Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Bản tin Khoa học số 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.67 KB, 80 trang )

Khoa học

Quý III 2014

Lao động và xã hội
n ph m ra m t quý m t k

Tũa so n : S 2 inh L , Hon Ki m, H N i
Telephone : 84-4-38 240601
Fax
Email
:
Website
T ng Biờn t p:
TS. NGUY N TH LAN H NG
Phú T ng Biờn t p:
PGS.TS. NGUY N B NG C

Vi c lm, nng su t lao ng
v phỏt tri n doanh nghi p

: 84-4-38 269733
: www.ilssa.org.vn

N I DUNG
Nghiờn c u v trao i

Trang

1. Nng su t lao ng: Lý thuy t v ng d ng t i Vi t Nam
TS. Bựi Thỏi Quyờn


Tr ng ban Biờn t p:
Ths. PH M NG C TON

U viờn ban Biờn t p:
TS. BI S TU N
Ths. TR NH THU NGA

5

2. Th c tr ng vi c lm, i s ng ng i lao ng trong cỏc khu cụng nghi p
Ths. Nguy n Huy n Lờ, Ths. Nguy n Th H ng Hi n
12
3. ỏnh giỏ chớnh sỏch lao ng, vi c lm giai o n 2008 - 2013
CN. Lờ Thu Huy n

20

4. Th c tr ng vi c lm ng i cao tu i Vi t Nam
Ths. Nguy n Th H nh

31

5. ỏnh giỏ c u lao ng trong ngnh xõy d ng
Ths. inh Th Võn, CN.Lờ Th L ng

40

6. D ch chuy n vi c lm theo k nng v m i quan h v i tng
tr ng kinh t
CN. Nguy n Thnh Tuõn, Ths. Ch Th Lõn


53

7. Kinh nghi m m t s n c chõu v tỏc ng c a gi húa dõn s
n vi c lm v an sinh xó h i v cỏc ph n ng chớnh sỏch
Ths. Tr nh Thu Nga CN. Minh H i
59
8. Kinh nghi m c i cỏch ti n l ng th p nh t trong khu v c hnh chớnh nh
n c c a m t s n c trờn th gi i v bi h c rỳt ra cho Vi t Nam
Ths. D ng Th H ng
71

GI I THI U SCH M I
Ch b n i n t t i
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i

81


LABOUR SCIENCE AND
SOCIAL AFFAIRS

Employment, labor productivity
and enterprise development

Quarterly bulletin

Office

Quarter III – 2014


: No. 2 Dinh Le Street, Hoan Kiem District, Hanoi

Telephone : 84-4-38 240601
Email
:

Fax
Website

Editor in Chief:
Dr. NGUYEN THI LAN HUONG

: 84-4-38 269733
: www.ilssa.org.vn

CONTENT

Research and exchange

Page

1. Labour Productivity: Theory and practice in Vietnam
Deputy Editor in Chief:
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN BA NGOC

Dr. Bui Thai Quyen

5


2. The curent situation of work and life of employees in the
industrial zone
Head of editorial board:
MA. PHAM NGOC TOAN

MA. Nguyen Huyen Le, MA. Nguyen Thi Huong Hien

12

3. Assessing employment and labour policies in the period 20082013 - BA. Le Thu Huyen
20
Members of editorial board:
Dr. BUI SY TUAN
MA. TRINH THU NGA

4. The employment of elderly people in Vietnam
MA. Nguyen Thi Hanh

31

5. Assessing the labour demand in the construction industry
MA. Dinh Thi Van, BA. Le Thi Luong

40

6. Skilled labour mobility and the correlation between labour
mobility and economic growth

BA. Nguyen Thanh Tuan – MA. Chu Thi Lan


53

7. The effects of ageing population on employment, social
protection and policies: Case studies of Asian countries
MA. Trinh Thu Nga, BA. Do Minh Hai

59

8. The lowest wage reform in public administration sector –
international experience and lessons learned for VietNam

Desktop publishing at Institute of
Labour Science and Social Affairs

MA. Duong Thi Huong

71

New books introduction

81


Thư Tòa soạ n
Vớ i chủ đề Việ c làm, Năng suấ t lao độ ng và Phát triể n doanh nghiệ p, ấ n phẩ m
Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i xin gử i tớ i Quý bạ n đọ c các bài viế t, nghiên cứ u về Việ c
làm, Năng suấ t lao độ ng và Phát triể n doanh nghiệ p và các vấ n đề liên quan.
Chúng tôi hy vọ ng tiế p tụ c nhậ n đư ợ c nhiề u bài viế t, nghiên cứ u và các ý kiế n bình
luậ n, đóng góp củ a Quý bạ n đọ c để ấ n phẩ m ngày càng hoàn thiệ n hơ n.


Mọ i liên hệ xin gử i về đị a chỉ : Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Số 2 Đinh Lễ , Hoàn Kiế m, Hà Nộ i
Telephone : 84-4-38240601
Fax

: 84-4-38269733

Email

:

Website

: www.ilssa.org.vn

Xin trân trọ ng cả m ơ n!
BAN BIÊN TẬ P


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

NNG SU T LAO NG: Lí THUY T V NG D NG T I
VI T NAM
TS. Bựi Thỏi Quyờn
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i
Túm t t. V lý thuy t nng su t lao ng c chia thnh hai lo i ú l (1) nng su t
lao ng cỏ nhõn v (2) nng su t lao ng xó h i. T ng ng v i nú cng cú nhi u cỏch
tớnh nng su t lao ng khỏc nhau. Bi vi t cung c p m t s khỏi ni m v nng su t lao

ng, v cỏch tớnh nng su t lao ng t i Vi t Nam v c a cỏc t ch c qu c t nh ILO,
ADB v APO.
T khúa: nng su t lao ng, nng su t lao ng xó h i, APO, ILO, ADB
Summary: In theory, labour productivity is divided into two categories, (1) personal
labour productivity and (2) social labour productivity, therefore, there are different ways
to measure labour productivity. The paper will provide serveral concepts of labour
productivity, and the labour productivity calculation methods which are used in Vietnam
as well as by international organizations such as ILO, ADB and APO.
Key words: labour productivity, social labour productivity, APO, ILO, ADB

T

giỏc kinh t , nng
su t lao ng (NSL) l
m t th c o hi u qu
c a quỏ trỡnh s n xu t v tng tr ng
c a m t n c. Trờn th gi i, nng su t
lao ng cng th ng c s d ng
ỏnh giỏ trỡnh phỏt tri n c a m t
n c. Cho n nay s chờnh l ch v
trỡnh phỏt tri n gi a cỏc qu c gia
v n ch y u xoay quanh v n nng
xu t lao ng. Do v y hi u k th
no l nng su t lao ng, bi vi t ny
cung c p cỏc khỏi ni m, cỏc ch tiờu v
nng su t lao ng v ng d ng tớnh
nng su t lao ng t i Vi t Nam.

Cỏc lo i nng su t lao ng
Nng su t lao ng cỏ nhõn. L

s c s n xu t c a cỏ nhõn ng i lao
ng, c o b ng t s s l ng s n
ph m hon thnh v i th i gian lao ng
hon thnh s s n ph m ú.
Nng su t lao ng cỏ nhõn l
th c o tớnh hi u qu lao ng s ng,
th ng c bi u hi n b ng u ra trờn
m t gi lao ng. Nng su t lao ng
cỏ nhõn cú vai trũ r t l n trong quỏ
trỡnh s n xu t. Vi c tng hay gi m nng
su t lao ng cỏ nhõn s quy t nh n
nng su t lao ng chung c a doanh

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

nghi p. Cỏc doanh nghi p u d a vo
nng su t lao ng cỏ nhõn tr l ng
cho ng i lao ng.

ng cỏ nhõn, cũn hao phớ lao ng
s ng v lao ng v t hoỏ l nng su t
lao ng xó h i

Cỏc y u t tỏc ng n nng su t
lao ng cỏ nhõn bao g m (1) y u t

n i t i trong con ng i m i cỏ nhõn v
(2) y u t bờn ngoi. Y u t n i t i g n
v i b n thõn ng i lao ng bao g m:
k nng, k x o, c ng lao ng, thỏi
lao ng, tinh th n trỏch nhi m, v.v.
Cỏc y u t bờn ngoi bao g m: d ng c
lao ng, trang thi t b , mụi tr ng lm
vi c, m c ng d ng khoa h c k thu t,
v.v. bờn c nh ú cũn cú cỏc y u t g n
v i qu n lý con ng i, s d ng con ng i
v cỏc y u t khuy n khớch v t ch t v
tinh th n.

Cỏc ch tiờu tớnh nng su t lao
ng

Nng su t lao ng xó h i. L
m c nng su t c a t t c cỏc ngu n l c
c a m t doanh nghi p hay ton xó h i.
Nng su t lao ng xó h i c o
b ng t s gi a u ra c a doanh
nghi p ho c c a xó h i v i s lao ng
s ng v lao ng quỏ kh b hao phớ
s n xu t ra m t n v s n ph m.
Lao ng s ng l s c l c c a con
ng i b ra ngay trong quỏ trỡnh s n
xu t, lao ng quỏ kh l s n ph m c a
lao ng s ng ó c v t hoỏ trong
cỏc giai o n s n xu t tr c kia (bi u
hi n mỏy múc, nguyờn v t li u).

Nh v y, khi núi n hao phớ lao
ng s ng l núi n nng su t lao

Ch tiờu nng su t lao ng tớnh
b ng hi n v t. Ch tiờu ny ph n ỏnh
l ng c a c i v t ch t do cụng ty t o ra t
s l ng ng i lao ng trong cụng ty,
ph n ỏnh l ng u ra trờn m t lao ng.
Cụng th c : W = Q/T
Trong ú :
W : M c NSL c a m t cụng nhõn
Q : T ng s n l ng u ra tớnh
b ng hi n v t
T : T ng s cụng nhõn ang lm
vi c
Ch tiờu ny bi u hi n m c nng
su t lao ng m t cỏch c th , khụng
ch u nh h ng c a giỏ c . Cú th s
d ng ch tiờu ny so sỏnh m c nng
su t lao ng cỏc doanh nghi p ho c
cỏc n c khỏc nhau theo m t lo i s n
ph m c s n xu t ra.
Tuy nhiờn, ch tiờu ny ch dựng
tớnh cho m t lo i s n ph m nh t nh
no ú, khụng th tớnh chung cho t t c
nhi u lo i s n ph m.
Ch tiờu nng su t lao ng tớnh
b ng giỏ tr . Ch tiờu ny quy t t c s n
l ng v ti n c a t t c cỏc lo i s n
ph m thu c doanh nghi p ho c ngnh


6


Nghiên cứu, trao đổi
s n xu t ra, bi u th m c nng su t
lao ng.
Cụng th c: W= Q/T
W: M c nng su t lao ng
- Trong ph m vi c n c: Q c
tớnh b ng GDP n v ti n t l VND
v T l t ng s lao ng ang lm vi c
trong n n kinh t qu c dõn
- Trong ph m vi doanh nghi p: Q
l giỏ tr t ng s n l ng, giỏ tr gia tng
hay doanh thu
+ Giỏ tr t ng s n l ng l giỏ tr
ton b s n ph m s n xu t ra c bao
g m c chi phớ v l i nhu n
+ Giỏ tr gia tng: l giỏ tr m i
sỏng t o ra
+ Doanh thu l giỏ tr sau khi bỏn
s n ph m v T cú th l s ng i lao
ng trong doanh nghi p ho c c
tớnh theo s ngy, s gi , s phỳt, ngy
- ng i, gi - ng i.
Ch tiờu ny c s d ng r ng rói
so sỏnh m c nng su t lao ng gi a
cỏc doanh nghi p, gi a cỏc ngnh v
gi a cỏc n n kinh t qu c dõn v i nhau.

Tuy nhiờn, ch tiờu ny b tỏc ng b i
y u t giỏ c . gi m thi u tỏc ng
c a y u t giỏ, ng i ta th ng dựng
m c giỏ c nh tớnh toỏn v so sỏnh
gi a cỏc th i k .

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Ch tiờu nng su t lao ng tớnh
b ng th i gian lao ng. Ch tiờu ny
dựng th i gian hao phớ c n thi t s n
xu t ra ra m t n v s n ph m bi u
hi n nng su t lao ng.
Cụng th c : t = T/Q
Trong ú:
t : l ng lao ng hao phớ c a s n
ph m (tớnh b ng n v th i gian)
T : th i gian lao ng ó hao phớ
Q: S l ng s n ph m theo hi n v t
L ng lao ng ny tớnh c
b ng cỏch t ng h p chi phớ th i gian
lao ng c a cỏc b c cụng vi c, cỏc
chi ti t s n ph m ( n v tớnh b ng gi ,
phỳt). Ch tiờu ny ph n ỏnh c c
th m c ti t ki m v th i gian lao ng
c a t ng lao ng s n xu t ra m t
s n ph m nh t nh. Tuy nhiờn, vi c
tớnh toỏn ch tiờu ny khỏ ph c t p, do
s n ph m c s n xu t qua nhi u cụng
o n khỏc nhau. Do v y, khụng dựng

ch tiờu ny tớnh t ng h p c nng
su t lao ng bỡnh quõn c a m t ngnh
hay m t doannh nghi p cú nhi u lo i
s n ph m khỏc nhau.
Ngoi ba ch tiờu ny dựng tớnh
nng su t lao ng cũn m t s ch tiờu
khỏc ang c ỏp d ng trong ph m vi
h p, ho c ang trong quỏ trỡnh nghiờn c u
v a vo ng d ng nh : ch tiờu nng

7


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

su t lao ng tớnh theo s n ph m thu n
tuý, tớnh theo hng hoỏ th c hi n, v.v.
Nng su t lao ng t i Vi t Nam
Cỏc t ch c qu c t nh T ch c
Lao ng qu c t (ILO), Ngõn hng
Phỏt tri n Chõu (ADB) v c bi t l
T ch c Nng su t Chõu (APO) s
d ng khỏi ni m nng su t lao ng
qu c gia. NSL qu c gia c tớnh
b ng t ng s n ph m qu c n i (GDP)

B ng 1. N ng su t lao


chia cho t ng s ng i ang lm vi c.
Thụng th ng, cỏc t ch c qu c t s
d ng GDP theo s c mua ngang giỏ
PPP (Purchasing Power Parity) v c
c nh t i nm 2005 tớnh nng su t
lao ng cho t ng qu c gia. Vỡ v y
nng su t lao ng v t c tng nng
su t lao ng gi a cỏc qu c gia cú th
so sỏnh c v i nhau, c th :

ng qu c gia, 2007-2013 (tớnh theo PPP c

nh n m 2005)
n v : ụ la M
T c

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013


tng bỡnh
quõn (%)

9.173

9.396

9.366

9.868

10.097

10.467

10.812

2,84

Brunei
Cambodia

104.964
3.333

100.995
3.427

97.758
3.334


98.831
3.460

99.362
3.619

100.051
3.797

100.015
3.989

-0,53
2,99

Indonesia
Lao PDR

7.952
4.029

8.253
4.216

8.439
4.399

8.763
4.636


9.130
4.865

9.486
5.115

9.848
5.396

3,63
4,99

Malaysia
Myanmar

31.907
2.229

32.868
2.282

31.899
2.364

33.344
2.454

34.056
2.560


35.018
2.683

35.751
2.828

1,92
4,07

Philippines

8.841

8.920

8.795

9.152

9.168

9.571

10.026

2,02

Singapore
Thailand


92.260
12.994

90.987
13.205

88.751
12.922

97.151
13.813

98.775
13.666

96.573
14.446

98.072
14.754

1,47
2,23

Viet Nam
China

4.322
9.227


4.516
10.119

4.669
11.008

4.896
12.092

5.082
13.093

5.239
14.003

5.440
14.985

3,90
8,48

India
Japan

6.746
63.245

7.021
62.746


7.596
60.055

8.359
62.681

8.832
63.018

9.073
64.351

9.307
65.511

5,99
0,73

Korea, Rep.of

52.314

53.226

53.514

56.106

57.129


57.262

58.298

1,93

ASEAN

Ngu n: ILO: Trends Econometric Models, Jan. 2014; World Bank: World Development
Indicators, 2013.

Nh v y, nng su t lao ng c a
Vi t Nam t 5,4 nghỡn ụ la M (nm
2013) tng t 4,5 nghỡn ụ la M (nm

2008). M c tng nng su t hng nm
c a Vi t nam l 3,9% giai o n 20072013. Nng su t lao ng c a Vi t nam

8


Nghiên cứu, trao đổi
ch b ng 5,4% nng su t lao ng c a
Singapo v Brunei v 8,2% nng su t
lao ng c a Nh t B n. i u ny cho
th y ch t l ng lao ng c a Vi t Nam
l r t th p.
T i Vi t Nam, T ng c c th ng kờ
(GSO) s d ng khỏi ni m nng su t lao

ng xó h i, ch tiờu ny th ng c
o b ng t ng s n ph m trong n c theo
giỏ hi n hnh tớnh bỡnh quõn cho m t
lao ng trong th i k tham chi u
th ng l m t nm d ng l ch. Cỏch
tớnh c th nh sau1:

Theo cỏch tớnh ny, nm 2013 nng
su t lao ng xó h i c a Vi t Nam t
m c 68,7 tri u ng/lao ng tng 1,5
l n so v i m c nng su t lao ng xó
h i nm 2010. Trong ú ngnh khai
khoỏng v ngnh kinh doanh b t ng
s n l hai ngnh cú nng su t lao ng
xó h i cao nh t, t ng ng 1,5 t
ng/lao ng v 1,2 t ng/lao ng.
Nụng nghi p l ngnh cú nng su t lao
ng xó h i th p nh t t 27 tri u
ng/lao ng. So v i cỏch tớnh c a cỏc
t ch c qu c t , cỏch tớnh c a Vi t
Nam cho giỏ tr nng su t lao ng c a

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Vi t Nam th p h n r t nhi u n u quy
i v giỏ tr ti n VN 2.
Trong th c t m t ch tiờu khỏc m
chỳng ta th ng th y v hay nh m l n
ú l nng su t cỏc nhõn t t ng h p
TFP (Total Factor Productivity). õy l

ch tiờu o l ng nng su t c a ng
th i c lao ng v v n trong m t
ho t ng c th hay cho c n n kinh
t . TFP ph n nh s ti n b c a khoa
h c, k thu t v cụng ngh , qua ú s
gia tng u ra khụng ch ph thu c
vo tng thờm v s l ng c a u vo
m cũn tựy thu c vo ch t l ng c a
cỏc y u t u vo l lao ng v v n.
Cựng v i l ng u vo nh nhau,
l ng u ra cú th l n h n nh vo
vi c c i ti n ch t l ng c a lao ng,
v n v s d ng cú hi u qu cỏc ngu n
l c ny. Vỡ v y, tng TFP g n li n v i
ỏp d ng cỏc ti n b k thu t, i m i
cụng ngh , c i ti n ph ng th c qu n
lý v nõng cao k nng, trỡnh tay
ngh c a ng i lao ng.
Theo bỏo cỏo APO 2012, nng su t
y u t t ng h p TFP (ch s ph n ỏnh
hi u qu c a vi c s d ng V n v Lao
ng gia tng k t qu u ra b ng
cỏc gi i phỏp qu n lý, khoa h c k
thu t) trong giai o n 2005-2010, m c
úng gúp c a TFP vo tng tr ng
Nm 2013, NSL c a Vi t Nam l 5,4 nghỡn ụ
la M (theo B ng 1) v 44 tri u ng/lao ng
(theo GSO)
2


1

Ngu n: Trang 51, Niờn giỏm th ng kờ 2013,
NXB Th ng kờ

9


Nghiên cứu, trao đổi
GDP c a nhi u qu c gia m c trờn
40%, nh Hn Qu c (63%), i Loan
(59%), n (48%), Indonesia (42%),
Philippines (41%). i u ny cú ngha
cỏc qu c gia ny ó lm t t vi c thỳc
y tng tr ng d a vo khai thỏc v
s d ng hi u qu cỏc ngu n l c l V n
v Lao ng. úng gúp c a TFP vo
tng tr ng GDP c a Vi t Nam giai
o n 2005-2010 l -6%. S li u ny
ph n ỏnh tng tr ng c a Vi t Nam
giai o n ny ph thu c ch y u vo
V n v Lao ng, trong ú gia tng
v n nh ng khụng lm tng thờm c
u ra l GDP vỡ v y úng gúp c a
TFP mang giỏ tr õm.
M t s nguyờn nhõn d n n
nng su t lao ng Vi t Nam cũn
m c th p
Cú nhi u nguyờn nhõn d n n
NSL c a Vi t Nam trong nhúm

n c cú m c th p trong khu v c, trong
ú ph i k n:
(i) Trỡnh cụng ngh s n xu t
c a Vi t Nam th p: cụng ngh s d ng
nhi u lao ng, t l gia cụng cao; trỡnh
c khớ húa v t ng húa ch a cao;
cỏc doanh nghi p xu t kh u ch m c
th p trong chu i s n xu t ton c u.
(ii) Vi c lm v n t p trung nhúm
ngnh cú nng su t th p: Quý 2 nm
2014, t tr ng lao ng ngnh nụng
nghi p, lõm nghi p v th y s n trong

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

t ng s lao ng ang lm vi c l
47,07%, trong khi trỡnh s n xu t c a
ngnh ny cũn th p; t tr ng lao ng
ngnh cụng nghi p v xõy d ng l
21,11% nh ng trong ú ch y u l cỏc
ngnh gia cụng ch a t o giỏ tr gia tng
cao nh ngnh d t may, da giy (chi m
32% trong ngnh cụng nghi p ch bi n,
ch t o).
(iii) Ch t l ng lao ng th p:
Quý 2 nm 2014 t l lao ng cú b ng
b ng c p ch ng ch m i t 18,25%;
v n cũn 47,07% lao ng lm vi c
trong khu v c nụng nghi p, lõm nghi p
v th y s n; 62,6% trong khu v c kinh

t h v t lm. Trong khi ú, t l lao
ng qua o t o c a Thỏi Lan l
51,4%, Malaysia l 36%, Philipine l
28,2%, Indonesia l 27%, Lo l
16,7%, Campuchia l 15,8%3.
(iv) T l lao ng chuyờn mụn k
thu t trỡnh cao th p, hi u qu qu n
lý ch a cao: Quý 2 nm 2014, t l lao
ng v trớ lónh o v chuyờn mụn
k thu t b c cao m i chi m 6,8%. Giai
o n 2007- 2010, t l úng gúp c a
nng su t lao ng t ng h p (TFP) cho
tng tr ng GDP c a Vi t Nam m c
th p, 13,83% so v i c a Thỏi Lan l
21,32%, c a Trung Qu c l 37,49%,

3

ILO (2014), Asean community 2015: Managing
integration for better job and share prosperity.

10


Nghiªn cøu, trao ®æi
củ a Malaysia là 40,74%, củ a Hàn Quố c
là 47,54%.
Phân công quả n lý nhà nư ớ c về
năng suấ t lao độ ng
Theo quy đị nh củ a Chính phủ ,

NSLĐ là mộ t trong nhữ ng chỉ tiêu
Quố c gia do Tổ ng cụ c Thố ng kê thu
thậ p, tổ ng hợ p4. Bên cạ nh đó, Việ n
Năng suấ t Việ t Nam (Tổ ng cụ c Đo
lư ờ ng chấ t lư ợ ng, Bộ Khoa họ c và
Công nghệ ) có nhiệ m vụ nghiên cứ u và
triể n khai các mô hình, giả i pháp nâng
cao năng suấ t – chấ t lư ợ ng, thự c hiệ n
thố ng kê, đánh giá các chỉ tiêu năng
suấ t doanh nghiệ p, báo cáo chỉ tiêu
năng suấ t Việ t Nam.
Bộ Lao độ ng – Thư ơ ng binh và Xã
hộ i không có chứ c năng theo dõi, đánh
giá, quả n lý về NSLĐ. Bộ Lao độ ngThư ơ ng binh và Xã hộ i là mộ t trong
nhữ ng cơ quan sử dụ ng số liệ u này
phụ c vụ cho việ c điề u chỉ nh chính sách
thuộ c lĩnh vự c củ a ngành.
Kế t luậ n
Về lý thuyế t có nhiề u cách tính
năng suấ t lao độ ng khác nhau theo sả n
phẩ m hoặ c theo giá trị . Như ng trên
thự c tế ngư ờ i ta hay sử dụ ng cách tính
năng suấ t lao độ ng theo giá trị vì cách
tính này có nhiề u ư u điể m là dễ so sánh

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

giữ a các ngành nghề và giữ a các quố c
gia. Tuy nhiên, giá trị năng suấ t lao
độ ng củ a mộ t năm có thể khác nhau do

sử dụ ng các giá trị khác nhau chẳ ng
hạ n sử dụ ng GDP theo giá thự c tế hay
theo giá cố đị nh hay theo giá trị sứ c
mua ngang giá (như cách tính củ a các
tổ chứ c quố c tế ở trên).
-------------------

Tài liệ u tham khả o

1. PGS.TS Trầ n Xuân Cầ u, Giáo trình
kinh tế nguồ n nhân lự c, Nhà xuấ t bả n
Trư ờ ng đạ i họ c Kinh tế Quố c Dân, Hà Nộ i
2. Asian Productivity Organization,
APO productivity databook, 2012
3. ILO, Trends Econometric Models,
Jan. 2014; World Bank: World
Development Indicators, 2013
4. Việ n KH-LĐ-XH, Báo cáo giả i
trình Bộ trư ở ng bộ LĐ-TB_XH về khái
niệ m, phư ơ ng pháp tính và số liệ u thố ng kê
về Năng suấ t lao độ ng, 2014
5. Tổ ng cụ c thố ng kê Việ t Nam, Niên
giám thố ng kê 2013.

Hệ thố ng chỉ tiêu thố ng kê quố c gia theo quyế t
đị nh số 43/2010/QĐ-TTg ngày 2/6/2010 củ a Thủ
tư ớ ng chính phủ .
4

11



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

TH C TR NG VI C LM, I S NG NG I LAO NG
TRONG CC KHU CễNG NGHI P
Ths. Nguy n Huy n Lờ- Ths. Nguy n Th H ng Hi n
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i
Túm t t: Trong nh ng nm v a qua, cỏc khu cụng nghi p (KCN) Vi t Nam phỏt
tri n m nh m c v s l ng v quy mụ u t . KCN ó kh ng nh vai trũ l u t u
trong thu hỳt v n u t trong n c v n c ngoi. S phỏt tri n cỏc KCN cng ó mang
l i nhi u tỏc ng tớch c c trong t o vi c lm, thu hỳt m t l c l ng lao ng v i quy mụ
l n v a d ng v c tr ng nhõn kh u h c v xó h i. V i xu h ng phỏt tri n nh v y, lao
ng ang l v n thỏch th c l n i v i cỏc KCN.
T khúa: i s ng ng i lao ng trong khu cụng nghi p
Summary: In recent years, the industrial zones (IZ) have dramatically developed both
in number and scale of investments in Vietnam. It is affirmed that IZ played a leading role
in attracting domestic and foreign invesments. This led to positive influences in creating
employment opportunities, attracting a labour force with an increasing size and diversified
socio-demographic characteristics.
Key words: the lives of employees working in the industrial zone

i n nay cỏc KCN Vi t Nam ó
thu hỳt c kho ng 1,5 tri u
lao ng tr c ti p v nhu c u
ti p t c tuy n d ng lao ng cũn r t
l n, tu theo tớnh ch t ngnh ngh , bỡnh
quõn m i KCN v i di n tớch t 100150 ha khi l p y s c n t kho ng

15.000 n 18.000 lao ng. Tuy nhiờn,
a s cỏc doanh nghi p KCN cú xu
h ng u t cụng ngh trung bỡnh, s
d ng nhi u lao ng (labour intensive),
c bi t l lao ng cú tay ngh
th p/ch a qua o t o, lao ng nụng

H

thụn v i m c ti n l ng th p, i u ki n
lao ng nghốo nn.
1.Th c tr ng vi c lm, i s ng
ng i lao ng cỏc KCN

1.1. Lao

ng, vi c lm v thu nh p

Tớnh n cu i nm 2012, cú kho ng
2,5 tri u ng i ang lm vi c t i KCN,
KCX, trong ú s lao ng lao ng
ngo i t nh chi m bỡnh quõn 70%, lao
ng n chi m a s v ch y u l lao
ng tr . Riờng thnh ph H Chớ Minh
trong t ng s 255.855 ng i lao ng cú
162.696 lao ng n (chi m t l 63%)

12



Nghiên cứu, trao đổi
v ch y u l lao ng tr tu i trung
bỡnh t 18 n 25.
Trỡnh h c v n c a lao ng lm
vi c KCN cng khỏ cao, cú n
45,5% t t nghi p trung h c c s v
ch cú 0,28% l khụng bi t c, bi t
vi t. Kho ng 75% ph n c o t o
ngh ng n h n t i doanh nghi p khi vo
lm vi c.
H u h t lao ng lm vi c trong
khu cụng nghi p u c ký h p ng
lao ng cú th i h n t 3 thỏng tr lờn.
Cao nh t l doanh nghi p nh n c
(96.00%), ti p theo l doanh nghi p
FDI (94.1%), th p nh t l doanh nghi p
ngoi nh n c cng t t l 84%. So
v i lao ng khu v c kinh t khỏc, t
l lao ng trong cỏc KCN, KCX c
ký k t h p ng lao ng cao h n (T
l lao ng cú HL khu v c ngoi l
88%, trong ú cú t i 24.08% l h p
ng mi ng), cho th y vai trũ c a qu n
lý nh n c, c bi t l cỏc ban qu n lý
khu ch xu t v ý th c c a cỏc ch s
d ng lao ng t t h n.
Th i gi lm vi c v lm thờm l
nh ng v n r t núng trong cỏc KCN,
KCX: a s cụng nhõn tr c ti p ph i
lm vi c theo ca, khi n hng nhi u

thỡ l i ph i tng ca, b sung ca, c bi t
l lao ng trong doanh nghi p d t
may, da giy, i n t cú s gi lm vi c
bỡnh quõn khỏ cao (57,8 gi /tu n), 85%
ng i lao ng cú lm thờm gi , trong

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

ú: TP H Chớ Minh t 91%, C n Th
lờn n 97,1% v B c Giang, 72,9%.
Tuy vi c kộo di th i gian lm vi c
nh m mang l i thu nh p cho ng i lao
ng, nh ng ó gõy ra nh ng h l y v
s c kh e. a s lao ng cho r ng sau
nh ng gi lm vi c cng th ng r t m t
m i, khụng th cú th i gian tham gia
cỏc sinh ho t xó h i khỏc.
M c l ng c a ng i lao ng
trong cỏc khu cụng nghi p th p, m c
l ng bỡnh quõn lao ng tr c ti p s n
xu t t 1,983 tri u ng/ng i/thỏng
(nm 2011), tuy nhiờn, cỏch tr l ng
hi n t i cỏc doanh nghi p ch tr cao
h n m c t i thi u do Chớnh ph quy
nh. Nh ng cú th tuy n v thu hỳt
c lao ng, nhi u ch doanh nghi p
ó s d ng cỏc hỡnh th c nh b sung
cỏc lo i ph c p, ti n th ng Tuy
nhiờn, cỏc thu nh p ny khụng c qui
nh rừ rng, khụng c ghi trong th a

c lao ng t p th , doanh nghi p cú
th d dng thay i ho c c t gi m. Nng
l c m phỏn ti n l ng, ti n cụng c a
lao ng trong cỏc KCN y u do h n ch
v trỡnh v kinh nghi m; Khỏ nhi u
doanh nghi p khụng ỏp d ng h th ng
thang b ng l ng ho c khụng b o m
kho ng cỏch gi a cỏc b c l ng d n n
mõu thu n v l nguyờn nhõn c a cỏc
cu c ỡnh cụng ũi quy n v l i.

13


Nghiên cứu, trao đổi
1.2 Tỡnh hỡnh i s ng c a ng i
lao ng trong cỏc KCN
V nh cho ng i lao ng: S
li u kh o sỏt v tỡnh tr ng nh c a
cụng nhõn trong cỏc KCN, KCX cho
th y cú 22% s lao ng cú nh riờng
, a s lao ng ngo i t nh ph i
thuờ nh (63%), trong ú ch cú kho ng
9% l thuờ nh c a doanh nghi p cũn
n 90% ph i thuờ nh tr t cỏc h dõn
quanh KCN. Nh n c, cỏc cụng ty kinh
doanh b t ng s n v doanh nghi p m i
ch ỏp ng c kho ng t 7 n 10%
nhu c u v s l ng nh c a ng i lao
ng t i cỏc KCN, 90% nhu c u cũn l i

ng i lao ng t tỡm ki m.
V Ch t l ng nh : Di n tớch
s d ng bỡnh quõn u ng i c a lao
ng khu cụng nghi p th p, ch t
bỡnh quõn d i 4m2 (so v i m c 7.5m2
bỡnh quõn chung c a c n c). i u
ki n v nh c a cụng nhõn cũn ch a
ỏp ng cỏc tiờu chu n t i thi u, khụng
m b o an ninh tr t t . H u h t nh tr
c a ng i lao ng l nh c p 4, khụng
m b o v quy chu n nh (thi u ỏnh
sỏng, m th p, khụng thoỏng khớ,..), cỏc
cụng trỡnh t i thi u kộm (phũng , nh
v sinh, h th ng n c s ch, n c th i,
rỏc th i, v sinh); khụng m b o v
an ninh tr t t .
V Chi tiờu c a ng i lao ng:
Theo k t qu kh o sỏt, m c chi tiờu c a
lao ng KCN kho ng t 1,8 n 2,4

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

tri u ng (nm 2011), m c chi tiờu
khỏ ti t ki m, chi t i 50% thu nh p
hng thỏng cho n u ng, sinh ho t hng
ngy (i n, n c, x phũng, qu n
ỏo,...); cỏc ph n khỏc chi r t dố s n
cho cỏc nhu c u thi t y u c a b n thõn:
thuờ nh (3%), i l i (6,1%), chm
súc s c kho (2,9%); m t ph n khụng

nh g i v quờ (15,7%) v gi ti t ki m
(10%) phũng khi m t vi c lm ho c
m au,... Chi tiờu c n thi t khỏc nh
hi u h , úng gúp c ng ng cng
chi m 4,4% thu nh p hng thỏng c a
ng i lao ng.
Ti n nghi sinh ho t c a ng i lao
ng: Ti n nghi c a ng i lao ng
cng h t s c n s , ch s d ng nh ng
ti n nghi ỏp ng nhu c u thi t y u nh
i n, n c, ph ng ti n i l i nh xe
mỏy, xe p v i n tho i cũn ti n
liờn l c v i ng i thõn. Cỏc ph ng
ti n ph c v gi i trớ nh tivi, i, ...
c s d ng riờng r t th p.
2. Th c tr ng h th ng h t ng v
d ch v xó h i ph c v ng i lao ng
t i khu cụng nghi p, khu ch xu t
c i m c a cỏc KCN th ng
khụng quỏ xa khu dõn c , vỡ v y
th ng t n d ng cỏc cụng trỡnh d ch v
xó h i hi n cú c a a ph ng. Cỏc
cụng trỡnh thi t y u nh ch , tr ng
h c, b nh vi n t ng i y , song
khụng ph i m i ng i lao ng u
ti p c n c d ch v xó h i c b n ú.

14



Nghiên cứu, trao đổi
Nh tr , m u giỏo: H u nh cỏc
KCN khụng cú h th ng nh tr , m u
giỏo, tr ng m m non dnh riờng cho
ng i lao ng KCN do khụng cú kinh
phớ, ho c khụng cú qu t, ho c thi u
h th ng duy trỡ ho t ng c a cỏc nh
tr . H u h t ng i lao ng s d ng h
th ng nh tr m u giỏo t th c ho c
d ch v trụng tr do cỏ nhõn cung c p,
m t s ớt ti p c n c v i nh tr , m u
giỏo cụng l p c a n i c trỳ. Nhi u
ng i ph i quay tr v quờ h ng sinh
s ng khi ó l p gia ỡnh, sinh con.
H th ng tr ng ph
thụng:
Khụng cú KCN no cú h th ng tr ng
ph thụng. Con em n u mu n i h c
ph i dựng chung h th ng tr ng ph
thụng khu dõn c h ang s ng. Tuy
nhiờn, ng i lao ng KCN cng ang
g p khú khn khi g i con em c a mỡnh
vo cỏc tr ng h c quanh KCN vỡ quỏ
t i nờn s u tiờn ph c v cho ng i
dõn a ph ng tr c.
Y t /chm súc s c kh e: H t ng
d ch v xó h i v y t v chm súc s c
kho cho ng i lao ng KCN nhỡn
chung cũn thi u v y u, ch a m b o
ch t l ng. Trong a s tr ng h p,

ng i lao ng KCN ch y u s d ng
h th ng h t ng d ch v y t chung v i
khu dõn c .
Vn hoỏ, thụng tin v gi i trớ: ó
cú nh ng chuy n bi n trong doanh
nghi p. Nh n th c c t m quan tr ng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

c a i s ng v t ch t v vn húa bờn
ngoi hng ro doanh nghi p, t i m t
s doanh nghi p cú quy mụ lao ng
l n, ó t ch c c cỏc ho t ng nh
tham quan du l ch hố, bi u di n vn
ngh , ho t ng th d c th thao,
phong tro vo cỏc ho t ng ngy l ,
h i, hố,..., cỏc ho t ng vn húa nõng
cao i s ng tinh th n t ch c 1
l n/nm vo cỏc d p 8/3 ho c l Noel.
Siờu th /ch ph c v cho ng i lao
ng: ng i lao ng KCN ch y u s
d ng h th ng ch /siờu th chung v i
khu v c dõn c h ang sinh s ng, r t
nhi u ch cúc m c lờn ph c v
ng i lao ng trong cỏc khu dõn c
ny. Tuy nhiờn, giỏ c ch cng
th ng cao h n kh nng thu nh p c a
ng i lao ng. Trong th i k l m
phỏt, M t s Chớnh quy n a ph ng
ó ỏp d ng cỏc bi n phỏp h tr giỏ,

bỡnh n giỏ trong v ngoi KCN h
tr lao ng.
H th ng h t ng d ch v i l i/v n
chuy n cho ng i lao ng KCN:
ng i lao ng ch y u s d ng h
th ng xe buýt cụng c ng c a nh
n c/thnh ph , tuy nhiờn h th ng xe
ny m i ch cú cỏc t nh/thnh ph l n
nh H N i, TP H Chớ Minh, Bỡnh
D ng, B c Ninh, H ng Yờn, H i
D ng,.v.v) v ch cú m t s tuy n
chớnh, khụng i sõu vo t ng KCN).
gi i quy t v n i l i trờn, m t s

15


Nghiên cứu, trao đổi
doanh nghi p cng cú chớnh sỏch h tr
ti n xng xe i l i cho cụng nhõn t
50.000 - 100.0000 ng/thỏng i v i
ng i lao ng xa KCN, tuy nhiờn vi c
h tr ny cng ch giỳp ng i lao ng
m t ph n vỡ h v n ph i dựng ti n l ng
ớt i c a mỡnh tr cho vi c i l i.
H th ng n c s ch: Vi c s d ng
n c s ch ph c v i s ng c a ng i
lao ng cũn nhi u khú khn do a s
ng i lao ng s ng trong cỏc khu nh
tr , khu dõn c cũn nhi u thi u th n v

c s h t ng, n c s ch. Ch t l ng
n c khụng c m b o, nhi u nh
tr s d ng h th ng gi ng khoan, n c
ch a qua x lý ho c x lý khụng k
nh h ng khụng nh n s c kho c a
ng i lao ng. Thờm vo ú v n
rỏc th i cỏc vựng dõn c m t cao,
mụi tr ng kộm cng gúp ph n lm ụ
nhi m ngu n n c.
D ch v tr giỳp phỏp lý cho ng i
lao ng: M ng l i d ch v tr giỳp
phỏp lý ó c tng c ng. M t s
KCN ó thnh l p vn phũng trong
khuụn viờn c a KCN tr giỳp phỏp
lý cho ng i lao ng, cú cỏn b tr
giỳp phỏp lý, t v n v cỏc v n liờn
quan n chớnh sỏch lao ng, ti n
l ng, cỏc ch c a ng i lao ng
v cỏc v n xó h i khỏc, b c u
ỏp ng nhu c u c a ng i lao ng.
Bờn c nh nh ng khú khn chung,
lao ng n di c cũn ph i i m t v i

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

nh ng khú khn nh khú tỡm b n i,
nguy c m t an ton trong cu c s ng,
nguy c b m c t n n xó h i,..
V i hi n tr ng h th ng d ch v
trong v ngoi doanh nghi p nh ó

nờu ph n trờn, cú th th y, ng i lao
ng trong cỏc KCN cũn nhi u khú
khn. Khi c h i v khú khn trong
vi c lm v i s ng, 100% ng i lao
ng u cho r ng, h ang ph i i
m t v i m t s khú khn nh t nh.
Nguyờn nhõn c a nh ng h n ch
trờn l do: (i) vi c quy ho ch cỏc KCN
ch a g n v i quy ho ch lónh th v khu
ụ th , cỏc KCN ch y u c phỏt tri n
cỏc thnh ph l n d n n hỡnh thnh
cỏc dũng di c l n v c c b , thi u quy
ho ch h t ng d ch v xó h i ph c v
ng i lao ng lm vi c trong cỏc KCN.
(ii) H th ng chớnh sỏch, phỏp lu t v
phỏt tri n KCN ra i mu n v ch a
th c s y , thi u tớnh ng b , mang
n ng tớnh kinh t m ch a tớnh nhi u n
cỏc y u t xó h i. Cỏc chớnh sỏch liờn
quan n phỏt tri n h th ng h t ng xó
h i ph c v cho ng i lao ng lm vi c
trong cỏc KCN khụng theo k p vi c phỏt
tri n cỏc KCN.
3. M t s khuy n ngh
Bi h c kinh nghi m i v i Vi t
Nam: Xõy d ng c s phỏp lý phự h p,
c bi t l ph i nh t quỏn, cú t m nhỡn
di h n v ton c c c xõy d ng trờn
c s cõn nh c r t k m c tiờu cụng


16


Nghiên cứu, trao đổi
nghi p hoỏ cho t ng th i k ; Vi c xỏc
nh quy ho ch t ng th n vi c thnh
l p KCN t i cỏc vựng, nh m th c hi n
chi n l c m i v phỏt tri n kinh t - xó
h i cỏc vựng xa xụi h o lỏnh; i m i
vai trũ h tr , i u ti t c a Nh n c
trong u t phỏt tri n KCN; Nh n c
cú vai trũ quan tr ng trong vi c phỏt
tri n h t ng xó h i núi chung v nh
xó h i cho ng i lao ng, ng i nghốo
núi riờng; C n cú c ch huy ng
ngu n ti chớnh cung c p cỏc kho n
v n vay phỏt tri n nh xó h i.;
Chớnh sỏch Nh n c
R soỏt v nõng cao ch t l ng quy
ho ch KCN, tng c ng ch t l ng,
ch n l c d ỏn u t .
Cụng tỏc quy ho ch t ng th KCN
c n c r soỏt v tớnh toỏn n ti m
nng, l i th qu c gia, t ng b c thỳc
y phỏt tri n cỏc KCN cõn b ng trờn
cỏc vựng, trỏnh quỏ t p trung vo m t
s vựng, t o ra s chờnh l ch quỏ l n
v phỏt tri n, thụng qua tỏc ng c a
chớnh sỏch v h tr phỏt tri n c s h
t ng, v a ỏnh giỏ ỳng ti m nng, l i

th c a t ng a ph ng, t ng ngnh
t o ra m t s liờn k t ch t ch .
Phỏt tri n v s l ng v quy mụ
KCN c n phự h p v hi hũa v i i u
ki n phỏt tri n th c t c a a ph ng,
m b o hi u qu s d ng t KCN,
kiờn quy t khụng phỏt tri n KCN trờn
t nụng nghi p cú nng su t n nh.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Qui ho ch Khu cụng nghi p ph i
g n li n v i qui ho ch phỏt tri n khu ụ
th nh m phỏt tri n ng b h th ng h
t ng xó h i, d ch v ph c v phỏt tri n
cụng nghi p v ng i lao ng

Hon thi n c ch chớnh sỏch liờn
quan
Ti p t c th c hi n tớch c c h n
ỏn c i cỏch chớnh sỏch ti n l ng,
BHXH, i u ch nh nõng d n m c
l ng t i thi u vựng ỏp ng nhu c u
t i thi u c a ng i lao ng; nõng cao
ti n l ng th c t cho ng i lao ng
v m b m tr l ng theo trỡnh ,
nng su t c a ng i lao ng.
Xõy d ng c ch khuy n khớch
doanh nghi p trong KCN liờn k t v i
cỏc c s d y ngh nõng cao ch t

l ng ngu n nhõn l c o t o ỏp ng
nhu c u c a doanh nghi p trong KCN.
Nghiờn c u chớnh sỏch khuy n khớch cỏc
doanh nghi p t o t o lao ng, nh t l
lao ng k thu t trỡnh cao t i doanh
nghi p; quy nh trỏch nhi m c a doanh
nghi p trong vi c o t o lao ng k
thu t trờn ph m vi c n c v t i t ng
a bn, nh t l a bn tr ng i m.
Xõy d ng chớnh sỏch h tr cho
con em lao ng di c ti p c n m t
cỏch t t nh t v i giỏo d c cụng l p,
nh t l b c m u giỏo, ti u h c, t ú cú
k ho ch b trớ xõy d ng tr ng l p
h p lý nh t l t i cỏc t nh, thnh ph
thu hỳt ụng lao ng di c . Bờn c nh

17


Nghiên cứu, trao đổi
ú, Nh n c c n u t xõy d ng
tr ng h c t i cỏc a ph ng cú ụng
lao ng di c nh m ỏp ng nhu c u
h c c a con em h trờn c s cỏc d
bỏo v tỡnh hỡnh di c v s l ng con
em lao ng di c n tu i i h c.
Ban hnh, hon thi n cỏc quy nh,
tiờu chu n v ch t l ng nh v i u
ki n sinh ho t; tng c ng cụng tỏc

qu n lý, ki m tra i v i nh c a t
nhõn cho cụng nhõn thuờ; Cú chớnh
sỏch h tr cho vay v n, mi n gi m
thu , h ng d n thi t k , xõy d ng v
qu n lý cỏc h gia ỡnh, cỏ nhõn cú
i u ki n nõng cao ch t l ng nh
cho cụng nhõn thuờ; C n quy ho ch, h
tr , u t xõy d ng h t ng k thu t,
xó h i i v i cỏc khu nh do ng i
dõn xõy d ng cho cụng nhõn thuờ;
i v i mụ hỡnh doanh nghi p xõy
d ng nh cho cụng nhõn nh ng
khụng hi u qu do gũ bú v quy nh,
c n xem xột chuy n sang phỏt tri n mụ
hỡnh nh xó h i bỏn cho nh ng i
t ng u tiờn. Nh n c cú chớnh sỏch
khuy n khớch DN u t xõy d ng
ng th i h tr ng i lao ng v v n
cú th mua tr gúp thụng qua Qu
phỏt tri n nh.
Chớnh sỏch a ph ng
UBND cỏc t nh/thnh ph ch o
Ban qu n lý cỏc KCN t nh/thnh ph
ti n hnh r soỏt ỏnh giỏ hi n tr ng h
t ng xó h i, th c tr ng cung c p d ch

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

v xó h i t t c cỏc KCN ang ho t
ng, lm cn c xõy d ng ph ng

ỏn b sung y cỏc cụng trỡnh h
t ng xó h i. T ch c vi c rỳt kinh
nghi m v cỏc mụ hỡnh cung c p nh
hi n cú, c bi t cỏc i n hỡnh t t v xõy
d ng nh cho cụng nhõn thuờ v ch
o cỏc s , ban, ngnh cú liờn quan c n
ph i nhanh chúng xõy d ng cỏc chớnh
sỏch u ói thớch h p i v i cỏc doanh
nghi p u t xõy d ng nh cho cụng
nhõn, d a trờn kinh nghi m c a cỏc i n
hỡnh t t ny; Khuy n khớch cỏc DN s
d ng lao ng t b v n xõy d ng nh
cho ng i lao ng c a DN mỡnh theo
quy ho ch. Cỏc DN s d ng nhi u lao
ng n u khụng tr c ti p u t xõy
d ng nh cho ng i lao ng, ph i cú
trỏch nhi m úng gúp cựng thnh ph ,
a ph ng v cỏc KCN khỏc b trớ
nh cho ng i lao ng.
Thu hỳt, khuy n khớch doanh
nghi p/ng i s d ng lao ng v cỏc
i tỏc xó h i khỏc tham gia u t h
t ng xó h i/cung c p d ch v xó h i cho
KCN. Ban qu n lý cỏc KCN t nh/thnh
ph xõy d ng Quy ch v n ng, thu
hỳt cỏc nh u t xõy d ng nh cụng
nhõn v cỏc cụng trỡnh h t ng xó h i
khỏc KCN;Cỏc hỡnh th c h tr :
mi n gi m thu , h tr m t b ng ( t,
nh), cho vay v n v i lói su t u ói,...

Cụng on Ban qu n lý cỏc KCN
t nh/thnh ph phỏt huy h n n a vai

18


Nghiên cứu, trao đổi
trũ, nhi m v c a t ch c cụng on
c p trờn c s . Thỳc y quỏ trỡnh m
phỏn v ký k t tho c lao ng c p
KCN, thỳc y quan h lao ng hi
ho t i KCN; Tng c ng th ng l ng, tho thu n ti n l ng; Ph i h p
v i cỏc c quan, doanh nghi p t ch c
cỏc ho t ng h tr i s ng ng i lao
ng nh : t ch c t ch c bỏn hng l u
ng, phiờn ch bỡnh n giỏ,.. gi m b t
khú khn trong i s ng c a ng i lao
ng KCN; Ph i h p v i cỏc t ch c
chớnh tr -xó h i nh on thanh niờn,
H i Ph n ,... chm lo i s ng v t
ch t v tinh th n cho on viờn cụng
on nh thm h i m au, hi u h , t
ch c cỏc bu i giao l u vn húa, th
thao; T ch c thớ i m cỏc mụ hỡnh
Cõu l c b nh tr , l n i t ch c sinh
ho t vn hoỏ, tinh th n cho ng i lao
ng ngoi gi lm vi c nh Cõu l c b
lao ng nh tr , T ch c Cõu l c b
ch nh tr , g n trỏch nhi m v quy n
l i c a ch nh i v i CN thuờ nh v

h at ng b o m an ninh tr t t , khai
bỏo t m trỳ, t m v ng;
i v i doanh nghi p
Tng c ng trỏch nhi m xó h i
doanh nghi p, tham gia xõy d ng nh
v thi t ch vn húa, th thao ph c v
cụng nhõn, u t c a doanh nghi p
nh m phỏt tri n mụi tr ng lm vi c,
mụi tr ng s ng; nõng cao ch t l ng
ngu n nhõn l c; phỳc l i xó h i doanh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

nghi p (ngh phộp, i phộp, chi phớ nuụi
con, nh ,); u tiờn tuy n d ng lao
ng vựng lõn c n KCN, KKT v
nh ng n i b l y t lm KCN, KKT.
T ch c cỏc bu i sinh ho t cú
nhi u n i dung l ng ghộp c s nh m
thu hỳt ụng o cụng nhõn tham d ,
bi u d ng khen th ng cỏc cỏ nhõn
i n hỡnh;
Khi cú tranh ch p lao ng, ch
doanh nghi p ph i ch ng, thi n chớ
bn b c v i Ban ch p hnh cụng on
c s t ch c th ng l ng, th a
thu n gi a cỏc bờn ho c ngh h i
ng hũa gi i ti n hnh hũa gi i
i v i ng i lao ng: Nõng cao
nh n th c, n m b t nh ng quy nh c

b n v quy n v ngha v c a mỡnh
trong quan h lao ng, nõng cao ý th c
tuõn th phỏp lu t lao ng. Tham gia
xõy d ng doanh nghi p phỏt tri n; tớch
c c tham d cỏc ho t ng phũng tro
do doanh nghi p, n i c trỳ t ch c.
Ti li u tham kh o
1. B k ho ch u t Quan i m v
nh h ng phỏt tri n KCN trong giai o n
2011 n 2020.
2. GS.TS. Mai Ng c Cu ng v nhúm
nghiờn c u, Chớnh sỏch xó h i i v i di dõn
nụng thụn thnh th : Kinh nghi m Hn Qu c
v v n d ng cho Vi t Nam. HN 2013.
3. Hong Vn D , Chớnh sỏch phỏt tri n
KCN c a Nh t B n v bi h c kinh nghi m
cho Vi t Nam, Nghiờn c u v trao i, t p chớ
cụng nghi p.
4. T ng Liờn on Lao ng VN, K t qu
i u tra th c tr ng i u ki n s ng ng i lao ng,

19


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

NH GI CHNH SCH LAO NG, VI C LM GIAI O N
2008 - 2013

Lờ Thu Huy n
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i
Túm t t: Bi vi t ny t ng quan l i cỏc chớnh sỏch lao ng, vi c lm giai o n 2008
2013, bao g m hai nhúm chớnh sỏch: i) Nhúm chớnh sỏch t o vi c lm v ii) nhúm chớnh
sỏch phỏt tri n ngu n nhõn l c. ng th i, qua ỏnh giỏ k t qu th c hi n chớnh sỏch, bi
vi t ó ch ra m t s t n t i, h n ch c a chớnh sỏch nh : chớnh sỏch vi c lm giai o n ny
m i ch chỳ tr ng n t o vi c lm theo chi u r ng m ch a nh n m nh n ch t l ng
vi c lm; cỏc chớnh sỏch c ban hnh cũn t n m n gõy ch ng chộo v khú khn trong
quỏ trỡnh th c hi n; nhi u chớnh sỏch phỏt tri n ngu n nhõn l c ch a phỏt huy hi u qu
Qua ú, bi vi t a ra m t s bi h c kinh nghi m cho vi c s a i, i u ch nh chớnh sỏch
lao ng, vi c lm giai o n t i nh m t c m c tiờu t o vi c lm v phỏt tri n ngu n
nhõn l c m Vi t Nam ó t ra.
T khúa: chớnh sỏch, t o vi c lm, phỏt tri n ngu n nhõn l c

Summary: The paper reviews employment and labour policies from 2008 to 2013
divided into two basic types of policies, including (i) job creation and (ii) human resource
development. Through the implementation of policies, the study may expose limitations,
particularly employment policies focused only on job creation by the width without the
quality of jobs; policies were dispersed and overlapped; there existed ineffective human
resource development policies, etc. Hence, the study is to give recommendations on
adjusting and reforming employment and labour policies in order to achieve objectives of
job creation and human resource development for the next period.
Key words: policy, job creation, human resource development

K

h ng ho ng kinh t th gi i
b t u t nm 2008 ó gõy
nh h ng l n t i m i ho t




ng kinh t - xó h i c a cỏc qu c gia.
Vi t Nam, kh ng ho ng kinh t
khi n cho ho t ng s n xu t kinh
doanh b ỡnh tr , hng lo t doanh

nghi p phỏ s n, lao ng b m t vi c
lm, t l th t nghi p tng. Trong hon
c nh ú, Nh n c ó ban hnh nhi u
chớnh sỏch nh m c u cỏnh cho doanh
nghi p, duy trỡ ho t ng c a doanh
nghi p, gi m t

l th t nghi p. Nm

2013, n n kinh t ó b t u cú d u

20


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

hi u ph c h i th hi n qua t l GDP

hi n chớnh sỏch trong giai o n ti p

bỡnh quõn u ng i tng t 1024 USD


theo.

lờn 1.960 USD nm 2013, t

l th t

nghi p gi m t 2.25% nm 2008 xu ng
cũn 1.94% nm 2013. Tuy nhiờn, t c
tng tr ng v n cũn th p so v i k
v ng. cú nh ng chớnh sỏch phự h p
h n trong t ng lai nh m duy trỡ t c
tng tr ng h p lý, t o vi c lm cho
ng i lao ng, gi m t l th t nghi p
theo ỳng k ho ch, m c tiờu ó t ra,
nghiờn c u ny s i) t ng quan l i ton
b chớnh sỏch lao ng, vi c lm c
ban hnh trong giai o n 2008 2013,
ii) ỏnh giỏ k t qu th c hi n chớnh
sỏch nh m tỡm ra h n ch , nguyờn nhõn
c a chớnh sỏch v iii) rỳt ra bi h c

1. T ng quan chớnh sỏch lao
ng, vi c lm giai o n 2008 - 2013
Giai o n 2008 2013, Nh n c
ban hnh nhi u vn b n lu t liờn quan
n lao ng, vi c lm, trong ú ph i
k n Lu t Vi c lm, Lu t B o hi m
xó h i. Ngoi ra, Nh n c cng ó ban
hnh nhi u vn b n, chớnh sỏch d i

lu t, l cỏc Thụng t , Ngh nh, Quy t
nh h ng t i t o vi c lm nõng cao
thu nh p cho ng i lao ng, t p trung
ch y u vo 2 nhúm chớnh sỏch: Chớnh
sỏch t o vi c lm; Chớnh sỏch nõng cao
ch t l ng ngu n nhõn l c.

kinh nghi m cho vi c ban hnh v th c
B ng 1. Cỏc ch ng trỡnh/chớnh sỏch lao ng, vi c lm, giai o n 2008- 2013
I

CH NG TRèNH/ CHNH SCH T O VI C LM

I.A
1

NHểM CHNH SCH T O VI C LM CHUNG

2
3
4
5
6
7

Ch ng trỡnh m c tiờu qu c gia vi c lm v d y ngh
H tr v thu cho doanh nghi p v cỏ nhõn (NQ 08/2011/QH13; Q s
21/2011/Q-TTg)
Tr giỳp phỏt tri n doanh nghi p nh v v a (N s 56/2009/N-CP; NQ s
22/NQ-CP)

H tr lao ng m t vi c do kh ng ho ng (Q s 30/2009/Q-TTg)
H tr tớn d ng cho doanh nhõn vựng khú khn (Q s 92/2009/Q-TTg)
H tr lói su t kho n vay cho doanh nghi p (Q s 131/Q-TTg v Q s 443/Q-TTg)
u ói thu v vay v n i v i doanh nghi p s d ng ng i tn t t (Q s
51/2008/Q-TTg)

21


Nghiên cứu, trao đổi
I.B
1
2

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

I.C
1
2

NHểM CHNH SCH T O VI C LM CHO LAO NG C TH
H tr thanh niờn h c ngh v t o vi c lm (Q s 103/2008/Q-TTg)
H tr phỏt tri n kinh t - xó h i vựng ng bo dõn t c v mi n nỳi (CT135-II,
Ch ng trỡnh MTQG gi m nghốo, Ch ng trỡnh gi m nghốo nhanh v b n v ng
cho 62 huy n nghốo)
Cho vay v n phỏt tri n s n xu t i v i h ng bo DTTS (Q s
54/2012/Q-TTg)
XU T KH U LAO NG
Lu t Ng i lao ng i lm vi c n c ngoi theo h p ng
H tr cỏc huy n nghốo y m nh XKL (Q s 71/2009/Q-TTg)


II

CHNH SCH PHT TRI N NGU N NHN L C

II.A

CHNH SCH PHT TRI N NGU N NHN L C CHUNG
Lu t giỏo d c
Lu t d y ngh
Chi n l c phỏt tri n d y ngh th i k 2011-2020 (Q s 630/Q-TTg)
o t o ngh cho lao ng nụng thụn (Q s 1956/Q-TTg)
H tr h c phớ i v i c s giỏo d c thu c h th ng giỏo d c qu c dõn (TTLT
s 29/2010/TTLT-BGDT-BTC-BLTBXH; N 74/2013/N-CP)
CHNH SCH PHT TRI N NGU N NHN L C C TH
ỏn tr giỳp ng i khuy t t t (Q s 1019/Q-TTg)
H tr b i xu t ng h c ngh (Q s 121/2009/Q-TTg)
H tr thanh niờn h c ngh v t o vi c lm (Q s 103/2008/Q-TTg)
o t o, b i d ng cho lao ng i XKL (Q s 144/2007/Q-TTg)

3

2
3
4
5
II.B
1
2
3

4

Cỏc chớnh sỏch v lao ng, vi c
lm ó c ban hnh t ng i y
trong nhi u lnh v c khỏc nhau nh :
Chớnh sỏch chung v vi c lm (quy n
v ngha v c a ng i lao ng v vi c
lm, trỏch nhi m c a Nh n c v vi c
lm,...); Chớnh sỏch h tr t o v t
t o vi c lm cho ng i lao ng
(Ch ng trỡnh m c tiờu qu c gia v
vi c lm, d ỏn cho vay gi i quy t vi c
lm...); Chớnh sỏch h tr a ng i

lao ng i lm vi c n c ngoi (cho
vay tớn d ng, b i d ng ki n th c,
ngh nghi p tr c khi i lao ng
n c ngoi,...). c bi t, trong giai
o n ny, nh m i phú v i kh ng
ho ng kinh t , Nh n c ta ó ban hnh
nhi u chớnh sỏch cú tớnh ch t h tr
doanh nghi p thoỏt kh i kh ng ho ng,
duy trỡ v n nh s n xu t kinh doanh
nh m v t qua giai o n kinh t khú
khn. Nhỡn chung, cỏc chớnh sỏch lao

22


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

ng, vi c lm giai o n 2008-2013 t p
trung h tr ch y u nh ng v n sau:

c hon thi n. Chi n l c v Vi c
lm, Ch ng trỡnh m c tiờu qu c gia v

i) H tr tớn d ng: bao g m cho
vay v n, u ói lói su t, gi m thu , gia

cỏc chớnh sỏch t o vi c lm ó t o mụi

h n n p thu , h tr h c phớ;
ii) H tr phỏt tri n s n xu t: bao
g m h tr khuy n nụng, o t o nụng
nghi p, h tr s n xu t, h tr ng
nghi p, b o v v khai thỏc r ng, v n
vay cho ng i nghốo s n xu t;
iii) H

tr

thụng tin: bao g m

thụng tin v vi c lm, tuyờn truy n
nõng cao nh n th c;
iv) H tr c s h t ng: bao g m
xõy d ng c s h t ng m i, v n hnh

v duy tu b o d ng;
v) H tr nõng cao trỡnh v nng
l c cỏn b qu n lý: bao g m d y ngh ,
d y ngo i ng v ki n th c c n thi t,
nõng cao trỡnh cỏn b gi i thi u vi c
lm, h tr h c phớ/tớn d ng cho h c
sinh, sinh viờn;
vi) H tr lao ng di chuy n: bao
g m h tr di c trong n c v xu t
kh u lao ng.
2. K t qu t c
2.1. Nhúm chớnh sỏch t o vi c lm
Chớnh sỏch t o vi c lm chung
Giai o n 2008- 2013, cỏc ch ng

tr ng phỏp lý, t p trung thỏo g cỏc
khú khn, v ng m c v m t b ng, ti p
c n tớn d ng, chớnh sỏch thu , h tr
s n xu t, thụng tin cho cỏc doanh
nghi p núi chung v doanh nghi p nh
v v a núi riờng nh m th c hi n thnh
cụng m c tiờu phỏt tri n vi c lm. K t
qu l s ng i c gi i quy t vi c
lm hng nm v n ti p t c tng trong
giai o n kh ng ho ng kinh t : S vi c
lm m i c t o ra nm 2007 l 1.030
ó t m c cao nh t vo nm 2010
(1.812 nghỡn) n nm 2011 s vi c
lm m i c t o ra l 1.600 nghỡn v
1.520 nghỡn vo nm 2012.

c bi t, giai o n ny, s ra i
c a Qu Qu c gia Gi i quy t vi c lm
ó giỳp t o ra m t s l ng vi c lm
ỏng k . M i nm, Qu gúp ph n t o
vi c lm cho kho ng 350.000 lao ng
- chi m 30% vi c lm m i t o ra trong
n n kinh t , trong ú lao ng thanh
niờn chi m 40%. D i tỏc ng c a
Qu ó xu t hi n nhi u mụ hỡnh t o
vi c lm cú hi u qu nh mụ hỡnh s n
xu t t i gia khu v c nụng thụn, mụ
hỡnh d y ngh g n v i t o vi c lm tr c
ti p gúp ph n ỏng k tng thu nh p
cho ng i dõn, t o i u ki n cho cỏc

trỡnh/ chớnh sỏch t o vi c lm ti p t c

23


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

nhúm i t ng y u th trong th
tr ng lao ng (ng i tn t t, ng i

kờu g i lao ng ngh vi c tr c t t
quay tr l i lm vi c.


dõn t c, lao ng n , lao ng vựng
chuy n i m c ớch s d ng t nụng

khu v c nụng thụn, cỏc doanh
nghi p cng c ti p c n v i chớnh

nghi p...) c tham gia lao ng t
t o thu nh p, gúp ph n xúa úi gi m
nghốo.

sỏch h tr lói su t c a Chớnh ph . Nh
chớnh sỏch ny, cỏc cụng ty ó khụi
ph c l i s n xu t, duy trỡ vi c lm cho

c bi t, chớnh sỏch vi c lm giai
o n ny c ban hnh khỏ k p th i l

ng i lao ng.

quy t nh c i trúi v v n cho cỏc
doanh nghi p, ch y u l cỏc doanh

ng c thự

nghi p v a v nh . Trong ú, Quy t
nh 131/Q-TTg v Quy t nh
443/Q-TTg l hai chớnh sỏch cú tỏc
ng m nh m nh t n duy trỡ v ng
ch c hi u ng c a cỏc gi i phỏp h tr
ti chớnh c a Chớnh ph .

Theo ỏnh giỏ c a lónh o doanh
nghi p thỡ chớnh sỏch h tr lói su t ó
giỳp cỏc doanh nghi p thỏo g nh ng
khú khn v chi phớ v n, duy trỡ vi c
lm v thu nh p cho ng i lao ng,
gi i quy t tỡnh tr ng trỡ tr trong s n
xu t kinh doanh, nhi u doanh nghi p
cú chi n l c phỏt tri n t t t n d ng
c th i c v n lờn. Cỏc doanh
nghi p nh v v a th i k 2009-2012
ó kh nng xõy d ng v tri n khai
l i cỏc d ỏn s n xu t kinh doanh c a
mỡnh. Cỏc doanh nghi p ó cụng b
chớnh sỏch tuy n thờm lao ng ho c

Chớnh sỏch t o vi c lm cho lao
Bờn c nh chớnh sỏch t o vi c lm
chung v chớnh sỏch h tr doanh
nghi p giai o n kh ng ho ng, cỏc
chớnh sỏch t o vi c lm giai o n ny
ti p t c c p n i t ng lao ng
c thự v cng t ng b c mang l i
hi u qu .
Tr c h t l vi c th c hi n ỏn
103 v h tr thanh niờn h c ngh v
t o vi c lm. ỏn 103 i vo cu c
s ng ó m ra c h i l n cho thanh
niờn l p nghi p, cú vi c lm v thu
nh p n nh. Bờn c nh ú, Ch ng
trỡnh m c tiờu qu c gia vi c lm v d y

ngh t nm 2010 n 2012 ó u t
115 t ng xõy d ng cỏc Trung tõm
h ng nghi p, d y ngh v gi i thi u
vi c lm c a on thanh niờn (nm
2010 l 20 t ng, nm 2011 l 50 t
ng, nm 2012 l 45 t ng). n h t
nm 2012 ó cú 6 d ỏn c kh i

24


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

cụng xõy d ng t i: Thanh Húa, Thnh
ph H Chớ Minh, C n Th , Khỏnh

lao ng t p trung vo nõng cao ch t
l ng lao ng i xu t kh u thụng qua

Hũa, H N i v Qu ng Bỡnh, trong ú
ó khỏnh thnh v a vo ho t ng

cụng tỏc o t o ngh , d y ngo i ng
v b i d ng ki n th c c n thi t. K t

03 Trung tõm.

qu l s lao ng i lm vi c n c

ngoi cú th i h n theo h p ng tng
nhanh qua cỏc nm, c th s lao ng

Chớnh sỏch t o vi c lm cho ng i
nghốo, dõn t c thi u s cng t c
nhi u k t qu cao nh : Ch ng trỡnh
135 giai o n II (2006-2010) ó h tr
cho 2,2 tri u h cú cõy tr ng, v t
nuụi, mỏy múc thi t b tng gia s n
xu t; Th c hi n theo quy t nh 1592,
cỏc a ph ng cng ó h tr 51 ha
t s n xu t cho h ng bo dõn t c
thi u s nghốo; Chớnh sỏch h tr ng
bo dõn t c thi u s c bi t khú khn
vay v n phỏt tri n s n xu t, giai o n
2008-2010 ó b trớ 676,93/1.376,8 t
ng cho 77.365/275.365 h phỏt
tri n s n xu t kinh doanh nh m c i
thi n i s ng. Nm 2011 ngõn sỏch
Trung ng ó cho 115.218 h vay s n
xu t kinh doanh. Chinh sỏch ó t o
b c chuy n ỏng k trong nh n th c
c a ng bo trong vi c ch ng v n
lờn t thoỏt nghốo.
Chớnh sỏch xu t kh u lao ng
Giai o n 2008-2013, xu t kh u
lao ng v n ti p t c c xem l m t
trong nh ng gi i phỏp quan tr ng t o
vi c lm cho ng i lao ng. c bi t,
giai o n ny, cỏc chớnh sỏch xu t kh u


lao ng i lm vi c n c ngoi t
86.990 ng i nm 2008, tng lờn
88.155 ng i vo nm 2013.
2.2. Nhúm chớnh sỏch nõng cao
ch t l ng ngu n nhõn l c
Chớnh sỏch phỏt tri n ngu n
nhõn l c chung
Giai o n 2008-2013 ó ban hnh
h th ng lu t phỏp v giỏo d c, o t o
v d y ngh t ng i y , bao
g m: Lu t Giỏo d c, Lu t D y ngh v
cỏc vn b n h ng d n, cỏc chớnh sỏch
tớn d ng u ói nh m tng c ng kh
nng ti p c n d ch v o t o ngh cho
ng i lao ng. K t qu l ch t l ng
ngu n nhõn l c ngy cng c nõng
cao, trỡnh chuyờn mụn k thu t c a
lao ng ti p t c c c i thi n: T l
lao ng qua o t o tng t 33,39%
nm 2008 lờn 45,5% nm 2012. T l
lao ng qua o t o ngh tng t 28%5
nm 2009 lờn 33,4% nm 2012, bỡnh

5

/>
25



Nghiên cứu, trao đổi
quõn m i nm cú kho ng 1,25 tri u lao

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

ng c o t o ngh .

l p), 868 trung tõm d y ngh (465 trung
tõm ngoi cụng l p). Trong ú 38 d a

ỏn o t o ngh cho lao ng
nụng thụn th c hi n t nm 2009 ó

ph ng cú 100% s huy n cú trung tõm
d y ngh ho c tr ng trung c p ngh

gúp ph n nõng cao ch t l ng ngu n
nhõn l c, c bi t l lao ng qua o
t o ngh , lao ng khu v c nụng thụn

trờn a bn.
+ V tuy n sinh d y ngh chớnh
quy: t nm 2009 n h t 2012 ó

v kh nng t o vi c lm phi nụng
nghi p. K t qu l: giai o n 2010-

tuy n 6.741.171 ng i h c ngh , trong
ú 752.085 h c sinh, sinh viờn h c


2012 ó t ch c d y ngh cho
1.088.393 lao ng nụng thụn. Trong
ú 480.897 ng i h c ngh nụng
nghi p, 607.496 ng i h c ngh phi
nụng nghi p, 576.023 ng i l lao ng
n lao ng nụng thụn, 6688 ng i
khuy t t t, 223410 ng i l dõn t c
thi u s , 124780 ng i thu c h nghốo,
57644 ng i thu c h c n nghốo,
23118 ng i thu c h b thu h i t
nụng nghi p v 621191 lao ng nụng
thụn khỏc.

trung c p ngh , 332.536 h c sinh, sinh
viờn h c cao ng ngh v 5.656.550

Chớnh sỏch phỏt tri n ngu n
nhõn l c thanh niờn6
+ V phỏt tri n m ng l i d y ngh

h c sinh, sinh viờn h c s c p ngh v
d y ngh d i 3 thỏng. T l sinh viờn
cú vi c lm ỳng ngh ngay sau khi t t
nghi p t trung bỡnh 83% (nhi u
tr ng t t l 96%). M t s ngh cú
t l vi c lm cao l: i n dõn d ng
96%, Hn 91%, Ngu i s a ch a mỏy
cụng c 91%, K thu t s a ch a v l p
rỏp mỏy tớnh 88%, K thu t mỏy l nh
v i u hũa khụng khớ 85%, May v

thi t k th i trang 84%, C t g t kim
lo i 84%, i n cụng nghi p 80%, Cụng
ngh ụ tụ 78%, Qu n tr c s d li u
77%, i n t cụng nghi p 72%...

cho thanh niờn: n h t nm 2012, c
n c cú 1.328 c s d y ngh , trong ú
cú 155 tr ng cao ng ngh (54
tr ng ngoi cụng l p), 305 tr ng
trung c p ngh (125 tr ng ngoi cụng

Cỏc chớnh sỏch nh m phỏt tri n
ngu n nhõn l c cho cỏc i t ng

Bỏo cỏo r soỏt cỏc chớnh sỏch h tr thanh niờn
h c ngh , T ng C c vi c lm 2013, Ti li u ph c
v h i th o Chớnh sỏch h tr thanh niờn h c ngh
v t o vi c lm

nghốo, dõn t c thi u s giai o n 20082013 ó phỏt huy tỏc d ng, v i nh ng
h tr c th sau:

6

Chớnh sỏch giỏo d c, o t o
cho ng i nghốo, dõn t c thi u s

26



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×