TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƢƠNG 5
Company
LOGO
Bộ môn Kiểm toán
1
Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu chƣơng này, Sinh viê sẽ:
Hiểu đƣợc cách đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo
kiểm toán.
Giải thích đƣợc bản chất và nội dung cơ bản của báo cáo
kiểm toán
Phân biệt đƣợc các loại ý kiến kiểm toán
Xác định đƣợc loại ý kiến kiểm toán cần phải nêu trong từng
tình huống cụ thể
Bộ môn Kiểm toán
2
Nội dung
5.1 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm
toán
5.2 Báo cáo kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
3
Câu hỏi chuẩn bị
1. Cho biết các quy định kế toán và trình bày BCTC về:
Nợ tiềm tàng
Giả định hoạt động liên tục
Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
Nêu các thủ tục kiểm toán đối với các khoản trên?
2. Phân biệt sai sót phát hiện và sai sót dự đoán? Đánh giá tổng hợp sai sót của
KTV dựa trên loại sai sót nào?
3. Cho biết các nội dung và trình tự các nội dung của một báo cáo kiểm toán
4. Cho biết các loại ý kiến của KTV đƣợc đƣa ra trong trƣờng hợp nào? Cho ví dụ.
Bộ môn Kiểm toán
4
Nội dung sinh viên tự đọc
Tham khảo mẫu Báo cáo kiểm toán trong chuẩn
mực/chƣơng trình KT mẫu để tìm hiểu:
Format một báo cáo kiểm toán
Cách viết các loại ý kiến kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
5
5.1 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập BCKT
5.1.1Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ
5.1.4 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
6
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
Nợ tiềm tàng là:
a) Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của
nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ đƣợc xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không
hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tƣơng lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát đƣợc; hoặc
b) Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhƣng chƣa đƣợc ghi
nhận vì:
(i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh
toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không đƣợc xác định một cách đáng tin
cậy.
(VAS 18.07)
Bộ môn Kiểm toán
7
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
Yêu cầu kế toán
Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày tóm tắt
bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm cùng với các
thông tin sau:
a) Ƣớc tính về ảnh hƣởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng;
b) Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc thời gian của các
khoản chi trả có thể xảy ra; và
c) Khả năng nhận đƣợc các khoản bồi hoàn.
(VAS 18.81)
Bộ môn Kiểm toán
8
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ nợ tiềm tàng
Thủ tục kiểm toán
Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán và những ngƣời khác trong
đơn vị, kể cả chuyên gia tƣ vấn pháp luật trong đơn vị, nếu có thể;
Xem xét các biên bản họp Ban quản trị và thƣ từ trao đổi giữa đơn vị và
chuyên gia tƣ vấn pháp luật ngoài đơn vị;
Kiểm tra các khoản phí tƣ vấn pháp luật
Nếu KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan đến các vụ kiện
tụng và tranh chấp đã đƣợc xác định: KTV phải trao đổi trực tiếp với
chuyên gia tƣ vấn pháp luật.
(VSA 501.09)
Bộ môn Kiểm toán
9
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
Yêu cầu kế toán
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải lập trên
một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.
(VAS 01.04)
Bộ môn Kiểm toán
10
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
Thủ tục kiểm toán
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hợp lý của
giả định hoạt động liên tục
Xem xét các đánh giá của Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán
Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán
Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung khi cần thiết
(VSA 570.06)
Bộ môn Kiểm toán
11
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Khái niệm
Là những sự kiện phát sinh kể từ sau ngày kết thúc
kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán và những
sự việc mà kiểm toán viên biết đƣợc sau ngày lập báo
cáo kiểm toán.
(VSA 560.05)
Bộ môn Kiểm toán
12
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Các loại sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
(i) Sự kiện cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính, và
(ii) Sự kiện không cần phải điều chỉnh nhƣng có thể phải
công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Bộ môn Kiểm toán
13
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Trách
nhiệm KTV
Ngày kết thúc
Kỳ kế toán năm
Ngày công bố
BCTC và BCKT
Ngày ký báo cáo
Kiểm toán
(1)
o KTV có trách nhiệm:
o Thu thập bằng chứng
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp
(2)
o KTV không bắt buộc.
Nhƣng nếu KTV biết:
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp trong
BCKT mới
o Áp dụng biện pháp ngăn
chặn phù hợp
Bộ môn Kiểm toán
14
(3)
o KTV không bắt buộc.
Nhƣng nếu KTV biết:
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp trong
BCKT mới (giải thích nguyên
nhân)
o Áp dụng biện pháp ngăn
chặn phù hợp
(VSA 560)
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Thủ tục kiểm toán
Thủ tục kiểm tra số dƣ thông thƣờng
Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau
ngày kết thúc niên độ
Bộ môn Kiểm toán
15
Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau ngày kết
thúc niên độ
Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã thiết lập;
Phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị;
Xem xét các biên bản họp (nếu có) của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành
viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau ngày kết thúc kỳ kế toán và phỏng vấn
về các vấn đề đã đƣợc thảo luận trong các cuộc họp này nhƣng chƣa có biên
bản;
Xem xét báo cáo tài chính giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ
kế toán của đơn vị (nếu có).
VSA 560. 07
Bộ môn Kiểm toán
16
5.1.4. Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm toán
Áp dụng thủ tục phân tích
Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng
Đánh giá tổng hợp các sai sót chƣa điều chỉnh
Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
Yêu cầu đơn vị cung cấp thƣ giải trình
Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC
Xem xét các thông tin đính kèm với BCTC
Bộ môn Kiểm toán
17
Đánh giá tổng hợp các sai sót chƣa điều chỉnh
Xác định tổng sai sót chƣa điều chỉnh (gồm sai sót đã phát hiện,
sai sót dự đoán đƣợc ƣớc tính từ kết quả kiểm tra mẫu và từ thủ
tục phân tích hoặc các thủ tục khác)
So sánh tổng sai lệch với mức trọng yếu tổng thể
Lựa chọn cách giải quyết thích hợp cho mỗi tình huống (tổng
sai sót thấp hơn mức trọng yếu, vượt mức trọng yếu hoặc xấp xỉ
mức trọng yếu)
Bộ môn Kiểm toán
18
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống A
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (A)
Ảnh hƣởng đến
Sai sót
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
90
Vốn hóa Tài sản cố định
240
330
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
240
Xác nhận Nợ phải thu
300
540
Tổng hợp
Bộ môn Kiểm toán
870
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Tình huống A
Phân tích: Ở tình huống A, tổng sai sót chƣa điều chỉnh
nhỏ hơn nhiều so với mức trọng yếu tổng thể và khoản
mục.
Kết luận: Không cần phải thực hiện thêm thủ tục kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
20
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống B
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (B)
Ảnh hƣởng đến
Sai sót
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
90
Vốn hóa Tài sản cố định
900
990
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
240
Xác nhận Nợ phải thu
300
540
Tổng hợp
Bộ môn Kiểm toán
1530
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Tình huống B
Phân tích: Ở tình huống B, tổng sai sót chƣa điều chỉnh lớn hơn với
mức trọng yếu tổng thể.
Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trƣờng hợp này là sai sót lớn nhất liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy
theo cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đƣa ra ý kiến kiểm toán có
liên quan:
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm tổng mức sai sót xuống dƣới
mức trọng yếu tổng thể
Đơn vị không chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chƣa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu tổng thể
Bộ môn Kiểm toán
22
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống C
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (C)
Ảnh hƣởng đến
Sai sót
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
50
Vốn hóa Tài sản cố định
750
800
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
140
Xác nhận Nợ phải thu
100
240
Tổng hợp
Bộ môn Kiểm toán
1040
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Tình huống C
Phân tích: Ở tình huống C, tổng sai sót chƣa điều chỉnh nhỏ hơn
nhiều so với mức trọng yếu tổng thể, nhƣng có 1 khoản mục có sai
sót trọng yếu.
Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trƣờng hợp này là sai sót liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy theo
cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đƣa ra ý kiến kiểm toán có
liên quan:
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm mức sai sót xuống dƣới mức
trọng yếu khoản mục
Đơn vị không chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chƣa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu khoản mục
Bộ môn Kiểm toán
24
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống D
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (D)
Ảnh hƣởng đến
Sai sót
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
250
Vốn hóa Tài sản cố định
550
800
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
250
Xác nhận Nợ phải thu
300
550
Tổng hợp
Bộ môn Kiểm toán
1350
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700