Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoàn thiện triển khai chiến lƣợc kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.13 KB, 71 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

1
TĨM LƯỢC

1. Tên đề tài: Hoàn thiện triển khai chiến lược kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và sản xuất Bắc Á
2. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thùy Linh
3. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt
4. Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ ngày 1/03/2015 đến ngày 3/05/2015.
5. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh và triển khai
chiến lược kinh doanh và hoàn thiện triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp từ đó đưa ra thực trạng triển khai chiến
lược kinh doanh của công ty TNHH thương mại và sản xuất Bắc Á
- Kết luận và đưa ra đề xuất nhằm hoàn thiện triển khai chiến lược kinh doanh tại
công ty TNHH thương mại và sản xuất Bắc Á.
6. Nội dung chính
Nội dung đề tài nghiên cứu được chia làm bốn phần cụ thể, mỗi phần đi vào một
nội dung. Phần mở đầu là là tổng quan nghiên cứu về đề tài “Hoàn thiện triển khai
chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Bắc Á”. Ở chương
này nêu bật được tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, nêu bật các vấn đề cần nghiên
cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu. Sau khi nêu tổng quan về đề tài nghiên cứu thì
chương 1 đi vào nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến hoàn thiện
triển khai chiến lược kinh doanh. Chương 2 là từ các phương pháp nghiên cứu lý
thuyết, cùng với các dữ liệu điều tra thực tế doanh nghiệp để đánh giá thực trạng triển
khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Từ cơ sở đó đưa ra đề xuất, kết luận ở
chương 3 để hoàn thiện triểnkhai chiến lược kinh doanh của công ty TNHH thương
mại và sản xuất Bắc Á.


7. Kết quả đạt được
STT

Tên sản phẩm

Số

Yêu cầu khoa học

lượn
1

g
Báo cáo chính thức khóa luận tốt 1

Đảm bảo tính khoa học,

2
3

nghiệp
Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra
1
Bộ số liệu tổng hợp kết quả phỏng vấn 1

logic
Trung thực, khách quan
Trung thực, khách quan

Xác nhận của Giáo viên HD


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

Sinh viên thực hiện

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

2
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tại công ty TNHH thương mại và sản xuất
Bắc Á, được sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cơng ty, các phịng ban chức năng.
Đặc biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị phòng kinh doanh đã tạo điều kiện
cho em được làm quen với thực tế kinh doanh tại công ty, giúp em củng cố kiến thức
đã được học ở trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý ông bà trong ban lãnh đạo, các anh
chị trong phịng kinh doanh và tồn thể nhân viên trong cơng ty đã giúp đỡ em trong
q trình thực hiện đề tài khóa luận của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện đề tài khóa luận của
mình. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ trong bộ mơn Quản trị chiến
lược nói riêng và các thầy cơ trong trường Đại học Thương Mại nói chung đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong q trình học tập để có được kiến thức hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 3 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Vũ Thị Thùy Linh

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

MỤC LỤC
TĨM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc hồn thiện triển khai chiến lược kinh doanh tại Công
ty Bắc Á........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4, Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................2
4.2 Phương pháp đánh giá phân tích dữ liệu.............................................................3
5, Kết cấu đề tài gồm có 3 chương..............................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC TRIỂN KHAI

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY BẮC Á..........................................5
1.1 Các khái niệm cơ bản............................................................................................5
1.1.1 Khái niệm triển khai chiến lược kinh doanh..................................................5
1.1.2 So sánh giữa hoạch định chiến lược và triển khai chiến lược........................7
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới............................8
1.2.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.............................................8
1.2.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới...........................................8
1.3 Mơ hình nội dung của vấn đề nghiên cứu............................................................9
1.3.1 Nhận dạng chiến lược kinh doanh đang theo đuổi.........................................9
1.3.2 Phân tích tình thế triển khai chiến lược........................................................10
1.3.3 Đánh giá nội dung triển khai chiến lược.......................................................15
1.3.4 Quản trị mục tiêu ngắn hạn............................................................................16
1.3.4 Xây dựng các chính sách triển khai chiến lược.............................................16
1.3.4.2 Chính sách nhân sự.....................................................................................17
1.3.5 Phân bổ nguồn lực và ngân sách chiến lược..................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
CÔNG TY BẮC Á......................................................................................................19
2.1 Khái quát về Công ty...........................................................................................19
2.1.1 Lịch sử hình thành của cơng ty........................................................................19
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................19
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa: Quản trị doanh nghiệp


2.1.3 Sơ đồ cấu trúc tổ chức......................................................................................20
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh....................................................................................21
2.1.5 Cơ cấu sử dụng lao động..................................................................................21
2.2 Đánh giá tổng quát về tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường tới
công tác triển khai chiến lược kinh doanh của Công ty Bắc Á...............................24
2.2.1 Ảnh hưởng của các môi trường vĩ mô...........................................................24
2.2.2 Ảnh hưởng của các môi trường ngành..........................................................26
2.2.3 Ảnh hưởng của mơi trường bên trong...........................................................28
2.3 Phân tích, đánh giá thực trạng triển khai chiến lược kinh doanh...................29
2.3.1 Thực trạng phân tích tình thế triển khai chiến lược....................................29
2.3.2 Thực trạng đánh giá nội dung triển khai chiến lược....................................33
2.3.4 Thực trạng xây dựng các chính sách triển khai chiến lược.........................35
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẠI CÔNG TY BẮC Á...................40
3.1 Kết luận về thực trạng triển khai chiến lược của công ty kinh doanh của công
ty Bắc Á...................................................................................................................... 40
3.1.1 Những thành tựu đạt đươc của việc triển khai chiến lược kinh doanh của
cơng ty Bắc Á..............................................................................................................40
3.1.2 Những vấn đề cịn tồn tại của triển khai chiến lược kinh doanh của công ty
Bắc Á .......................................................................................................................... 41
3.1.3 Nguyên nhân......................................................................................................42
3.2 Dự báo về môi trường kinh doanh và định hướng phát triển của công ty Bắc
Á
.......................................................................................................................... 43
3.2.1 Dự đốn tình hình biến động của thị trường..................................................43
3.2.2 Kế hoạch phát triển của Công ty Bắc Á từ năm 2015- 2018..........................44
3.3 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện triển khai chiến lược kinh doanh của
Cơng ty Bắc Á............................................................................................................44
3.3.1 Đề xuất về việc phân tích tình thế triển khai chiến lược..............................44

3.3.2 Đề xuất về việc đánh giá nội dung triển khai chiến lược..............................45
3.3.3 Đề xuất về việc quản trị mục tiêu ngắn hạn..................................................45
3.3.4 Đề xuất về việc xây dựng các chính sách triển khai chiến lược...................45
3.3.5 Đề xuất về việc phân bổ nguồn lực và ngân sách chiến lược........................48
KẾT LUẬN................................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................1
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 2

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:

Quy mơ, cơ cấu lao động của công ty Bắc Á
Cơ cấu vốn của công ty Bắc Á giai đoạn 2012 – 2014
Mục tiêu ngắn hạn của công ty Bắc Á đến năm 2017
Đề xuất kế hoạch phân bổ ngân sách chiến lược cơng ty Bắc Á 2015


21
23
45
48

Hình 2.1:
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4:
Biểu đồ 2.5:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Bắc Á
Lợi thế cạnh tranh của công ty Bắc Á
Nhân tố mạnh nhất mà công ty Bắc Á đang sở hữu
Cơ hội lớn nhất của công ty Bắc Á
Thách thức lớn nhất của công ty Bắc Á hiện nay
Chiến lược kinh doanh đang được triển khai tại công ty Bắc Á

Biểu đồ 2.6

Mục tiêu dài hạn trong chiến lược kinh doanh của công ty Bắc Á

Biểu đồ 2.7
Biểu đồ 2.8
Biểu đồ 2.9
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ 2.11
Biểu đồ2.12
Biểu đồ 2.13


Tiêu thức phân chia mục tiêu ngắn hạn của công ty Bắc Á
Mục tiêu ngắn hạn của công ty trong năm 2015
Công ty Bắc Á phân đoạn thịt trường mục tiêu theo
Định vị sản phẩm của công ty Bắc Á trên thị trường
Chất lượng sản phẩm của công ty Bắc Á
Việc sử dụng công cụ xúc tiến thương mại của công ty Bắc Á
Phân bổ nguồn lực tài chính trong triển khai chiến lược kinh doanh tại

20
30
31
32
33
33
34
34
35
35
36
36
37
38

Biểu đồ 2.14

công ty Bắc Á
Đánh giá về sự hợp lý trong công tác phân bổ nguồn nhân lực của công

38


Biểu đồ 2.15

ty Bắc Á
Đánh giá về sự phân bổ nguồn lực của công ty Bắc Á

39

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


1

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc hồn thiện triển khai chiến lược kinh
doanh tại Công ty Bắc Á
Hiên nay, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế m ở. Vi ệt Nam hi ện đang tích
cực hội nhập thế giới bằng việc gia nhập các tổ chức thương mại quốc tế như
WTO, AFTA.. và củng cố, tăng cường giao lưu kinh tế v ới các nước khác. Vì v ậy
mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế đều phải tuân theo quy luật của
thị trường và phải cạnh tranh gay gắt với các đối thủ khác để có được khách
hàng và đạt tới lợi nhuận như mong muốn. Để có th ể tồn tại và giành được l ợi
thế để phát triển, doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh phù h ợp, đúng
đắn và linh hoạt trong từng thời kỳ cụ thể của doanh nghiệp mình.

Triển khai chiến lược kinh doanh là một bước đi mà bất cứ doanh nghi ệp
nào cũng phải thực hiện. Hơn thế nữa công tác tri ển khai chi ến l ược kinh doanh
cịn là một hoạt động vơ cùng quan trọng, nó quyết định kết quả chi ến lược cũng
như hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế,
việc triển khai chiến lược kinh doanh không dễ thực hiện. Vì vậy vi ệc tri ển khai
chiến lược kinh doanh là một giai đoạn vô cùng quan tr ọng đối v ới m ỗi doanh
nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất xe đạp Bắc Á là một công ty quy mô
khá nhỏ chuyên sản xuất, mua bán xe đạp và phụ tùng thay thế trong đó tập
trung chủ yếu vào việc sản xuất và bán buôn mặt hàng khung xe đ ạp cho các
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe đạp ở 1 số tỉnh tại miền Bắc.
Qua quá trình thực tập tổng hợp và thực tế tại doanh nghi ệp cho th ấy công
tác triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp còn chưa mang l ại k ết
quả như mong muốn. Nguyên nhân là do tồn tại các hạn ch ế nh ư: Vi ệc xác đ ịnh
và quản trị mục tiêu ngắn hạn chưa hợp lý, hiệu quả các chính sách marketing và
nhân sự chưa tốt, thiếu nguồn lực và sự phân bổ thiếu tính hợp lý. Từ nh ững
thực tế trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài ‘‘ Hoàn thiện tri ển khai chi ến
lược kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và sản xuất Bắc Á’’
2. Mục tiêu nghiên cứu

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

2

Khoa: Quản trị doanh nghiệp


Với việc thực hiện đề tài: hoàn thiện tri ển khai chi ến lược kinh doanh của
công ty Bắc Á; bằng những kiến thức chuyên môn về quản trị chi ến lược và công
tác triển khai chiến lược kinh doanh tại công ty; tác gi ả th ực hi ện đ ề tài này v ới
mục tiêu là xây dựng cơ sở lý luận về tri ển khai chi ến lược kinh doanh c ủa cơng
ty kinh doanh và phân tích thực trạng việc tri ển khai chi ến lược kinh doanh tại
Công ty Bắc Á. Từ đó, đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hồn thi ện cơng tác
triển khai chiến lược kinh doanh của Công ty Bắc Á.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: bao gồm các tác động từ yếu tố của môi tr ường bên
trong và bên ngoài của doanh nghiệp đến hiệu quả tri ển khai chi ến l ược kinh
doanh của doanh nghiệp.
Về thời gian nghiên cứu: đề tài sử dụng dữ liệu đánh giá trong 3 năm gần
nhất từ năm 2012-2014.
Về không gian nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu tại các th ị tr ường mi ền
Bắc và Bắc Trung Bộ; dịng sản phẩm chính là khung xe đạp.
Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu vào các n ội dung chính nh ư: qu ản
trị mục tiêu ngắn hạn; xây dựng các chính sách: marketing, nhân s ự; phân b ổ
nguồn lực và ngân sách chiến lược.
4, Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp lý luận thực tế và th ống
kê, phân tích để xử lý các số liệu thu thập được.
Bên cạnh đó có hai phương pháp chủ yếu là phương pháp thu th ập s ố li ệu
và phương pháp phân tích xử lý dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Cụ thể, khi nghiên cứu
khảo sát, đánh giá thực trạng tại công ty sử dụng ph ương pháp thu th ập s ố li ệu
thứ cấp về công ty như: kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, c ơ cấu
phân bổ nguồn lực các phòng ban…. Ngồi ra phương pháp phân tích xử lý d ữ
liệu thứ cấp và sơ cấp qua tiến hành phát và thu thập phi ếu điều tra và ph ỏng
vấn đối tượng nhà quản trị cấp chức năng tại công ty và một số nhân viên.
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp : Để thu thập dữ liệu sơ cấp thì
đề tài sử dụng 3 phương pháp là điều tra khảo sát, phương pháp ph ỏng v ấn và
phương pháp quan sát hiện trường.
- Phương pháp điều tra khảo sát là việc sử dụng lặp đi lặp lại các bảng câu
hỏi đã được lập ra từ trước cho các đối tượng điều tra để thu thập thông tin liên
quan vấn đề mà người khảo sát muốn sử dụng.
+ Mẫu Phiếu điều tra trắc nghiệm được thiết kế gồm 14 câu hỏi, với những
nội dung cần thiết, nội dung các câu hỏi ti ến hành cho từng đ ối t ượng đ ược h ỏi
danh sách kèm theo phần phụ lục. Bảng câu h ỏi đi ều tra tr ắc nghi ệm đ ược phát
ra 20 phiếu.
+ Phương pháp điều tra : phát phiếu trực tiếp.
+ Thời gian điều tra từ ngày 1/4/2015 đến ngày 3/4/2015.
- Phương pháp phỏng vấn: là tổ chức buổi phỏng vấn với đối tượng phỏng
vấn để thu thập thông tin liên quan đến chi ến l ược kinh doanh mà ng ười thu
thập cần nhận được từ người được phỏng vấn.
+ Mẫu Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia được thiết kế gồm 7 câu hỏi.
+ Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia được phát ra 01 phiếu.
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp

+ Thời gian phỏng vấn: trong 1 ngày 2/4/2015
+ Đối tượng phỏng vấn là: ông Nguyễn Văn Thành - giám đốc công ty.
Kết quả của buổi phỏng vấn được tổng hợp ở phụ lục
- Phương pháp quan sát hiện trường: là việc thông qua quan sát các đối
tượng tại cơng ty trong q trình thực tập và ghi chép lại các thông tin cần thi ết.
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu sau khi thu thập từ trước đó, đã được xử
lý, có thể được xem là đã được xư lý từ dữ liệu sơ cấp. Việc thu th ập d ữ li ệu th ứ
cấp dựa vào 2 nguồn cơ bản là:
- Nguồn thông tin trong công ty : báo cáo kết quả kinh doanh từ phòng Hành
chính- kế tốn, phịng kinh doanh.
- Nguồn thơng tin bên ngồi cơng ty : các tài liệu, sách báo, giáo trình, website
có liên quan.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

4.2 Phương pháp đánh giá phân tích dữ liệu
*Sử dụng phương pháp định tính:
Trong đề tài, sử dụng chủ yếu là phương pháp lý luận duy vật biện chứng,
phương pháp phân tích, thống kê, và so sánh các dữ liệu…
Phương pháp thống kê, phân tích là phương pháp dùng các cơng cụ Tốn
học, ứng dụng phần mềm tin học để phân tích các số liệu thu th ập đ ược từ k ết

quả điều tra phỏng vấn. Khi thu thập được kết quả điều tra phỏng vấn, sau đó
tiến hành tổng hợp kết quả đó thành bảng, dựa vào đó và các dữ liệu thứ cấp thu
thập được và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng triển khai chiến lược
kinh doanh hiện tại của công ty.
Phương pháp so sánh các chỉ tiêu là phương pháp dựa vào các số liệu vừa
phân tích, tổng hợp được, qua đó thấy được sự khác nhau gi ữa các th ời kỳ kinh
tế, khả năng phản ứng của doanh nghiệp, vị thế trên thị trường, đáp trả lại đối
thủ cạnh tranh và quan trọng nhất là rút ra được các giải pháp giúp tri ển khai
chiến lược phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh của công ty.
* Sử dụng phương pháp định lượng: là phương pháp sử dụng loại phần
mềm tin học là Excel để phân tích, tính tốn, và tổng h ợp các s ố li ệu thu th ập
được có liên quan đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
5, Kết cấu đề tài gồm có 3 chương
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về triển khai chiến lược kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng triển khai chiến lược kinh doanh của Công ty Bắc Á
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện triển khai chi ến lược kinh doanh
của Công ty Bắc Á

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa: Quản trị doanh nghiệp


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY BẮC Á
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1Khái niệm triển khai chiến lược kinh doanh
Từ rất lâu, thuật ngữ ‘‘chiến lược’’ được dùng trong lĩnh vực quân s ự. Trong
lĩnh vực quân sự, thuật ngữ ‘‘chiến lược’’ nói chung được quan niệm nh ư m ột
nghệ thuật chỉ huy của bộ tham mưu cao nhất nhằm giành th ắng l ợi trong cu ộc
chiến tranh, nó mang tính nghệ thuật nhiều hơn tính khoa học.
Từ giữa thế kỷ 20, thuật ngữ ‘‘chiến lược’’ đã được sử dụng phổ biến trong
lĩnh vực kinh tế cả ở bình diện vĩ mơ cũng như vi mơ.
Trong kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, môi
trường kinh doanh lại luôn biến động, trong lúc đó một doanh nghi ệp l ại phải
đối mặt với nhiều nhà cạnh tranh. Kinh doanh trên thương trường cũng ch ả
khác gì chiến đấu trên chiến trường. Từ đó nghệ thuật điều hành kinh doanh ở
nhiều khía cạnh nào đó tương tự như trong quân sự. Từ đó khái ni ệm v ề ‘‘chi ến
lược kinh doanh’’ ra đời theo những khái niệm sau:
Theo Alfred Chandler: chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ b ản, dài h ạn
của doanh nghiệp, đồng thời phải lựa chọn cách thức và ti ến trình hành đ ộng,
phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Theo William J’.Glueck: Chiến lược là một kế hoạch mang tính th ống nh ất,
tính tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các m ục tiêu c ơ
bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện.
Theo Porter: Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các l ợi th ế cạnh tranh v ững
chắc để phòng thủ.
Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn tối ưu việc
phối hợp giữa các biện pháp (sử dụng sức mạnh của doanh nghiệp) với th ời gian
(thời cơ, thách thức) với không gian (lĩnh vực và địa bàn hoạt động) theo s ự phân
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt


SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

tích mơi trường kinh doanh và khả năng nguồn lực của doanh nghi ệp đ ể đạt
được những mục tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh hướng c ủa doanh
nghiệp.
Với tư cách là một kế hoạch lớn, mang tính tổng quát đưa ra nh ững ch ương
trình hành động có vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát tri ển, chi ến l ược
kinh doanh thường bao gồm các nội dung chính sau:
 Phương án sản phẩm của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp đều có phương án sản phẩm riêng bi ệt cho phù h ợp v ới
khả năng của doanh nghiệp mình. Đề ra phương án sản ph ẩm thì doanh nghi ệp
mới biết được mình cần sản xuất loại sản phẩm nào, đáp ứng cho những đ ối
tượng nào và điều quan trọng là nó giúp cho doanh nghiệp xác đ ịnh đ ược ph ạm
vi hoạt động của mình.
Phương án sản phẩm của doanh nghiệp quy định hoạt động của doanh
nghiệp.Nó trả lời các câu hỏi:


Doanh nghiệp làm được gì?
Doanh nghiệp muốn làm gì?
Doanh nghiệp cần phải làm gì?
Thị trường của doanh nghiệp


Sản phẩm của doanh nghiệp sẽ được bán trên thị trường nào, trong nước
hay trên thị trường nước ngoài? Và tập khách hàng mục tiêu nó ở đâu? Trong th ời
kỳ chiến lược, doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trên thị trường hi ện có
hay thị trường mới mẻ hoặc cả hai.
Thơng qua phương án sản phẩm và xác định giới hạn thị trường mục tiêu
doanh nghiệp có thể xác định lại vị trí của mình đang ở đâu, doanh nghi ệp c ần
phải làm những chiến lược cụ thể gì để phát triển thị trường hi ện tại của mình
và mở rộng nó trong tương lai.
 Các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Chiến lược và quản trị chiến lược thường được quan tâm nhiều hơn trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt. Vì vậy chiến lược nhà quản trị cần ch ỉ rõ các vũ
khí cạnh tranh.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

Lợi thế doanh nghiệp có thể có như sự dồi dào về vốn, công ngh ệ hi ện đại,
sản phẩm nổi trội, mức độ linh hoạt của marketing… hay như tinh th ần c ủa đ ội
ngũ nhân viên, năng lực quản trị của nhà quản trị cấp cao, bộ phận…
Tuy nhiên việc sử dụng các lợi thế đó như thế nào cần phải trình bày c ụ
thể, rõ ràng trong chiến lược kinh doanh.
 Khả năng tạo sức mạnh đồng bộ của doanh nghiệp

Sức mạnh đồng bộ của doanh nghiệp ở đây được hiểu chính là ‘‘tính tr ồi’’
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải có sự thống nhất hợp lý giữa các b ộ
phận chức năng, nhất quán trong việc đề ra và thực hiện mục tiêu chi ến l ược
chung, đồng thời phải kết hợp với các doanh nghiệp sẵn có thì sẽ tạo ra m ột s ức
mạnh đồng bộ của mình.
 Khái niệm triển khai chiến lược: “Triển khai chiến lược kinh doanh là
việc chia nhỏ các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp thành các mục ngắn hạn
cùng với sự phân bổ nguồn lực và thiết lập các chính sách nh ằm th ực hi ện m ục
tiêu đề ra”
Triển khai chiến lược chính là các hoạt động tác nghi ệp, địi h ỏi ph ải có
những kĩ năng lãnh đạo và khích lệ đặc bi ệt, có s ự ph ối h ợp gi ữa nhi ều cá nhân,
nhiều bộ phận. triển khai chiến lược có sự khác nhau rất l ớn gi ữa các quy mơ và
loại hình hoạt động của tổ chức.
1.1.2So sánh giữa hoạch định chiến lược và triển khai chiến lược
 Hoạch định chiến lược và triển khai chiến lược só sự gi ống nhau vì cả
hai đều là một trong những giai đoạn của chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Chúng đều là những công đoạn quan trọng, không th ể thi ếu trong m ỗi
doanh nghiệp và cần được chú trọng bởi sự ảnh hưởng mạnh mẽ của chúng t ới
kết quả kinh doanh của công ty.
 Về sự khác nhau:
Theo Alfred Chandler (Đại học Havard), hoạch định chiến lược kinh doanh
là việc xác định các mục tiêu chủ yếu, dài hạn của doanh nghiệp. Từ đó, ch ọn l ựa
phương thức hành động và phân bổ các tài nguyên thi ết yếu của DN đ ể thực
hiện các mục tiêu đó. Hoạch định chiến lược nhắm vào những mục tiêu của
doanh nghiệp và tìm đường đi đến mục tiêu đó với những kế hoạch thực hiện cụ
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2



Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

thể. Hoạch định chiến lược kinh doanh đơn giản là việc vạch ra các cách th ức đ ể
đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp sao cho phù hợp nhất v ới tình
hình hiện tại của doanh nghiệp.
Triển khai chiến lược kinh doanh là việc chia nhỏ mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp thành các mục tiêu hàng năm rồi phân bổ các ngu ồn l ực, thi ết l ập
các chính sách nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Hay tri ển khai chi ến l ược kinh
doanh là việc thực thi các chiến lược kinh doanh của doanh nghi ệp. Sau khi ti ến
hành xong việc hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghi ệp thì doanh
nghiệp sẽ tiến hành triển khai chiến lược kinh doanh hay nói cách khác tri ển
khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là cơng đoạn phía sau c ủa vi ệc
hoạch định chiến lược kinh doanh. Việc triển khai chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp chỉ tốt và hoàn thiện khi doanh nghi ệp đã thực hi ện vi ệc ho ạch
định kinh doanh tốt, chi tiết và rõ ràng.
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới
1.2.1Tổng quan về tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Qua tìm hiểu một số đề tài luận văn có liên quan đến tri ển khai chi ến l ược
kinh doanh của doanh nghiệp tại thư viện trường Đại học Thương Mại, phần
lớn các đề tài chủ yếu nghiên cứu về các giải pháp tri ển khai chi ến l ược kinh
doanh của các công ty.
- Đề tài : ‘‘Hồn thiện triển khai chiến lược kinh doanh của Cơng ty thi ết b ị
La Thành’’ do sinh viên Phạm Thị Quỳnh, trường Đại học Thương Mại thực hiện.
- Đề tài: ‘‘Hoàn thiện triển khai chiến lược kinh doanh của Công ty cổ
phần phát triển Thương mại Hà Nội” do sinh viên Nguyễn Đức Chung, tr ường
Đại học Thương Mại thực hiện.

- Thêm nữa là một số tài liệu, sách có đề cấp đến cơng tác tri ển khai chi ến
lược kinh doanh như: Giáo trình chiến lược kinh doanh quốc tế như giáo sư –
thạc sỹ Nguyễn Bách Khoa, Triển khai chiến lược kinh doanh của tác giả Đào
Công Bình.
1.2.2Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới
Chiến lược kinh doanh là vấn đề quan trọng đối với tất cả các doanh
nghiệp, trên thế giới đã có rất nhiều công ty xây dựng thành công chi ến lược
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


9

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

kinh doanh của mình, tạo cơ sở cho những lý luận, cơ s ở thực ti ễn v ề chi ến lược
ra đời. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về triển khai chi ến lược kinh doanh c ủa
công ty của nhiều tác giả nổi tiếng trên thế giới như:
- Tác phẩm nổi tiếng ‘‘chiến lược kinh doanh’’ của tác giả Micheal Porter
nói về chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp được thể hi ện rõ nét ở
những bảng giá trị tiêu biểu cung cấp cho khách hàng và những tri ển khai c ụ th ể
để đạt đến các giá trị đó. Nhóm giá trị này ln trả lời cho ba câu h ỏi: khách hàng
nào? Nhu cầu gì? Giá cả như thế nào? Một nhóm giá trị tiêu bi ểu mới l ạ và đ ộc
đáo thường sẽ giúp mở rộng thị phần.
- Rowe & R.Mason & K.Dickl & R. Mann & R. Mockler (1998), Strategic
Management: A Methodological Approach, nhà xuất bản Addtion-Wesley
Publishing. Tác phẩm chỉ ra những phương thức cạnh tranh dựa trên chi phí,

chất lượng dịch vụ. Tác phẩm phân tích về việc tái c ơ cấu tổ chức trong qu ản tr ị
chiến lược, phân tích đối thủ cạnh tranh và phương pháp sử dụng các phương
pháp để đạt được một lợi thế cạnh tranh, chiến lược cạnh tranh toàn cầu, liên
minh chiến lược và chiến lược cạnh tranh chung. Ngoài ra tác ph ẩm nh ấn m ạnh
đến khía cạnh quản trị chiến lược, phân tích mơi trường, lãnh đạo và ki ểm sốt
sự thay đổi của chiến lược kinh doanh.
Ngồi ra cịn một số cuốn sách đã được dịch sang ti ếng Vi ệt như cu ốn
‘‘Triển khai chiến lược kinh doanh ’’ của tác giả David A.Aker đã đề cập một cách
toàn diện và sâu sắc về vấn đề triển khai chiến lược kinh doanh.
1.3 Mơ hình nội dung của vấn đề nghiên cứu
Nhận dạng

Phân tích

Đánh giá

Quản trị

Xây dựng

Phân bổ

chiến lược

tình thế

nội dung

mục tiêu


các chính

nguồn lực

kinh

triển khai

triển khai

ngắn hạn

sách triển

và ngân

doanh

chiến

chiến

của doanh

khai chiến

sách chiến

lược


lược

nghiệp

lược

lược

1.3.1Nhận dạng chiến lược kinh doanh đang theo đuổi
Nhận diện chiến lược kinh doanh hiện tại bao gồm loại hình chi ến l ược, và
mục tiêu chiến lược hiện tại của DN đang thực hiện. Cơng ty có th ể theo đu ổi
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

10

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

những chiến lược sau: chiến lược đa dạng hóa, chi ến lược cường đ ộ, chi ến l ược
tích hợp.
Chiến lược đa dạng hóa: cở sở của chiến lược này là việc doanh nghiệp
kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau, da dạng hóa s ản ph ẩm xung quanh
năng lực lõi của doanh nghiệp.
Trong đó có 3 loại chiến lược đa dạng hóa:
- Đa dạng hóa đồng tâm: DN bổ sung những sản phẩm dịch vụ mới nhưng
có liên quan đến sản phẩm dịch vụ cũ.

- Đa dạng hóa hàng ngang: DN bổ sung thêm hàng hóa dịch vụ m ới cho các
khách hàng hiện tại của doanh nghiệp.
- Đa dạng hóa hàng dọc: DN bổ sung thêm hoạt động kinh doanh mới khơng
có liên quan đến hoạt động hiện tại của DN.
Chiến lược cường độ: đòi hỏi sự nỗ lực cao độ nhằm cải tiến vị thế cạnh
tranh của DN với các sản phẩm dịch vụ hiên thời.
Bao gồm có 3 loại chiến lược cường độ:
- Thâm nhập thị trường: chiến lược nhằm gia tăng thị phần của các sản
phẩm dịch vụ hiện tại thông qua nỗ lực Marketing.
- Phát triển thị trường: giới thiệu sản phẩm dịch vụ của DN vào những th ị
trường mới.
- Phát triển sản phẩm: tìm kiếm doanh số bán thông qua cải ti ến hoặc bi ến
đổi những sản phẩm dịch vụ hiện tại.
Chiến lược tích hợp: cho phép DN giành được những nguồn lực mới, tăng
tiềm lực cạnh tranh. Cho phép DN giành quyền ki ểm soát v ới các nhà phân ph ối,
nhà cung cấp hoặc các đối thủ cạnh tranh.
Bao gồm:
- Chiến lược tích hợp phía trước: giành quyền sở hữu hoặc tăng quy ền
kiểm soát đối với các nhà phân phối hoặc các nhà bán lẻ.
- Chiến lược tích hợp phía sau: giành quyền sở hữu hay gia tăng quyền ki ểm
soát đối với các nhà cung ứng cho DN.
- Chiến lược tích hợp hàng ngang: chiến lược tìm kiếm quyền s ở h ữu hoặc
gia tăng quyền kiểm soát đối với các đối thủ cạnh tranh của DN.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp


11

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

Mục tiêu chiến lược hiện tại: với mỗi loại hình chiến lược thì các doanh
nghiệp có những mục tiêu cụ thể phù hợp với chi ến lược đã ch ọn. M ột s ố mục
tiêu cụ thể như mục tiêu về lợi nhuận, thị trường, mục tiêu về tài chính, l ợi th ế
cạnh tranh, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận… Tùy vào đặc đi ểm kinh doanh và giai
đoạn phát triển của doanh nghiệp mình mà có thể đưa ra cho phù h ợp.
- Lợi thế cạnh tranh: Là những ưu thế của doanh nghiệp mà các doanh
nghiệp khác khơng có được, là nhân tố chính góp phần nên s ự thành cơng hay
thất bại của doanh nghiệp. Hay có thể hiểu là những giá trị l ợi ích mà doanh
nghiệp đem đến cho khách hàng, tạo nên đặc trưng của doanh nghiệp.
1.3.2Phân tích tình thế triển khai chiến lược
Phân tích tình thế triển khai chiến lược là cơng vi ệc ph ải được ti ến hành
thường xuyên, mỗi giai đoạn lại cần phải có những các phân tích cụ th ể đ ể xác
định tình thế kinh doanh, phân tích mơi trường bên trong và mơi trường bên
ngồi. Trên cơ sở nhận dạng các nhân tố chiến lược môi trường bên trong và bên
ngồi của doanh nghiệp để từ đó đề ra các chiến lược khả thi có th ể l ựa chọn.
1.3.2.1 Phân tích mơi trường bên ngồi
 Khách hàng:
Khách hàng là những cá nhân tổ chức có nhu cầu v ề s ản ph ẩm hay d ịch v ụ
mà doanh nghiệp cung cấp. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng là
mối quan hệ giữa người mua và người bán là mối quan hệ tương quan thế lực.
Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chi ến l ược kinh
doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghi ệp. Trong
nền kinh tế thị trường, khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của các Doanh
nghiệp, mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều hướng vào khách hàng nhằm thu hút
sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy khách hàng đ ến v ới s ản ph ẩm ho ặc
dịch vụ của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch định

các chiến lược, thông tin về khách hàng được các nhà quản trị thu th ập, phân tích
và đánh giá đầu tiên. Qua đó, nhà quản trị có cơ sở lựa ch ọn khách hàng mục tiêu,
phát triển các chính sách và chương trình hành động nhằm đáp ứng tốt các nhu
cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời kỳ. Mặt khác, hi ểu bi ết khách
hàng cịn giúp Doanh nghiệp khơng ngừng hoàn thi ện tại các hoạt đ ộng
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

12

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hi ện t ại phát tri ển
được khách hàng mới.
 Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ tiềm tàng bao gồm các công ty hiện nay khơng ra mặt cạnh tranh
nhưng vẫn có khả năng cạnh tranh trong tương lai. Sự xuất hiện của đ ối thủ
tiềm ẩn cũng làm tăng cạnh tranh đối với các doanh nghi ệp trong ngành. Kh ả
năng cạnh tranh của đối thủ tiềm tàng được đánh giá qua ý niệm " rào c ản" ngăn
chặn của sự ra nhập vào ngành kinh doanh. Rào cản này bao hàm ý nghĩa 1
doanh nghiệp cần phải tốn kém rất nhiều để có th ể tham gia vào m ột ngành
nghề kinh doanh nào đó. Phí tổn này càng cao thì rào cản càng cao và ng ược l ại.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là các công ty cạnh tranh vốn đã có vị thế vữmg
vàng trên thị trường trong cùng một ngành nghề kinh doanh. Số lượng, quy mô
và sức mạnh của từng đối thủ cạnh tranh đều có ảnh hưởng đến hoạt đ ộng kinh
doanh cũng như chiến lược của doanh nghiệp. Mức độ cạnh tranh càng cao, giá

cạnh tranh càng giảm kéo theo lợi nhuận giảm. Do đó yếu tố cạnh tranh về giá là
một nguy cơ đối với lợi nhuận của công ty.
 Nhà cung cấp:
Các nhà cung cấp là những doanh nghiệp , những cá nhân có khả năng s ản
xuất và cung cấp các yếu tố đầu tư vào như: Máy móc thiết bị nhà xưởng, nguyên
vật liệu các loại phụ tùng thay thế, vốn các loại dịch vụ lao đ ộng, thông tin năng
lượng; phương tiện vận chuyểnv..v. cho doanh nghiệp. Số lượng, ch ất lượng,
chủng loại, giá cả, các điều kiện cung cấp v..v của các yếu t ố đầu vào ảnh h ưởng
trực tiếp đến nhiệm vụ và mục tiêu kinh doanh, tiến trình hoạt động của các b ộ
phận, chi phí sản xuất, hiệu quả hoạt động của doanh nghi ệp trong từng kỳ. Vì
vậy, thơng tin về các nhà cung cấp là những dữ liệu cần thi ết mà nhà qu ản tr ị
chiến lược cần phải có và cập nhật thường xuyên để định hướng chiến lược
kinh doanh lâu dài, đảm bảo các quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp tiến triển liên tục.
 Môi trường kinh tế:
Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà
quản trị . Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

13

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

năng động hơn so với một số các yếu tố khác của môi tr ường tổng quát . Nh ững
diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng nh ững cơ h ội và đe

doạ khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh
hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp. Có rất nhiều các y ếu tố
của môi trường vĩ mô nhưng có thể nói các yếu tố sau có ảnh hưởng l ớn đ ến
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
Nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhi ều c ơ h ội cho
đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại khi
nền kinh tế sa sút sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng đ ồng th ời làm tăng l ực
lượng cạnh tranh. Thông thường sẽ gây nên chiến tranh giá cả trong ngành.
- Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế
Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế có ảnh hưởng đến xu
thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư và do vậy ảnh hưởng tới hoạt động của
các doanh nghiệp. Lãi xuất tăng sẽ hạn chế nhu c ầu vay v ốn đ ể đ ầu t ư m ở r ộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới mức lời của các doanh nghi ệp.
Đồng thời khi lãi xuất tăng cũng sẽ khuyến khích người dân gửi ti ền vào ngân
hàng nhiều hơn và do vậy làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống.
- Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối
Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối cũng có thể tạo v ận h ội tốt cho doanh
nghiệp nhưng cũng có thể là nguy cơ cho sự phát tri ển của doanh nghi ệp đặc
biệt nó tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu. Thơng thường chính phủ
sử dụng công cụ này để điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu theo hướng có l ợi
cho nền kinh tế.
- Lạm phát
Lạm phát cũng là 1 nhân tố quan tr ọng cần phải xem xét và phân tích. L ạm
phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. Khi lạm phát
quá cao sẽ khơng khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những r ủi ro l ớn cho s ự đ ầu
tư cuả các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị gi ảm sút và làm cho n ền
kinh tế bị đình trệ. Trái lại thiểu phát cũng làm cho n ền kinh t ế b ị trì tr ệ. Vi ệc
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt


SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

14

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuy ến khích đ ầu tư vào n ền
kinh tế , kích thích thị trường tăng trưởng .
- Hệ thống thuế và mức thuế
Các ưu tiên hay hạn chế của chính phủ với các ngành được cụ thể hố thơng
qua luật thuế.
Sự thay đổi của hệ thống thuế hoặc mức thuế có thể tạo ra những cơ hội
hoặc nguy cơ đối với các doanh nghiệp vì nó làm cho m ức chi phí ho ặc thu nh ập
của doanh nghiệp thay đổi.
 Mơi trường chính trị và pháp luật:
- Chính trị
Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản tr ị các doanh
nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an tồn trong các hoạt động tại các
quốc gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan h ệ mua bán hay
đầu tư. Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay bi ến động về chính tr ị
tại quốc gia hay một khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà qu ản tr ị
nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy c ơ của doanh nghi ệp đ ể đ ề ra các
quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực th ị trường thu ộc ph ạm
vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính trị là yếu tố rất ph ức tạp, tuỳ theo đi ều
kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi qu ốc
gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát tri ển thị trường cần
phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo di ễn biến

chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến l ược
thích hợp và kịp thời.
- Luật pháp
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay khơng lành mạnh hồn
tồn phụ thuộc vào yếu tố pháp luật và quản lý nhà nước về kinh tế. Việc ban
hành hệ thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đ ảm b ảo mơi
trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp buộc các doanh nghi ệp ph ải
kinh doanh chân chính, có trách nhiệm. Tuy nhiên nếu h ệ th ống pháp lu ật khơng
hồn thiện cũng sẽ có ảnh hưởng không nhỏ tới môi tr ường kinh doanh gây khó
khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

15

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

Pháp luật đưa ra những quy định cho phép, không cho phép ho ặc những đòi
hỏi buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong h ệ
thống luật pháp như thuế, đầu tư ... sẽ ảnh hưởng đến ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Phân tích mơi trường bên trong
Các yếu tố bên trong cần phân tích có thể là:
 Nguồn nhân lực:
Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của các loại hình doanh
nghiệp, quyết định sự thành công hay không của các doanh nghiệp, các tổ chức ở

mỗi quốc gia. Trong các doanh nghiệp yếu tố này cực kỳ quan tr ọng vì mọi quy ết
định liên quan đến quá trình quản trị chiến lược đều do con người quyết định,
khả năng cạnh tranh trên thị trường mạnh hay yếu, văn hóa tổ chức tốt hay chưa
tốt v.v... đều xuất phát từ con người. Vì vậy nhân l ực là y ếu t ố đ ầu tiên trong các
nguồn lực mà các nhà quản trị của các doanh nghiệp có định hướng kinh doanh
lâu dài cần xem xét, phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và nh ững gi ải
pháp cần thực hiện.
 Nguồn lực vật chất
Nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như: vốn sản xuất, nhà xưởng
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin môi trường kinh doanh v.v...
Mỗi doanh nghiệp có các đặc trưng về các nguồn lực vật ch ất riêng, trong đó có
cả điểm mạnh lẫn điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Do đó, việc phân tích và đánh giá đúng mức các ngu ồn lực vật ch ất là c ơ s ở
quan trọng giúp nhà quản trị các doanh nghiệp hiểu được các nguồn lực vật chất
tiềm tàng, những hạn chế v.v... để có các quyết định quản trị thích nghi v ới th ực
tế như: khai thác tối đa các nguồn vốn bằng ti ền và nguồn v ốn c ơ s ở v ật ch ất
hiện có, lựa chọn và huy động các nguồn vốn bên ngồi khi th ật s ự có nhu c ầu,
chọn đối tượng cần hợp tác nhằm tăng qui mô nguồn lực v ật chất, th ực hi ện d ự
trữ một tỉ lệ cần thiết để đảm bảo khả năng đương đầu (phịng thủ hoặc tấn
cơng) với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.v.v...
 Văn hóa cơng ty

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

16


Khoa: Quản trị doanh nghiệp

Văn hóa doanh nghiệp là tồn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng trong
suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghi ệp, chi ph ối tình c ảm, n ếp suy
nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghi ệp; tạo nên s ự khác bi ệt gi ữa
các doanh nghiệp và được coi là truyền thống riêng của mỗi doanh nghi ệp. C ốt
lõi của văn hóa doanh nghiệp là tinh thần doanh nghiệp và quan đi ểm giá tr ị c ủa
doanh nghiệp.
 Nguồn tài chính:
Quyết định đến việc thực hiện hay khơng thực hiện bất cứ một ho ạt đ ộng
đầu tư, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có ti ềm l ực v ề
tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công ngh ệ, đầu tư
trang thiết bị, đảm bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành nh ằm duy trì và nâng
cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường .
1.3.3Đánh giá nội dung triển khai chiến lược
Triển khai chiến lược là một bước vô cùng quan trọng của DN trong vi ệc
đưa chiến lược vào thực tiễn nhằm giúp DN phát tri ển đi lên và không ng ừng l ớn
mạnh. Nội dung triển khai chiến lược cần được xây dựng một cách kỹ lưỡng, cẩn
thận và chính xác. Như vậy thì việc thực thi nội dung tri ển khai chi ến l ược sẽ
được thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều. Vậy nên cần ph ải có s ự đánh giá
nội dung triển khai chiến lược để nhìn nhận lại một lần nữa v ề sự phù h ợp c ủa
nội dung triển khai chiến lược kinh doanh. Đánh giá xem n ội dung nào phù h ợp,
nội dung nào chưa phù hợp. Từ đó, phát huy, m ở rộng những n ội dung phù h ợp
và chỉnh sửa, thay đổi những nội dung chưa phù hợp để đưa ra ph ần n ội dung
chính xác nhất cho triển khai chiến lược để việc thực hi ện chi ến lược được t ốt
nhất. Việc đánh giá nội dung triển khai chiến lược cần được thực hiện thường
xuyên, có kế hoạch cụ thể và theo chu kỳ nhất định v ới s ự công tâm, phân minh
và trách nhiệm của người đánh giá. Việc đánh giá này cần sử dụng các d ữ li ệu
chính xác để đo lường hiệu quả của nội dung tri ển khai chiến lược.

1.3.4 Quản trị mục tiêu ngắn hạn
Lập mục tiêu là một công việc quan trọng dẫn tới thành cơng của bất cứ
cơng ty nào, nhưng nó càng đặc biêt quan trọng đối v ới các doanh nghi ệp nh ỏ,
những doanh nghiệp này có thể trở nên rối trí khi khơng biết phải tập trung vào
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

17

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

cái gì. Mục tiêu chỉ đạo hành động, cung cấp cho DN những điều để DN hướng nỗ
lực vào đó, và nó có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá để đo lường
mức độ thành công của công việc kinh doanh của DN.
Có mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, và một cách để lập mục tiêu ngắn hạn là
trước tiên phải cân nhắc từ mục tiêu dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn thường là các
mục tiêu có thời gian dưới 1 năm, và các mục tiêu ngắn h ạn ph ải đảm b ảo ph ục
vụ cho việc thự hiện mục tiêu lâu dài của doanh nghi ệp, và đảm b ảo đ ể đ ạt
được thành công chiến lược kinh doanh. Để thực hiện được sự hội nhập và
thống nhất giữa các mục tiêu ngắn hạn và các mục tiêu dài h ạn, ph ải nh ận th ức
và giải quyết được nhiều nhân tố, trong đó quan tr ọng nhất là s ự nhất quán
logic, sự hợp lý của tổ chức và sự hợp lý của cá nhân.
Các mục tiêu ngắn hạn như: mục tiêu của bộ phận chức năng, phòng ban,
mục tiêu của từng cá nhân. Các mục tiêu cụ thể thường gắn v ới từng nhân viên,
từng bộ phận của doanh nghiệp. Phải lập mục tiêu thật cụ thể, có thể đo lường
được cùng với thời hạn thực hiện nó, ví dụ như mục tiêu trong 1 tháng, 2 tháng,

hoặc 6 tháng… Và phải thường xuyên xem lại mục tiêu và tăng cường hiệu lực
quản trị các mục tiêu ngắn hạn nhằm làm rút ngắn th ời gian th ực hi ện m ục tiêu
dài hạn của doanh nghiệp, đảm bảo thời gian thực hiện chiến lược.
1.3.4Xây dựng các chính sách triển khai chiến lược
1.3.4.1 Chính sách marketing
- Chính sách phân đoạn thị trường : là quá trình phân chia thị trường tổng
thể thành nhiều đoạn thị trường nhỏ khác nhau về hành vi mua. Trong đó doanh
nghiệp đề ra phương hướng và cách thức thực hiện hoạt đ ộng kinh doanh trên
khúc hoặc phân đoạn nào của thị trường, vì khơng có bất cứ một doanh nghi ệp
nào có thể đáp ứng được tất cả nhu cầu của tất cả tập khách hàng. Do đó chính
sách này cũng được xem như là chọn lựa tập khách hàng mà doanh nghi ệp mong
muốn phục vụ.
- Chính sách định vị sản phẩm: doanh nghiệp tạo ra một sản phẩn hay dịch
vụ nào đó trên thị trường phải gắn liền với việc tạo ra “cá tính” cho s ản ph ẩm
hay dịch vụ của mình trong tâm trí người tiêu dùng. Nó gắn li ền v ới l ợi th ế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố quan trọng khi ến cho khách hàng có
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

18

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

thể phân biệt được sự khác nhau giữa các công ty cùng kinh doanh trong cùng
một lĩnh vực.
- Chính sách sản phẩm: là những kế hoạch, định hướng về sản phẩm của

công ty, về tất cả những gì cơng ty có thể đưa ra thị trường để tạo s ự chú ý của
người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm, sử dụng, hay mong muốn
nào đó. Chính sách sản phẩm có vị trí đặc biệt quan tr ọng, là c ơ s ở giúp công ty
xác định phương hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm sao cho phù h ợp v ới th ị hi ếu
khách hàng, hạn chế rủi ro, cũng như chỉ đạo các chiến lược kinh doanh khác
nhau liên quan đến sản phẩm. Nó là nền tảng của chính sách Marketing-mix.
Mục tiêu chính sản phẩm của doanh nghiệp thường là: nâng cao kh ả năng bán
sản phẩm, tạo điều kiện sinh lời khi tham gia bán hàng, nâng cao uy tín và s ức
cạnh tranh cho sản phẩm. Bao gồm: chính sách chất lượng sản ph ẩm, chính sách
chủng loại sản phẩm, chính sách nhãn hiệu sản phẩm…
- Chính sách giá: chính sách giá là một trong những công cụ hữu hi ệu của
doanh nghiệp; cùng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ và uy tín thương hi ệu , giá
cả ln đóng vai trị trong quyết định mua hàng. Các chính sách giá bao g ồm:
chính sách phân biệt giá, định giá cho sản phẩm mới, thay đổi giá
- Chính sách phân phối: Sau khi đã có sản phẩm, chọn chính sách tối ưu thì
cơng việc quan trọng ở mỗi doanh nghiệp là phân ph ối sản phẩm cho ai, phân
phối như thế nào. Các chính sách phân phối bao g ồm: chính sách phân, ph ối đ ộc
quyền chọn lọc.
- Chính sách xúc tiến: Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truy ền
tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ mua. Vì vậy,
có thể gọi đây là các hoạt động truyền thông Marketing. Bao gồm: qu ảng cáo, PR,
bán hàng trực tiếp, xúc tiến bán hàng…
1.3.4.2 Chính sách nhân sự
- Chính sách tuyển dụng nhân sự: là việc hoạch định những công việc cần
làm của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng đó ra sao, từ đó bi ết đ ược cần tuy ển
dụng thêm như thế nào, về nguồn tuyển dụng, tổ chức thi tuyển…
- Chính sách đào tạo- phát triển nhân s ự: doanh nghiệp tổ chức các hoạt
động giúp cho nhân viên học hỏi những kinh nghiệm đ ể thực hi ện công vi ệc
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt


SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


Khóa luận tốt nghiệp

19

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

hiện tại hoặc tương lai một cách hiệu quả. Các chính sách đào tạo như: đào t ạo
qua lớp học, qua công việc…
- Chính sách đãi ngộ nhân sự: bao gồm chính sách về tiền lương và phúc lợi
mà người lao động nhận được từ công ty. Đãi ngộ đảm bảo sự công bằng so v ới
bên ngoài, đồng thời thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn. V ới mỗi lo ại chính
sách mà doanh nghiệp sử dụng thì DN cần phải đi vào cụ thể hóa từng chi ti ết,
từng chính sách để đảm bảo việc đánh giá hiệu quả triển khai được tối ưu nhất.
1.3.5Phân bổ nguồn lực và ngân sách chiến lược
Phân bổ nguồn lực thực chất là việc phân chia các nguồn lực của doanh
nghiệp vào các mục tiêu, các phòng ban chức năng dựa trên s ự khan hi ếm ngu ồn
lực. DN cần phải tính tốn để phù hợp nhất với mục tiêu chi ến l ược mà DN c ần
thực hiện.
 Qui hoạch nguồn lực ở hai cấp độ.
 Cấp độ công ty: những nguồn lực nên được phân bổ thế nào gi ữa các b ộ
phận chức năng, đơn vị khác nhau trong tổ chức.
 Cấp độ kinh doanh: các nguồn lực nên được bố trí như thế nào trong mỗi
chức năng, bộ phận và đơn vị khác nhau trong tổ chức để đảm bảo chiến lược
được lựa chọn được thực hiện tốt nhất.
Để phân bổ nguồn lực hiệu quả cần đảm bảo:
- Phù hợp với các nguồn lực sẵn có.
- Phù hợp giữa các nguồn lực với nhau.

Có 2 loại nguồn lực chính trong DN cần chú trọng, đó là:
- Nguồn lực tài chính: Nguồn lực tài chính là kho tồn trữ các vật có giá tr ị
gồm nguồn của cải và nguồn tiền tài. Tài chính là hành vi h ỗ tr ợ m ột chương
trình chi tiêu đã được dự tốn bằng cách thi ết l ập một ngân quỹ trong đó ngu ồn
vốn sản xuất được tích lũy từ các khoản thu hay từ các th ặng d ư có đ ược t ừ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước đây.
- Nguồn lực con người: Nguồn lực con người đóng vai trị quan trọng trong
hoạt động của các doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác t ốt ngu ồn l ực
này để phục vụ phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan tr ọng
trong việc quản lý các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi h ỏi
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2


20

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Quản trị doanh nghiệp

sự hiểu biết về con người ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là
yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực th ường có mục
đích tạo điều kiện để con người phát huy hết khả năng ti ềm ẩn, gi ảm lãng phí
nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
CÔNG TY BẮC Á
2.1 Khái qt về Cơng ty
2.1.1 Lịch sử hình thành của cơng ty
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT XE ĐẠP BẮC Á

Giám đốc: Nguyễn Văn Thái

Mã số thu ế: 1000400384

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán xe đạp và phụ tùng thay thế
Giấy phép kinh doanh: 1000400384 – ngày cấp: 23/ 10/ 2006
Địa chỉ: Bến Hiệp - Quỳnh Giao - Quỳnh Phụ - Thái Bình
Điện thoại: 036.3914686

Email:


Ơng Nguyễn Văn Thái, Giám đốc Cơng ty cho biết: Những năm 1989, tôi cùng
3 người em trong gia đình mở xưởng sản xuất khung xe đạp ngay tại nhà. Ho ạt
động sản xuất ngày càng phát triển, đến năm 2006 khi đ ủ đi ều ki ện tôi quy ết
định thành lập Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất xe đạp Bắc Á. Từ năm
2006 đến năm 2010, Công ty tập trung vào việc khẳng đ ịnh ch ất l ượng và uy tín
trên thị trường với hơn 50 công nhân liên tục làm vi ệc trong nhà máy. T ừ năm
2010 đến nay, với khoảng 150 công nhân, Công ty liên tục mở r ộng th ị tr ường,
tìm kiếm khách hàng, nâng cao về cơng nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày m ột cao
của người tiêu dùng.
Ban đầu, Công ty chuyên sản xuất khung xe đạp phục vụ nhu cầu th ị tr ường
các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Hải Dương, Thanh Hóa, Thái Bình. Nh ững năm
gần đây, nhờ tích cực đầu tư thêm máy móc, mở rộng nhà xưởng, ứng dụng khoa
học công nghệ, cải tiến mẫu mã và đưa dây chuyền m ới vào s ản xuất nên Công
ty đã mở rộng thị trường ra các tỉnh, thành phố như Bắc Ninh, Bắc Giang, Lào Cai,
Điện Biên, Hà Nội. Trung bình một năm Cơng ty sản xuất từ 20.000 - 30.000 s ản
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt

SVTH: Vũ Thị Thùy Linh – K47K2



×