năm 2014 và tốc độ tăng bình
quân 1,26%/năm. Điều này cho thấy, mức
độ ổn định hơn về việc làm đối với TNNT
được thể hiện qua số lượng và tỷ lệ TNNT
làm công hưởng lương tăng trong khi số
lượng và tỷ lệ TNNT có làm việc trong khu
vực nông thôn giảm trong cùng giai đoạn.

Bảng 1: Việc làm của thanh niên ở nông thôn, 2011-2015

1.1 Số người có việc làm ở khu
vực nông thôn (nghìn người)
1.2 Tỷ lệ có việc làm (%)
1.3 Tỷ lệ có việc làm hưởng
lương (%)
2.1 TNNT có việc làm (nghìn
người)
2.2 Tỷ lệ TNNT có việc làm (%)
3.1 TNNT có việc làm hưởng
lương (nghìn người)
3.2 Tỷ lệ TNNT có việc làm
hưởng lương (%)

2011


2012

2013

Đơn vị: nghìn người
2014
2015
Tốc độ
tăng
(%)

35.851

36.010

36.243

36.736

36.465

98,56

98,76

98,63

98,69


98,36

27,22

27,08

27,51

27,85

31,35

6.258

5.663

5.655

5.400

5.554

96,02

95,75

95,3

95,37


94,77

2.342

2.210

2.143

2.113

2.462

37,43

39,11

37,89

39,14

44,34

0,43

-2,93

1,26

Nguồn: Điều tra Lao động-Việc làm của GSO các năm 2011-2015


Năm 2015, phần lớn TNNT đang làm
việc đều không có CMKT chiếm 83,95%; tỷ
lệ TNNT đã qua đào tạo nghề ngắn hạn là
4,23%; tỷ lệ TNNT đã qua các cấp đào tạo
trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), trung cấp
nghề (TCN) là 4,34%; và tỷ lệ TNNT có
trình độ cao đẳng nghề (CĐN), CĐ/ĐH,
trên ĐH là 7,49%. Theo ngành kinh tế và
trình độ chuyên môn kỹ thuật (CMKT),
TNNT đang làm việc trong ngành “thông

tin và truyền thông” có tỷ lệ trình độ CĐN,
CĐ/ĐH, trên ĐH cao hơn so với các ngành
khác (53,49%); ngành “sản xuất và phân
phối điện, khí đốt” có tỷ lệ qua đào tạo nghề
trình độ TCCN, TCN cao nhất (25,30%);
ngành “vận tải, kho bãi” có tỷ lệ qua đào tạo
nghề ngắn hạn cao nhất (41,37%); ngành
“nông nghiệp” có tỷ lệ TNNT đang làm
việc không có CMKT cao nhất (94,68%).

32


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Bng 2: Vic lm ca thanh niờn nụng thụn phõn theo ngnh kinh t v trỡnh chuyờn
mụn k thut nm 2015

o
to
Khụng
o to
Trỡnh

Tng
ngh trỡnh

ngh ngn
C/H,
s
TCCN,
CMKT
hn
trờn H
TCN
1. S lng (nghỡn ngi)
5.554
4.663
235
241
416
2. C cu (%)
100,00
83,95
4,23
4,34
7,49
2.1 Nụng nghip, lõm

100,00
94,68
1,13
1,77
2,43
nghip v thy sn
2.2 Khai khoỏng
100,00
78,16
12,45
4,16
5,22
2.3 Cụng nghip ch bin,
100,00
78,10
7,89
4,54
9,47
ch to
2.4 Sn xut v phõn phi
100,00
39,03
2,17
25,30
33,50
in, khớ t
2.5 Cung cp nc; hot
ng qun lý v x lý rỏc
100,00
59,48

0,00
2,83
37,69
thi, nc thi
2.6 Xõy dng
100,00
86,82
4,32
3,17
5,69
2.7 Bỏn buụn v bỏn l
100,00
73,05
5,60
7,69
13,66
2.8 Vn ti, kho bói
100,00
41,67
41,37
6,35
10,61
2.9 Dch v lu trỳ v n
100,00
81,96
3,17
4,27
10,60
ung
2.10 Thụng tin v truyn

100,00
35,63
5,73
5,15
53,49
thụng
2.11 Hot ng dch v
100,00
38,91
5,91
22,13
33,06
khỏc
Ngun: iu tra Lao ng-Vic lm ca GSO nm 2015

3. Tỏc ng ca o to ngh n
vic lm ca thanh niờn nụng thụn
3.1 Tỏc ng ca o to ngh n
kh nng cú vic lm
Bi vit s dng c lng mụ hỡnh
probit xỏc nh kh nng cú vic lm
gia nhúm lao ng qua o to ngh v
nhúm lao ng cha qua o to ngh.
Theo kt qu c lng t iu tra
mc sng h gia ỡnh, lao ng qua o to
ngh kh nng cú vic lm cụng hng
lng cao hn so vi nhúm cha qua o

to ngh l 28,8%. Trong s lao ng lm
cụng hng lng, lao ng qua o to

ngh kh nng c ký hp ng lao ng,
c úng bo him xó hi cao hn so vi
nhúm cha qua o to ngh khong 28,0%.
i vi TTNT qua o to ngh, kh
nng cú vic lm cụng hng lng, c
ký hp ng lao ng cao hn so vi nhúm
cha qua o to ngh ln lt l 12,8% v
0,4% nhng kh nng c úng bo him
xó hi thp hn so vi nhúm t 25 tui tr
lờn qua o to ngh khong 7,5%.

33


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Bng 3: Túm tt kt qu c lng mụ hỡnh probit
Cú vic lm hng lng

Bin
Qua o to ngh

Tt nghip C/H tr lờn

Thanh niờn qua o to ngh

Cú bin kim soỏt
H s chn


Cú HL

Cú BHXH

Probit

Tỏc ng biờn

Probit

Tỏc ng biờn

Probit

Tỏc ng biờn

0,740***

0,288***

0,762***

0,276***

0,714***

0,278***

(0,018)


(0,007)

(0,001)

(0,000)

(0,001)

(0,000)

1,604***

0,555***

1,176***

0,398***

1,416***

0,518***

(0,024)

(0,005)

(0,001)

(0,000)


(0,001)

(0,000)

0,332***

0,128***

0,010***

0,004***

-0,202***

-0,075***

(0,014)

(0,005)

(0,001)

(0,000)

(0,001)

(0,000)

x


x

x

X

x

x

-0,897***

-1,605***

-1,841***

(0,009)

(0,001)

(0,001)

Quan sỏt

64,623

64,623

23,541


23,541

23,541

23,541

Standard errors in parentheses
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Ngun: Tớnh toỏn t iu tra Mc sng h gia ỡnh 2014; cỏc bin kim soỏt bao gm c im ca ngi lao
ng, c im h gia ỡnh

Kt qu trờn cho thy, lao ng qua o
to ngh s cú li th trong tip cn vic
lm bn vng hn so vi lao ng cha qua
o to ngh (c tr lng, ký hp ng
lao ng v úng bo him xó hi).
Theo kt qu kho sỏt ti a bn 3 tnh
l H Giang, Nam nh v Qung Nam,
vic lm ca TNNT qua o to ngh c
ghi nhn nh sau:
Theo ngnh kinh t, t l TNNT cú vic
lm hin ang lm vic trong ngnh
CN&XD chim t l cao nht (51,6%), tip
theo l ngnh NLNTS (chim 38,7%). Cuc
kho sỏt ghi nhn phn ln TNNT qua o
to ngh lm vic trong ngnh CN&XD v
NLNTS; trong khi TNNT cha qua o to
ngh v hc C/H lm vic trong ngnh
DV chim t l cao nht, mt s ớt nhúm

TNNT quay v lm nụng nghip m trang
tri chn nuụi v trng trt.

Theo v th vic lm, a s TNNT ang
lm vic thuc nhúm lao ng hng lng
v t lm (tng ng 54,0% v 25,0%), t l
TNNT thuc nhúm lao ng gia ỡnh khụng
hng lng chim 18,55%. Cuc kho sỏt
ghi nhn phn ln TNNT cha qua o to
ngh thuc nhúm lm cụng hng lng v
lao ng gia ỡnh khụng hng lng.
Theo khu vc kinh t, t l TNNT lm
vic trong khu vc h NLNTS v t nhõn
chim t l cao nht (khong 35%), tip n
l khu vc h SXKD cỏ th (chim 18,6%).
iu ny cho thy, mt t l khụng nh cỏc
TNNT hon thnh khúa hc ngh ngn hn
v nụng nghip sn xut ti h gia ỡnh v
mt nhúm cỏc TNNT cha qua o to
ngh lm cụng hng lng trong khu vc
nh nc v khu vc t nhõn.

34


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Bng 4: TNNT phõn theo cỏc c im lao ng-vic lm (%)

TNNT khụng hc ngh
TNNT hc
ngh
Hc
Khụng qua
C/H
o to
Theo ngnh kinh t
NLNTS
47.89
40.00
23.26
CN&XD
46.48
72.09
DV
5.63
60.00
4.65
Theo v th vic lm
Ch c s (thuờ lao ng)
4.23
T lm (khụng thuờ lao ng)
43.66
Lao ng gia ỡnh khụng hng lng
14.08
40.00
20.93
Lm cụng hng lng
38.03

60.00
79.07
Theo khu vc kinh t
H NLTS/cỏ nhõn
49.30
40.00
20.93
H SXKD cỏ th
25.35
11.63
Tp th
1.41
T nhõn
23.94
62.79
Nh nc
60.00
2.33
Vn u t nc ngoi
2.33
Tng
100.00
100.00
100.00

Tng

38.71
51.61
9.68

2.42
25.00
18.55
54.03
38.71
18.55
0.81
35.48
5.65
0.81
100.0

Ngun: Tớnh toỏn t kt qu kho sỏt

Theo quy nh, tun lm vic chun ca
nc ta hin nay l khụng quỏ 48h/tun. S
gi lm vic bỡnh quõn c phõn thnh 3
khong: mc thp (di 35 gi/tun), mc
trung bỡnh (t 35-48 gi/tun) v mc cao
(trờn 48 gi/tun). Theo kt qu kho sỏt,
thi gian lm vic bỡnh quõn ca TNNT
tham gia tr li l 49,7 gi/tun v 25-26
ngy/thỏng; trong ú, TNNT qua o to
ngh l 51,2 gi/tun, TNNT khụng hc
ngh i vi hc C/H l 41,5 gi/tun v

khụng qua o to l 49,2 gi/tun. iu ny
cho thy, cụng vic ca TNNT l cụng vic
thi gian v m bo thi gi lm vic.
Cuc kho sỏt ghi nhn, TNNT qua o

to ngh cú thi gian lm vic trong tun
chim t l cao hn so vi TNNT khụng tham
gia hc ngh (tng ng chim 62,0% so vi
20,0% v 48,8%), trong khi TNNT qua o
to ngh thiu vic lm chim t l thp hn
so vi TNNT khụng tham gia hc ngh.

35


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Bng 5: TNNT phõn theo thi gian vic lm (%)
TNNT khụng hc ngh
TNNT hc ngh
Hc C/H
Khụng qua o to
Di 35 h/tun
4.23
20.00
9.30
T 35-48 h/tun
33.80
60.00
41.86
Trờn 48 h/tun
61.97
20.00

48.84
Tng
100.00
100.00
100.00

Total
7.26
38.71
54.03
100.00

Ngun: Tớnh toỏn t kt qu kho sỏt

3.2 Tỏc ng ca o to ngh n
thu nhp bỡnh quõn thỏng
Bi vit s dng mụ hỡnh tin lng
Mincer, ỏp dng phõn ró Blinder-Oaxaca
xỏc nh chờnh lch v tin lng gia
nhúm lao ng qua o to ngh v nhúm
lao ng cha qua o to ngh.
Theo kt qu c lng t iu tra
mc sng h gia ỡnh, tin lng bỡnh quõn
thỏng ca lao ng qua o to ngh cao
hn 27,5% so vi nhúm cha qua o to
ngh. Trong ú, 7 im % t s khỏc bit v
yu t quan sỏt c ca nhúm qua o to
ngh v cha qua o to ngh (cỏc yu t:

t l lao ng l thanh niờn, gii tớnh, khu

vc sng, ni lm vic thuc doanh nghip
FDI hay doanh nghip Nh nc, ngnh m
ngi lao ng ang lm vic); 3,5 im %
s khỏc bit v yu t m khụng gii thớch
c ca nhúm qua o ngh v cha qua
o to ngh (ngha l cựng l thanh niờn,
cựng thnh th, cựng lm trong khu vc
kinh t, cựng mt ngnh nhng lao ng
qua o to ngh c tr lng cao hn so
vi lao ng cha qua o to ngh); v 17
im % trong tng 27,5% l do khỏc bit
ng thi c hai thnh phn trờn hay l khỏc
bit do c cu cỏc yu t trờn gia nhúm
qua o ngh v cha qua o to ngh.

Bng 6: Túm tt kt qu phõn ró Blinder-Oaxaca
lnwage
Coef. Std. Err. z
Nhúm cha qua o to
Nhúm qua o to ngh
S khỏc bit
Khỏc bit do:
1. Endowments (c im bin)
2. Coefficients (t h s)
3. Interaction (tng tỏc)

P>z

[95% Conf. Interval]


7,687 0,005
7,961 0,011
-,275 0,012

1,475,15
709,73
-22,22

- 7,676
- 7,939
- -0,299

7,697
7,983
-0,251

-0,07
-,035
-0,17

-4,67
-2,75
-11

-

-0,04
-0,01
-0,14


0,015
0,013
0,015

0,006
-

-0,099
-0,06
-0,2

Ngun: Tớnh toỏn t iu tra Mc sng h gia ỡnh 2014

36


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Kt qu trờn cho thy, lao ng qua o
to ngh cú tin lng bỡnh quõn thỏng cao
hn so vi lao ng cha qua o to ngh.
Theo kt qu kho sỏt ti a bn 3 tnh
l H Giang, Nam nh v Qung Nam, thu
nhp bỡnh quõn thỏng ca TNNT qua o
to ngh c ghi nhn nh sau:
Theo kt qu kho sỏt, mc thu nhp
bỡnh quõn thỏng ca TNNT qua o to
ngh cao hn so vi TNNT khụng tham gia

hc ngh (bao gm nhúm TNNT hc
C/H v khụng qua o to) tng ng l

5333 nghỡn ng/thỏng/ngi so vi 4520
nghỡn ng/thỏng/ngi v 4226 nghỡn
ng/thỏng/ngi. Cuc kho sỏt ghi nhn
mt s trng hp TNNT khụng tham gia
hc ngh (hc C/H) quay v m trang
tri chn nuụi v trng trt cú mc thu nhp
bỡnh quõn thỏng khỏ cao. Bờn cnh ú, mt
s trng hp TNNT khụng tham gia hc
ngh i lm cụng nhõn trong cỏc doanh
nghip FDI cú thu nhp cao, in hỡnh l
TNNT tnh H Giang ang lm vic ti
Cụng ty Samsung Thỏi Nguyờn.

Bng 7: Thu nhp ca TNNT phõn theo c im lao ng-vic lm (%)
TNNT khụng hc ngh
TNNT hc
ngh
Hc
Khụng qua
C/H
o to
Theo ngnh kinh t
NLNTS
5,279
4,750
3,040
CN&XD

5,603
4,526
DV
3,625
4,367
5,500
Theo v th vic lm
Ch c s (thuờ lao ng)
5,333
T lm (khụng thuờ lao ng)
6,000
Lao ng gia ỡnh khụng hng
lng
2,820
4,750
2,267
Lm cụng hng lng
5,531
4,367
4,744
Theo khu vc kinh t
H NLTS/cỏ nhõn
5,153
4,750
2,267
H SXKD cỏ th
4,889
3,460
Tp th
4,000

T nhõn
6,300
4,926
Nh nc
4,367
3,000
Vn u t nc ngoi
8,000
5,333
4,520
4,226
Tng

Bỡnh
quõn

4,757
5,073
4,308
5,333
6,000
2,939
5,020
4,566
4,578
4,000
5,437
4,171
8,000
4,876


Ngun: Tớnh toỏn t kt qu kho sỏt

37


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 49/Quý IV- 2016

4. Kết luận:
Qua quá trình phân tích thực trạng việc
làm của TNNT qua đào tạo nghề ở Việt
Nam năm 2015, bài viết có thể rút ra được
một số điểm sau: Theo kết quả phân tích dữ
liệu trên phạm vi quốc gia, TNNT qua đào
tạo nghề sẽ có lợi thế trong tiếp cận việc
làm bền vững và thu nhập cao hơn so với
lao động chưa qua đào tạo nghề (được trả
lương, ký hợp đồng lao động, đóng bảo
hiểm xã hội và mức thu nhập). Kết quả ghi
nhận tại 3 tỉnh khảo sát cũng cho thấy (i)
TNNT học nghề kỹ thuật ở trình độ cao hơn
sẽ có lợi thế về tiếp cận việc làm bền vững
và thu nhập cao hơn so với TNNT chưa qua
đào tạo nghề; (ii) Tâm lý TNNT thường lựa
chọn nghề phi nông nghiệp và làm việc tại
các thành phố, khu vực đô thị nơi có nhiều
cơ hội cải thiện việc làm, thu nhập và thay
đổi cuộc sống. Tuy nhiên, TNNT học nghề

ngắn hạn chưa tạo ra sự khác biệt về việc
làm, thu nhập so với TNNT chưa qua đào
tạo nghề.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Becker, G.S. (1962), Investment in
human capital: a theoretical analysis, Journal
of political economy, Vol. 70, Issue 5, p. 9-49.
2.
Böheim, R.; et al. (2009), Employerprovided training in Austria: productivity,
wages and wage inequality. Linz: Austrian
Center for Labor Economics and the
Analysis of the Welfare State, Working paper,
No 0927.
3.
Hempell, T. (2003), Do computers call
for training? Firm-level evidence on
complementarities between ICT and human
capital.
Mannheim:
Centre
for
European Economic Research, ZEW Discussion
paper, p.03-20.
4.
Jones, P. (2001), Are educated workers
really
more
productive?

Journal
of
development economics, Vol. 64, Issue 1, p. 5779.
5.
Mincer, J. (1962), On-the-job training:
costs, returns and some implications,
Journal of political economy, Vol. 70, No 5, p.
50-79.
6.
GSO (2015), Số liệu Điều tra Lao độngViệc làm năm 2015.
7. GSO (2014), Số liệu Điều tra Mức sống
hộ gia đình năm 2014.
8. GSO (2005), Báo cáo Điều tra Quốc gia
về vị thành niên và thanh niên Việt Nam.

38



×