Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bài giảng Kiểm toán căn bản: Chương 3 - ĐH Ngân Hàng TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.41 KB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHƢƠNG 3
KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

1


KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO

 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ
hàng tồn kho

 Kiểm toán khoản mục hàng tồn kho

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

2


I. Khái niệm và đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho
-Hàng tồn kho là những tài sản:
+ Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
+ Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;


+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

3


1.NỘI DUNG
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính giá trị thuần có thể thực
hiện được.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sxkd bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành
sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

4


1.NỘI DUNG
- Trình bày HTK và GVHB trên báo cáo tài chính
- Công bố trên bảng thuyết minh:

+ Nguyên tắc đánh giá HTK: HTK đánh giá theo giá gốc;

+ Phương pháp xác định giá trị HTK: phương pháp thực tế đích danh,
bình quân gia quyền, LIFO, FIFO.
+ Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên hay kiểm kê định
kỳ;

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

5


2. Đặc điểm
- HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của đơn vị;
- HTK là 1 khoản mục nhạy cảm với gian lận và có rủi ro mất mát cao đặc biệt
nếu HTK có giá trị cao và dễ di chuyển.

- Có thể được cất trữ ở nhiều nơi làm cho việc kiểm soát, quản lý khó khăn.
- Việc xác định giá trị HTK chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan dẫn đến rủi ro HTK
có thể được sử dụng để tạo ra gian lận trên BCTC;

- Việc xác định số lượng HTK thường yêu cầu các kỹ thuật chuyên môn;
- Sai sót về số liệu HTK ảnh hưởng trực tiếp đến GVHB và lợi nhuận thuần của
doanh nghiệp;

- Các chỉ tiêu liên quan đến HTK thường được sử dụng rộng rãi bởi nhiều đối
tượng bên trong và ngoài DN để ra quyết định
7/2/2019

Bộ môn Kiểm toán


6


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
- Không kiểm kê HTK tại thời điểm 31/12 năm tài chính;
- Ghi nhận hàng tồn kho không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: không ghi
phiếu nhập kho, không có biên bản giao nhận hàng, không có biên bản đánh giá
chất lượng hàng tồn kho;
- Xác định và ghi nhận sai giá gốc hàng tồn kho;

- Ghi nhận nhập kho không có hóa đơn chứng từ hợp lệ: mua hàng hóa với số
lượng lớn nhưng không có hợp đồng, hóa đơn mua hàng không đúng quy định.
- Không làm thủ tục nhập kho cho mỗi lần nhập mà phiếu nhập kho gộp chung
cho cả một khoảng thời gian dài.

- Không đối chiếu thường xuyên giữa thủ kho và kế toán.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

7


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
- Chênh lệch kiểm kê thực tế và sổ kế toán, thẻ kho, chênh lệch sổ chi tiết, sổ
cái, bảng cân đối kế toán chưa xác định được nguyên nhân và xử lý kịp thời;
- Chưa xây dựng quy chế quản lý vật tư, hàng hóa, định mức tiêu hao vật tư
hoặc định mức không phù hợp;

- Công tác quản lý hao hụt, bảo quản hàng tồn kho không tốt. Vào thời điểm
cuối năm, đơn vị không xem xét và kiểm soát tuổi thọ, đặc điểm lý hóa có thể

dẫn đến hư hỏng của từng loại hàng tồn kho, không xem xét các điều kiện lưu
kho, bảo quản, sắp xếp tại kho để bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật;
- Không tách biệt thủ kho, kế toán HTK, bộ phận mua hàng, nhận hàng.

- Lập phiếu nhập xuất kho không kịp thời.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

8


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
- Phiếu nhập xuất kho chưa đúng quy định: không đánh số thứ tự, viết trùng số,
thiếu chữ kí, các chỉ tiêu không nhất quán…;
- Giá trị hàng tồn kho nhập kho khác giá trị trên hóa đơn và các chi phí phát
sinh;
- Chưa lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn định kỳ hàng tháng, hàng quý;
bảng tổng hợp số lượng từng loại nguyên vật liệu tồn kho để đối chiếu với số
liệu trên sổ kế toán;
- Xuất nhập kho nhưng không thực xuất, thực nhập mà ghi số liệu khống;
- Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa phù
hợp hoặc không nhất quán;
- Phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức không phù hợp, không nhất quán;
không có bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ xuất dung trongBộ
kì.môn Kiểm toán
7/2/2019

9



3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
- Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên cơ sở
giá thị trường, lập dự phòng cho hàng hóa giữ hộ không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị. Trích lập dự phòng không đủ hồ sơ hợp lệ.
- Hàng hóa, thành phẩm ứ đọng, tồn kho lâu với giá trị lớn chưa có biện pháp
xử lý.
- Chưa đối chiếu, kiểm kê, xác nhận với khách hàng về HTK nhận giữ hộ;
- Không theo dõi hàng gửi bán trên TK hàng tồn kho hoặc giao hàng gửi bán
nhưng không kí hợp đồng mà chỉ viết phiếu xuất kho thông thường;

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

10


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP

Tóm lại rủi ro đối với khoản mục hàng tồn kho:
- Tính nhạy cảm của khoản mục:
+ Sai sót về số lượng hàng tồn kho;
+ Sai sót về giá trị hàng tồn kho;
+ Sai sót về thời điểm ghi nhận nghiệp vụ phát sinh (mua hàng,
bán hàng).

- Vấn đề về xét đoán: lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019


11


4. Mục tiêu kiểm toán
Đảm bảo các khoản mục HTK là có thực, thuộc quyền sở
hữu của DN; được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng niên độ,
được tính giá nhất quán và ghi nhận theo giá trị phù hợp; và trình
bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

12


4. Mục tiêu kiểm toán
- Tính chính xác: Số liệu chi tiết của HTK được ghi chép, tính toán
chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Đánh giá: HTK được ghi nhận và đánh giá theo 1 phương pháp
phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành, đồng thời
áp dụng nhất quán phương pháp này.
- Trình bày và công bố: HTK được phân loại đúng đắn, trình bày
thích hợp và công bố đầy đủ.

=> Mục tiêu hiện hữu và đánh giá được xem là quan trong nhất.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019


13


II. KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
1. Các tài liệu đề nghị khách hàng cung cấp
1.

2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.

14.
15.

Bảng CĐKT;
Bảng CĐSPS;
Sổ Cái tài khoản tiền (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156,…);
Sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho theo từng mã hàng;
Thẻ kho;

Sổ chữ T/tổng hợp đối ứng các TK HTK;
Danh mục HTK tại thời điểm cuối kỳ kế toán;
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
Biên bản kiểm kê HTK;
Bảng giải trình chênh lệch giữa số liệu kiểm kê với sổ kế toán;
Các biên bản xác nhận hàng gửi bán;
Chứng từ nhập, xuất kho, hợp đồng, hóa đơn mua hàng, bảng tính giá thành sản phẩm …
Danh mục HTK đã lập dự phòng, Bảng tính trích lập dự phòng;
Các quy định liên quan đến HTK;


Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

14


2. Nghiên cứu và đánh giá KSNB
- Tìm hiểu về hệ thống KSNB;

- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán;
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát;
- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thực hiện các thử nghiệm cơ bản.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

15



CHU TRÌNH MUA HÀNG, SẢN XUẤT
Kho NVL

Giai đoạn SX

Kho thành phẩm

- Phiếu đề nghị mua NVL

- Phiếu đề nghị xuất NVL

- Phiếu nhập kho TP

- Đơn đặt hàng

- Kế hoạch sản xuất

- Phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho

- Biên bản kiểm kê SPDD

- Hóa đơn bán hàng

- Thẻ kho

- Biên bản kiểm kê TP

- HĐ với người bán

- Biên bản kiểm kê

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

16


THỦ TỤC KIỂM SOÁT
-

Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính đầy đủ của các chứng từ gốc,
chứng từ kế toán làm cơ sở nhập, xuất vật tư, hàng hóa;

- Kiểm tra các nghiệp vụ thu mua và điều chuyển vật tư, hàng hóa phải
đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thu mua, dự trữ nhằm đảm bảo hàng
được mua của nhà cung cấp tốt nhất, với giá cả và số lượng hợp lý
nhất.
- Trên các phiếu đề nghị nhập hàng, xuất hàng phải có sự xác nhận của
người đề nghị hoặc đại diện bộ phận đề nghị, phải có sự phê duyệt của
những người được phân cấp.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

17


THỦ TỤC KIỂM SOÁT
-


Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về việc lập và ghi chép các nội
dung trên những thủ tục nhập hàng (như: biên bản kiểm định và tiếp
nhận hàng, phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản trả lại hàng mua không
đúng quy cách chất lượng...). Đồng thời, kiểm tra việc đánh số thứ tự
trên phiếu nhập, phiếu xuất, kiểm tra việc tuân thủ quy định khi hủy
phiếu đã lập chưa đúng và việc lưu trữ chứng từ.

-

Báo cáo xuất tồn và Biên bản kiểm kê hàng tồn kho phải được lập
trên cơ sở đối chiếu giữa số liệu thực tế và sổ sách kế toán. Trên đó
phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận tham gia.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

18


2.1. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HT KSNB
Trả lời
Câu hỏi



Không

Yếu kém


Quan
trọng

Ghi
chú

Thứ
yếu

1. Các chức năng đặt hàng, nhận hàng, bảo quản và kế
2.
3.
4.

toán hàng tồn kho có được bố trí cho những cá nhân
hoặc bộ phận độc lập phụ trách không?
Đơn đặt hàng có luôn được lập dựa trên phiếu đề
nghị mua hàng đã được xét duyệt?
Đơn đặt hàng có được đánh số liên tục trước không?
Đơn vị có thiết lập thủ tục xét duyệt đặt hàng không?

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

19


2.1. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HT KSNB
Trả lời


Câu hỏi



Không

Yếu kém
Quan
trọng

Ghi
chú

Thứ
yếu

5. Trước khi nhập kho hàng hóa có được kiểm nhận kỹ
6.
7.
8.

9.

càng về số lượng, quy cách, chất lượng không?
Đơn vị có tổ chức sắp xếp kho hàng 1 cách hợp lý,
tránh được các mất mát, hư hỏng không?
Đơn vị có tổ chức kiểm kê định kỳ?
HTK kém phẩm chất, hưu hỏng, lỗi thời… có được
nhận diện kịp thời?
Hàng xuất bán có dựa trên PXK và hóa đơn bán

hàng không?

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

20


2.2. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ RỦI RO KIỂM SOÁT

1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Thủ tục kiểm soát
hữu hiệu

Thủ tục kiểm soát
Yếu kém

RRKS thấp

Giới hạn phạm vi TNCB
, thực hiện TNKS

RRKS cao

Thực hiện thử nghiệm
cơ bản phù hợp

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019


21


2.3. THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN TNKS
- Quan sát, phỏng vấn về:
+ Sự phân chia trách nhiệm
+ Quá trình lập, xét duyệt và lưu chuyển chứng từ

- Thử nghiệm nghiệp vụ mua hàng, xuất hàng
+ Kiểm tra sự liên tục của chứng từ
+ Kiểm tra sự xét duyệt
+ Kiểm tra quá trình ghi chép lên sổ sách
+ Kiểm tra sự xét duyệt thanh toán

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

22


2.3. THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN TNKS
- Kiểm tra hệ thống kế toán chi phí: kiểm tra số lượng và đơn giá NVL trực
tiếp, kiểm tra số giờ lao động trực tiếp và đơn giá tiền lương, kiểm tra việc
tập hợp và phân bổ chi phí sxc.
- Kiểm tra tài liệu kiểm kê định kỳ (nếu có)

- Kiểm tra các tài liệu định mức (nếu có)
- Kiểm tra hệ thống sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết đến chứng từ gốc => nghiệp vụ mua hàng thực tế phát sinh và
ghi chép chính xác.

+ Chứng từ gốc đến sổ chi tiết để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ đã phát sinh
được ghi nhận đầy đủ.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

23


2.4. ĐÁNH GIÁ LẠI RRKS VÀ THIẾT KẾ TNCB
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản: để nhận
diện các điểm yếu và điểm mạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ, nhằm
điều chỉnh chương trình cho phù hợp.

RRKS thấp

Giảm thiểu các thử
nghiệm cơ bản

RRKS cao

Mở rộng các thử
nghiệm cơ bản

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

24



3. Thử nghiệm cơ bản
3.1. Thủ tục chung
- Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước
và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
- Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước.
Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

25


×