Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG XUÂN PHONG

QUẢN TRI R
̣ ỦI RO THI TR
̣
ƯƠNG 
̀
TẠI NGÂN HANG TH
̀
ƯƠNG MAI CÔ PHÂN 
̣
̉
̀
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MàSỐ: 62.34.02.01

TOM TĂT LUÂN AN TIÊN SI KINH T
́
́
̣
́
́
̃


                                




HÀ NỘI ­2014


Công trinh đ
̀ ược hoan thanh tai:  
̀
̀
̣ Hoc viên Ngân hang
̣
̣
̀

Ngươi h
̀ ương dân khoa hoc: 
́
̃
̣

1. PGS.TS. Tô Ngoc H
̣ ưng

2. TS. Hoang Viêt Trung
̀
̣

Phản biện 1:

Phan biên 2:

̉
̣

Phan biên 3:
̉
̣

Luân an se đ
̣ ́ ̃ ược bao vê tr
̉
̣ ươc Hôi đông châm luân an câp tr
́
̣
̀
́
̣ ́ ́ ường  
hop tai  Hoc viên Ngân hang
̣ ̣
̣
̣
̀
Vao hôi      ngay      thang          năm 
̀ ̀
̀
́
Có thể tìm hiểu Luận án tại Thư viện Học Viện Ngân Hàng và Thư 
viện Quốc Gia Việt Nam.                 


4

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi gia nhập vào  tổ  chức thương mại thế  giới (WTO) ,  mức 
độ hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu ngày càng sâu và 
rộng. Hội nhập có thể  mang đến cho các ngân hàng Việt Nam cơ  hội 
trong việc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm quan tri
̉
̣   cũng như  tận dụng 
công nghệ tiên tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ từ những quốc gia  
có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hội nhập cũng làm nảy sinh ngày  
càng nhiều những khó khăn và thách thức, mà thách thức khôn lường  
đối với NHTM là những  lực lượng  rủi ro trong kinh doanh  cung v
̀
ơí 
cac yêu tô thi tr
́ ́ ́ ̣ ương ngay cang ph
̀
̀ ̀
ưc tap đa đ
́ ̣
̃ ược giai phong va xuât
̉
́
̀ ́ 
hiên ngay môt nhiêu h
̣
̀
̣
̀ ơn va co tinh chât ph
̀ ́ ́

́ ức tap h
̣ ơn. Bởi lẽ: Sự  đa 
dạng hóa sản phẩm tài chính ngân hàng thì mức độ  rủi ro ngày càng  
lớn; môi trường tài chính biến động không ngừng và khó kiểm soát, rất 
dễ  xảy ra phản  ứng dây chuyền. Trong khi đó , các NHTM Việt Nam 
lại thiếu kinh nghiệm thực tế, lúng túng trong cách điều hành và kiểm  
soát các hoạt động kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, song song với mục tiêu 
phát triển toàn diện thì quan trit
̉
̣ ốt rủi ro thị trường để  tạo ra một môi  
trường kinh doanh  ổn định đang là áp lực lớn của tất cả  các NHTM 
Việt Nam hiện nay.
Trong   bối   cảnh   đó,   việc  nghiên   cứu   quan 
̉ trị   ruỉ   ro   thị   trường  
nhằm giảm thiểu những mất mát cho NHTM là vấn đề  hết sức quan 
trọng, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn bức xúc, cả  trên bình diện toàn  
cầu cũng như ở từng quốc gia. Từ cuối năm 2002, để tăng cường hơn 
nữa khả  năng chịu đựng của ngân hàng thương mại bởi tình huống 
xấu trong hoaṭ  động kinh doanh, cũng như để đảm bảo tính an  toaǹ  của 
cả hệ thống, Ủy ban giám sát hoạt động ngân hàng có trụ sở tại Basel 
đã ban hành các qui định để chuẩn hóa quan trir
̉
̣ ủi ro thị trường. Từ đó  


5
đến nay, các công cụ và phương pháp lượng hóa các giá trị chịu rủi ro 
thị trường đã và đang được cải tiến và đầu tư liên tục. 
Những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã áp 
dụng một số chính sách nhằm giảm thiểu RRTT để có thể đứng vững  

trong cạnh tranh và  quyết tâm thực hiên 
̣ chiến lược của mình là xây 
dựng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thành một tập đoàn tài 
chính hung mạnh của quốc gia, khu vực và toàn cầu. Tuy nhiên, trong 
điêu kiên môi tr
̀
̣
ương kinh tê bât ôn hiên nay, lai suât, ty gia…biên đông
̀
́ ́ ̉
̣
̃
́ ̉ ́
́ ̣  
bât th
́ ương, liên tuc xây ra nhiêu th
̀
̣
̉
̀ ơi điêm đa mang đên tôn thât không
̀ ̉
̃
́ ̀
́
 
nho cho Ngân hang. Bên canh đo,
̉
̀
̣
́  do vẫn còn thiếu kinh nghiệm, cái 

nhìn toàn diện, do điều kiện kinh tế, xã hội, việc áp dụng các chuẩn 
mực quan trir
̉
̣ ủi ro thị  trường đúng theo tiêu chuẩn quốc tế  hiện hành 
vào hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và  
của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng là vấn đề  rất 
khó khăn, cần được tiếp tục trao đổi, làm sáng tỏ.
Từ   những   vấn  đề   lý  luận  và   thực  tiễn  trên,   tôi   chọn  chủ   đề:  
“Quản trị  rủi ro thị  trường tại NHTMCP Công thương Việt Nam”để 
nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sỹ của mình. 
2. Tình hình nghiên cứu
Tính đến thời điểm hiện tại có nhiều công trình nghiên cứu khoa  
học xung quanh vấn đề quản trị rui ro NHTM nh
̉
ư: ­Hennie van Greuing 
và Sonia Brajovic Bratanovic, với nghiên cứu mang tên” ANALYZING 
AND   MANAGING   BANKING   RISK”  2003.   Trong   nghiên   cưú   cuả  
minh, tac gia đa chu yêu nêu lên ph
̀
́
̉ ̃ ̉ ́
ương phap l
́ ượng hoa RRTT băng ky
́
̀
̃ 
thuât tinh toan VAR. Cac ph
̣ ́
́
́ ương phap tinh VAR gôm: Ph

́ ́
̀
ương phaṕ  
phân   tich
́   quá  khư),
́   Phương   phaṕ   phương   sai,   hiêp
̣   phương   sai   và 
phương phap mô phong. Ch
́
̉
ưa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn  
đề  này tại Việt nam, tuy nhiên có thể  nêu Luận văn thạc sĩ: Dư  Thi  
Minh, “Quản lý rui ro ty gia trong hoat đông kinh doanh ngoai hôi  t
̉
̉
́
̣
̣
̣
́ ại  


6
Ngân hàng TMCP Quân đội­ thực trang va giai phap
̣
̀ ̉
́ ”, 2012, HVNH. 
“Giai phap quan ly rui ro lai suât tai Ngân hang Nông nghiêp va phap
̉
́

̉
́ ̉
̃
́ ̣
̀
̣
̀ ́ 
triên nông thôn Viêt Nam
̉
̣
  ” Luân an tiên si kinh tê cua tac gia Đô Thi
̣ ́
́ ̃
́ ̉
́
̉
̃ ̣ 
Kim Hao ­2005. 
̉
Nhin chung, nh
̀
ững nghiên cứu về  Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai
̀
̣ 
NHTM môt cach tông thê  còn r
̣
́

̉
̉
ất ít. Đề  tài nghiên cứu khoa học cấp  
ngành “Phương phap quan ly  rui ro thi tr
́
̉
́ ̉
̣ ương tai ngân hang th
̀
̣
̀
ương  
mai Viêt Nam”
̣
̣
, TS. Pham Huy Hung mã s
̣
̀
ố: KNH2008­02, 2010 là một  
công trình nghiên cứu   hoàn chỉnh nhất từ  trước tới nay về  nội dung  
quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương t
̀ ại Việt Nam. Song mục tiêu nghiên cứu của 
đề tài đặt nhiều trọng tâm vào môt sô ph
̣ ́ ương phap l
́ ượng hoa rui ro thi
́ ̉
̣ 

trương và cac đê xuât ap dung cac ph
̀
́ ̀ ́ ́ ̣
́ ương phap l
́ ượng hoa  trên đôi v
́
́ ới  
với hệ thống NHTM Việt Nam.
Hâu hêt nh
̀
́ ưng công trinh nghiên c
̃
̀
ứu trong nươc ch
́ ưa tiêp cân
́ ̣  
được môt cac
̣ ́ h toan diên vê quan tri rui ro thi tr
̀
̣
̀ ̉
̣ ̉
̣ ương tai NHTM môt cach
̀
̣
̣ ́  
tông thê, bao gôm ca rui ro lai suât va rui ro hôi đoai, kêt h
̉
̉
̀

̉ ̉
̃
́ ̀ ̉
́
́ ́ ợp giưa ly luân
̃ ́ ̣  
va th
̀ ực tiên đê lam ro muc tiêu va nh
̃ ̉ ̀
̃ ̣
̀ ưng nôi dung c
̃
̣
ơ ban cua QTRRTT,
̉
̉
 
nghiên cưu đ
́ ược tông h
̉
ợp vê cac ph
̀ ́ ương phap đinh l
́ ̣
ượng rui ro thi
̉
̣ 
trương, các công trinh nghiên c
̀
̀
ưu tr

́ ươc đây ch
́
ưa nêu lên được cac giai
́
̉ 
phap đông bô đê xuât tông thê t
́
̀
̣ ̀ ́ ̉
̉ ừ mô hinh, quy trinh quan tri rui ro thi
̀
̀
̉
̣ ̉
̣ 
trương, cac ph
̀
́
ương phap vân dung đê quan tri, d
́
̣
̣
̉
̉
̣ ự  bao biên đông thi
́
́
̣
̣ 
trương.. đăc biêt găn v

̀
̣
̣
́ ơi điêu kiên cu thê cua
́ ̀
̣
̣
̉ ̉   Ngân hàng  TMCP Công 
thương Việt Nam.
Nhưng
̃   “khoang
̉   trông”
́   trên   đây   đã  gợi   mở   cho   tać   giả   nhưng
̃  
hương nghiên c
́
ưu m
́ ơi nhăm th
́
̀ ực hiên tôt luân an cua minh. 
̣
́ ̣ ́ ̉
̀
Do vậy, có thể khẳng định luân an
̣ ́  “ Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai
̀
̣ 

Ngân hang th
̀
ương mai cô phân Công 
̣
̉
̀
 thương Viêt Nam”
̣
  là luận án 
tiến sỹ kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về 
các nội dung của Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai Ngân hang la c
̀
̣
̀
̀ ơ  sở  lý 


7
luân đê đanh gia th
̣
̉ ́
́ ực trang va qua đo đ
̣
̀
́ ưa ra cac giai phap nâng cao
́
̉

́
 
năng lực quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai
̀
̣   Ngân hàng TMCP Công thương 
Việt Nam .
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận chung về rủi ro thị trường, 
phương pháp xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro thị  trường; hệ 
thống phần mềm quan tri
̉
̣  rủi ro thị  trường của NHTM; Phân tích và 
đánh   giá   thực   trạng   công   tác   quản  trị   rủi   ro   thị   trường   N gân  hàng 
TMCP Công thương Việt Nam; Luận án đề  xuất giải pháp nâng cao 
năng lực QTRRTT tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phù 
hợp với thông lệ quốc tế.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
­ Đối tượng nghiên cứu của luận án:   Những vấn đề lý luận và thực  
tiễn về rủi ro thi tr
̣ ương
̀  và quản trị rủi ro thị trường tại ngân hàng thương 
mại.
­ Phạm vi nghiên cứu:  Quản trị rủi ro thị trường  (bao gôm rui ro
̀
̉  
lai suât va rui ro ty gia)
̃

̀ ̉
̉
́  tại NHTMCPCông thương Việt Nam từ  năm 
2008 đến 2012 va đinh h
̀ ̣
ương đên 2015.
́
́
5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; 

Phương 

pháp   logic;   Phương   pháp   thống   kê   và   tổng   hợp;   Các   phương   pháp  
nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn dịch. 
6.Cac đong gop cua luân an
́ ́
́ ̉
̣ ́
Luân an hê thông hoa, lam sang to ly luân vê quan tri rui ro thi
̣ ́
̣
́
́
̀
́
̉ ́ ̣
̀
̉
̣ ̉

̣ 
trươ ̀ng trong điêu kiên hôi nhâp kinh tê quôc tê va gia tăng ap l
̀
̣
̣
̣
́
́ ́ ̀
́ ự c  
canh tranh trong hoat đông kinh doanh cua NHTM. Gi
̣
̣
̣
̉
ơi thiêu cac nôi
́
̣
́ ̣ 
dung cơ ban vê rui ro thi tr
̉
̀ ̉
̣ ươ ̀ng ( trong pham vi la: rui ro lai suât va
̣
̀ ̉
̃
́ ̀ 


8
rui ro ty gia)

̉
̉
́   cua NHTM. Đăc biêt luân an đ
̉
̣
̣
̣ ́ ưa ra đượ c cach th
́
ức  
xây dự ng môt hê
̣
̣  thông chuân hoa vê
́
̉
́
̀ quan tri
̉
̣  rui ro thi
̉
̣  tr ươ ng tai
̀
̣ 
NHTM   từ  mô   hinh,
̀   chinh
́   sach
́   đên
́   quy   trinh
̀   QTRRTT.   Nêu   kinh  
nghiêm quan tri rui ro thi tr
̣

̉
̣ ̉
̣ ươ ng cua môt sô NHTM n
̀
̉
̣
́
ươ ́c ngoai va
̀ ̀ 
rut ra bai hoc kinh nghiêm cho Viêt Nam.
́
̀ ̣
̣
̣
Dựa trên thông tin khao sat, t
̉
́ ư liêu th
̣
ực tê, luân an đa gi
́ ̣ ́ ̃ ới thiêu
̣  
khai quat vê 
́
́ ̀Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phân tich đ
́ ược 
thực trạng công tác quản trị  rủi ro thị  trường tại Ngân hàng TMCP 
công thương Việt Nam, chi ra nh
̉
ưng thanh công c
̃

̀
ơ  ban cung cac tôn
̉
̀
́ ̀ 
tai, han chê, yêu kem va nguyên nhân cua công tac quan tri rui ro thi
̣
̣
́ ́ ́
̀
̉
́
̉
̣ ̉
̣ 
trương cua Ngân hang – lam c
̀
̉
̀
̀ ơ sở đê xuât giai phap đôi m
̉
́ ̉
́ ̉ ới, hoan thiên
̀
̣  
công tac quan tri rui ro thi tr
́
̉
̣ ̉
̣ ương cua 

̀
̉ Ngân hàng TMCP Công thương 
Việt Nam trong thơi gian t
̀
ơi.
́
Luân an đê xuât hê thông 06 giai phap 
̣ ́ ̀ ́ ̣
́
̉
́  phu h
̀ ợp vơi điêu kiên cua
́ ̀
̣
̉  
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ viêc xây d
̣
ựng khung quan̉  
tri rui ro theo chuân m
̣ ̉
̉
ực quôc tê; xây d
́ ́
ựng, hoan thiên chinh sach quan tri
̀
̣
́
́
̉
̣ 

rui ro thi tr
̉
̣ ương; hoan thiên mô hinh, quy trinh, ph
̀
̀
̣
̀
̀
ương phap va công cu
́ ̀
̣ 
quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương; cac giai phap đê nâng cao thiêt bi ky thuât hiên
̀
́
̉
́ ̉
́ ̣ ̃
̣
̣  
đai, thiêt lâp cac phân mêm quan tri rui ro; tăng kha năng d
̣
́ ̣
́
̀
̀
̉
̣ ̉

̉
ự bao cho đên
́
́ 
đao tao đôi ngu can bô quan tri rui ro thi tr
̀ ̣
̣
̃ ́ ̣
̉
̣ ̉
̣ ương  nhăm th
̀
̀ ực hiên tôt h
̣
́ ơn  
công tac quan tri rui ro thi tr
́
̉
̣ ̉
̣ ương cua Vietinbank trong th
̀
̉
ơi gian t
̀
ơi.
́
7. Kết cấu  luận án
Ngoài phần mở  đầu và kết luận, luận án được cấu trúc thành 03  
chương như sau:
Chương 1:   Những vấn đề  chung về  quản trị  rủi ro thị  trường của  

ngân hàng thương mại
Chương 2:   Thực trạng công tác quản trị  rủi ro thị  trường tại Ngân 
hàng thương mai cô phân Công th
̣ ̉
̀
ương Việt Nam


9
Chương 3:  Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thị trường tại  
Ngân hang th
̀
ương mai cô phân Công th
̣ ̉
̀
ương Việt Nam


10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÊ QU
̀ ẢN TRỊ RỦI RO THỊ 
TRƯỜNG CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro thị trường trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro thị trường
Rui ro thi tr
̉
̣ ương (RRTT) đ
̀
ược đinh nghia la kha năng xây ra mât

̣
̃ ̀ ̉
̉
́ 
mat đôi v
́ ́ ơi ngân hang do s
́
̀
ự  thay đôi cua cac yêu tô thi tr
̉
̉
́ ́ ́ ̣ ường. Đo là
́  
rủi ro ma giá tr
̀
ị  của các trạng thái nội hoặc ngoại bảng cân đối kế 
toán (CĐKT) chịu  ảnh hưởng bất lợi bởi những biến động trong thị 
trường chứng khoán, lãi suất, tỷ giá hối đoái hay giá cả  hàng hoá, hay 
la rui ro đôi v
̀ ̉
́ ơi thu nhâp va vôn cua ngân hang do s
́
̣
̀ ́ ̉
̀
ự  thay đôi trên thi
̉
̣ 
trương vê lai suât vê gia ch
̀

̀ ̃
́ ̀ ́ ưng khoan, ty gia, gia ca hang hoa.
́
́ ̉ ́ ́ ̉ ̀
́
1.1.2. Các loại rủi ro thị trường
Nhìn chung, RRTT bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro 
chứng khoán và rủi ro hàng hoá. 
1.1.2.1.  Rủi ro lãi suất
a. Khái niệm RRLS
RRLS tại các NHTM là những tôn thât tiêm tang ma Ngân hang
̉
́ ̀
̀
̀
̀  
phai ganh chiu khi lai suât thi
̉
́
̣
̃
́ ̣  trươ ̀ng biên đông. Rui ro lai suât la
́
̣
̉
̃
́ ̀ 
nguy cơ biên đông thu nhâp va gia tri rong cua ngân hang khi lai suât
́
̣

̣
̀ ́ ̣ ̀
̉
̀
̃
́ 
thi tr
̣ ươ ̀ng biên đông
́
̣
b. Các loại RRLS:
 Rủi ro lãi suất có 3 loại: Rủi ro hiển nhiên (Outright Risk), rủi ro  
đường cong lợi suất (Yield Curve Risk), rủi ro cơ bản (Basic Risk)
c. Tác động của RRLS
Tác   động   tới   thu   nhập   tương   lai   của   ngân   hàng   (Earning  
Perspective)
Tác động tới giá trị kinh tế (Market Value) của các tài sản.


11
1.1.2.2. Rủi ro hối đoái
a. Khái niệm
Rủi ro hối đoái là khả  năng rui ro hiên tai hoăc t
̉
̣
̣
̣ ương lai phat sinh
́
 
đôí   vơí   thu   nhâp

̣   và  vôn
́   do   nhưng
̃   biên
́   đông
̣   bât́   lợi   về  tỷ   giá  hôí 
đoai.R
́ ủi ro hối đoái trong luận an này bao g
́
ồm một phần lớn là rủi ro  
tỷ giá ­ là những tổn thất gây ra do sự biến động của tỷ giá. 
b.  Các loại rủi ro trong kinh doanh hối đoái
Rủi ro hoạt động (Operational Risk); Rủi ro thanh khoản (liquydity  
Risk);Rủi ro thanh toán (Settlement Risk);Rủi ro thi tr
̣ ương 
̀
c. ­ Tác động của RR hôi đoai
́
́
Một ngân hàng với một trạng thái ngoại tệ mở lớn có khả năng đối 
mặt với thiệt hại đáng kể khi tỷ giá thay đổi.Ngân hangch
̀
ịu RRHĐ khi 
duy trì trạng thái ngoại hối mở (open position). 
1.1.3. Định lượng RRTT
Theo các  lý thuyết  cập  nhật  nhất  hiện  nay,  khi  định lượng 
RRTT có thể áp dụng theo 4 phương pháp, theo hai tiêu chí cơ bản là:  
(1) Hậu quả  của rủi ro và (2) xác suất xảy ra rủi ro. Hậu quả và xác 
suất xảy ra rủi ro đều có hai mức độ  là từ  thấp đến cao. Với hai tiêu  
chí trên việc định lượng RRTT có thể được mô tả ở bảng sau:
Bang 1.: Các ph

̉
ương pháp định lượng rủi ro thi tr
̣ ương
̀
Phương pháp đo lường
1. Khe hở nhạy cảm lãi suất 
2.Độ nhạy cảm lãi suất 
(PVBP/Duration)
3. Đinh gia lai ty gia (mark ­ to­ market)
̣
́ ̣ ̉ ́
4. Giá trị có thể tổn thất (VaR)

Đo lương
̀

Hậu 
quả

X.suất

RRLS

Không

Không

RRLS




Không

RRTG

Có

Không

RRLS va RRTG
̀






12
1.2.Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai 
̀
̣ NHTM
1.2.1. Khái niệm
Quan tri RRTT t
̉
̣
ại NHTM là các biện pháp, các hoạt động tác động 
tới RRTT, bao gồm việc đo lường, xác định, giám sát, kiểm soát RRTT  

của các tổ  chức ngân hàng, nhằm hạn chế  đến mức tối đa các  ảnh  
hưởng xấu tác động đến thu nhập của ngân hàng khi thi tr
̣ ương thay
̀
 
đổi. Về  mặt nghiệp vụ, quan tri RRTT là vi
̉
̣
ệc dùng các công cụ  tài 
chính để hạn chế hay giảm thiểu mất mát tài chính do RRTT gây ra.
1.2.2. Mục tiêu của QTRRTT
1.2.2.1. Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng
Một   trong   những   mục   tiêu   quan   trọng   trong   hoạt   động   quan
̉   trị 
RRTT là hạn chế  tới mức tối đa mọi  ảnh hưởng xấu của sự  biến  
động lãi suất, ty gia  đ
̉
́ ến thu nhập của ngân hàng. Dù lãi suất, ty gia
̉
́ 
thay đổi như  thế  nào, các ngân hàng luôn mong muốn đạt được thu 
nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định.
1.2.2.2. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Ngoài việc giảm thiểu những mất mát do RRTT gây ra, ngân hàng 
còn có thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình với những dự đoán đúng về 
biến động của lãi suất, ty gia trong t
̉ ́
ương lai.
1.2.3. Nội dung quan tri RRTT
̉

̣
1.2.3.1. Mô hinh QTRR
̀
Mô hinh QTRR chuân co thê đ
̀
̉
́ ̉ ược NH tham khao va ap dung nh
̉
̀́ ̣
ư sau:


13
Hinh 1.: Mô hinh quan tri rui ro
̀
̀
̉
̣ ̉
Nguôn: Tai liêu t
̀
̀ ̣ ư vân ING
́
Ngân hang cân phai xây d
̀
̀
̉
ựng được môt mô hinh QTRR phu h
̣
̀
̀ ợp vơí 

quy mô va đăc điêm kinh doanh tuy nhiên v
̀ ̣
̉
ơi mô hinh kinh doanh hiên đai
́
̀
̣
̣ 
đêu co s
̀ ́ ự tach bach nhiêm vu ro rang gi
́
̣
̣
̣ ̃ ̀
ưa 3 bô phân la kinh doanh, quan tri
̃
̣
̣ ̀
̉
̣ 
rui ro va tac nghiêp nhăm muc đich hô tr
̉
̀ ́
̣
̀
̣ ́
̃ ợ va giam sat lân nhau.
̀ ́ ́ ̃
1.2.3.2. Chính sách quan tri RRTT
̉

̣
Chính sách QTRRTT là một hệ thống các hạn mức và văn bản hướng 
dẫn các hoạt động rủi ro được xây dựng cho toàn ngân hàng. Thông lệ 
quản trị rủi ro hiệu quả phải bắt đầu từ cấp cao nhất, đó là các chức năng 
QTRR do Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban điều hành (BĐH) thực hiện.
1.2.3.3. Qui trình quan tri RRTT
̉
̣
a.Nhận dạng rủi ro
Các NHTM cần thiết lập hệ  thống quan tri 
̉
̣  RRTT có khả  năng  
nhận biết tất cả  các nguồn RRTT cũng như  đánh giá được tác động 
của biến động lãi suất, ty gia.. đ
̉
́ ối với phạm vi hoạt động của ngân 
hàng, nhận diện và lượng hóa những nguồn chính gây nên rủi ro cho  
ngân hàng.
b.Đo lường rủi ro: 
Ngân hàng có thể áp dụng kỹ thuật đo lường RRTT ở cả hai khía cạnh 
lợi nhuận và giá trị kinh tế. Hiện nay trên thế giới đo lường hay định lượng  
RRTT đã được thực hiện theo 4 phương pháp : (1) Đo lường bằng biểu đồ 
độ lệch­phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất, (2)Phân tích độ nhạy cảm của  
lãi suất (3) Định giá lại tỷ giá và (4) Định lượng RRTT bằng giá trị  có thể 
tổn thất­VaR,  các nội dung trên đã được trình bày  ở  phân Đ
̀ ịnh lượng  
RRTT ở trên.
c.Giám sát và kiểm soát rủi ro
Ngân  hàng  nên  đánh  giá lại  các  chiến  lược  hiện  tại  có  phù  hợp 



14
với hồ sơ rủi ro nh ư dự tính của ngân hàng định kỳ. Ban quan tri 
̉
̣ cấp 
cao   ngân  hàng  nên  có hệ  thống  báo  cáo  cho  phép  họ  giám  sát  tình 
hình rủi ro hiện tại và tiềm  năng để  đảm bảo rằng các mức độ  
nhất quán với các mục tiêu đã đề  ra. 

đó 

Ngân hàng cân thi
̀
ết lập và duy 

trì một hệ thống kiểm soát hiệu quả. Ngân hàng cần kiểm tra và cập 
nhật mỗi bước của quá trình  đo lường RRTT để đảm bảo tính trung 
thực và hợp lý.
1.2.3.4. Quan tri b
̉
̣ ằng hạn mức
Các loại hạn m ức cho quan tri RRTT bao g
̉
̣
ồm: H ạn m ức tr ạng  
thái mở; Hạn mức lỗ (Stop­loss limits); T ổng tr ạng thái trên sổ sách  
(Total book Limits); H ạn m ức cho các đối tác (Counterparty Limits);  
Hạn mức khe hở  nhạy c ảm lãi suất; Hạn mức độ  nhạy cảm; Hạn  
mức giá trị tổn thất (VaR).
1.2.3.5. Sử dụng công cụ sản phẩm phái sinh để phong ng

̀
ưa RRTT
̀
Mục đích dùng các sản phẩm phái sinh để  biến đổi rủi ro. Ngân 
hang s
̀ ử dung cac công cu phai sinh: H
̣
́
̣
́
ợp đồng lai suât k
̃
́ ỳ hạn, hôi đoai
́
́ 
ky han(forward); Hoán đ
̀ ̣
ổi lai suât, hoan đôi ngoai hôi (Swap);
̃
́
́
́
̣
́
 Quyền 
chọn tiên tê, lai suât ( Option)
̀ ̣ ̃
́
 ; Hợp đồng tương lai (Futures).
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan tri RRTT t

̉
̣
ại NHTM
Trình độ công nghệ, năng lực cán bộ chuyên môn; Môi trường pháp  
lý và sự phát triển của thị trường tài chính; Hệ thống thông tin dự báo 
về tình hình thị trường, lãi suất, ty gia.
̉ ́
1.3.   KINH   NGHI ỆM   QTRRTT   TẠI   M ỘT   S Ố   NGÂN   HÀNG 
NƯỚ C NGOÀI
Luân an l
̣ ́ ựa chon kinh nghiêm cua cac Ngân hang tiên tiên la: Ngân
̣
̣
̉
́
̀
́ ̀
 
hang KDB (The Korea Development bank) –Koreava chi nhánh ngân
̀
̀
 


15
hàng Calyon, Hồ  Chí Minh. Trên cơ  sở  đo luân an rut ra môt sô bai
́ ̣ ́ ́
̣
́ ̀ 
hoc̣  vê quan tri RRTT:

̀ ̉
̣
Các  ưu việt trong phương pháp QTRRTT của 2 ngân hàng nước 
ngoài này là : (1) Áp dụng phương pháp QTRR tiên tiến, (2) Có các  
phần mềm rất hiện đại với chi phí rất cao, độ  tin cậy khá lớn, (3) Có 
qui trình QTRRTT bài bản và được chuẩn hóa, (4) Quản lý RRTT bằng  
VaR là phương pháp hiện đại nhất hiện nay.


16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN TRI  R
́
̉
̣ ỦI RO THI TR
̣
ƯƠNG
̀  
TẠI  NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1.Tổng quan về NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)
2.1.1.Sự ra đời và phát triển của NHTMCP Công thương Viêt Nam
̣
Là một ngân hàng thuộc sở hữu của nhà nước, được thành lập năm  
1988. Cổ  phần hóa năm 2008. Với sản phẩm lõi là hoạt động ngân 
hàng, Vietinbank có mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc. Đội  
ngũ nhân viên trên 18.000 người, xếp thứ  hai trong Hệ  thống NHTM  
Việt Nam. Vietinbank là thành viên chính thức của nhiêu t
̀ ổ chức co uy
́  
tin.

́
Trải  qua quá trình xây dựng và  trưởng thành,  từ  một ngân hàng 
chuyên doanh, đến nay Vietinbank đã có những bước phát triển toàn 
diện khẳng định vị thế của một NHTM Nhà nước lớn ở Việt Nam.
2.1.2.Tổ chức bộ máy
Mô hinh hoat đông cua Vietinbank đ
̀
̣
̣
̉
ược tổ chức như sau:
Biểu đồ 2.1. Mô hình hoạt động mục tiêu giai đoạn 2013 ­ 2015
Biêu đô 
̉
̀ 2. 1: M Ô HÌNH HOẠT ĐỘN G M ỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
Ban Kiểm soát

 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Phòng Kiểm toánnội bộ  

Các Ban , Ủy ban , Hội đồng

 
Ban Thư ký
HĐQT


Phòng Kiểm toánnội bộ
VPĐD tại TPHCM  

Các ủy ban:
1.UB Nhân sự, tiền lương, khen thưởng
2.UB Quản lý tài sản nợ -có ( ALCO)
3.UB Giám sát, quản lý vả xử lý rủi ro
4.UB Chính sách
5.UB Chiến lược(Kinh Doanh, Công nghệ)
6.UB Kiểm toán

 

Khối Khách
hàng Doanh
nghiệp

Khối Kinh
doanh vốn v à
thị trường

Khối bán lẻ

Khối Ngân
hàng quốc tế

Khối Tài chính

Khối Quản lý
rủi ro và tuân

thủ

Khối Vận hành

Trường Đại học
Vietinbank 

Chi nhánh 

Phân hiệu
Miền
Nam 
Phòng/Tổ nghiệp
vụ 

Phòng Kiểm toánnội bộ
VPĐD tại Đà Nẵng 

BAN ĐIỀU HÀNH
Hội đồng Tín dụng, Định chế tài chính

Khối Nhân sự

Khối Công
nghệ thông tin

Khối
Marketing và
quản lý
thương hiệu


Khối Hỗ trợ

Công ty
trực
thuộc 

Chi nhánh phụ
thuộc Công ty 

Phòng giao dịch 
Phân hiệu
Miền
Trung 

 
Nguôn
̀ :Vietinbank


17
Nguồn: Vietinbank


18
2.1.3. Năng lực hoạt động
2.1.3.1. Năng lực huy động vốn
Là m ột trong nh ững NHTM có tiềm l ực mạnh nhất v ề  ngu ồn 
vốn. Tính đế n 31/12/2012, s ố  d ư  ngu ồn v ốn huy độ ng là 461 ngàn  
t ỷ  VND, tăng 9.4% so v ới năm 2011, chiếm khoảng 12% th ị  ph ần 

toàn ngành ngân hàng. 
2.1.3.2. Năng lực cho vay và đầu tư
Với trị  giá tổng tài sản đến 31/12/2012 là 505 ngàn tỷ  đồng, tăng  
9.8% so với năm 2011, Vietinbank luôn là một trong số  các NHTM có  
quy mô tài sản lớn nhất trong hệ  thống ngân hàng Việt Nam. Năm  
2012, tổng số  dư  cho vay và đầu tư  của Vietinbank đạt 471 ngàn   tỷ 
đồng, tăng 9.2% so với năm 2011.
Bang 2.: Ho
̉
ạt động tín dụng của Vietinbank(đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu

Năm 

Năm 

Năm 

Năm 

2009

2010

2011

2012

1. Cho vay ngắn hạn


93.372

141.377

176.605

200.363

2. Cho vay trung dài hạn 

69.79

93.660

113.596

131.571

820

1.222

200

0

1.082

1.864


6.733

0

6
3.Cho thuê tài chính 
4. Cho vay khác

Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbanknăm 2009, 2010, 2011,2012
Danh mục đầu tư kinh doanh trên thị trườ ng tiền tệ và thị trườ ng 
vốn đến cuối năm 2012 đạt số  dư    77.764 tỷ  đồng, chiếm khoảng 
16% tổng tài sản có.
Vietinbank là một trong những ngân hàng có quy mô dư nợ cho vay 
và đầu tư lớn, có quan hệ tín dụng với hầu hết các doanh nghiệp chủ 
lực của nền kinh tế  và có vai trò quan trọng trên thị  trường tín dụng  


19
Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ  và thị 
trường liên ngân hàng. 
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro thị trường tại Vietinbank
Vietinbank đã thành lập Ban QTRR và Hội đồng quản lý tài sản  
nợ  ­ có (ALCO) để  giám sát và quản lý toàn diện các loại rủi ro  
trong kinh doanh.
 Tháng 3/2006, Vietinbank đã thành lập Phòng quản lý RRTT và tác 
nghiệp để  theo dõi các rủi ro trong hoạt động và RRTT của mình, với  
chức năng chính là xây dựng các chính sách, thủ tục và hệ  thống cảnh 
báo sớm đối với các rủi ro hoạt động và thị trường.
Thang 3/12013, Vietinbank đa thanh lâp Khôi quan ly rui ro đê quan
́

̃ ̀
̣
́
̉
́ ̉
̉
̉  
ly toan bô rui ro cua Ngân hang. Hiên nay rui ro vê hang hoa va ch
́ ̀ ̣ ̉
̉
̀
̣
̉
̀ ̀
́ ̀ ưng
́  
khoan con ch
́
̀
ưa phô biên đôi v
̉
́
́ ới cac NHTM Viêt Nam.
́
̣
 Vì vậy, khi 
luận giải những vấn đề  thuộc QTRRTT, luận án này tập trung vào 2 
nội dung cơ bản: Quản trị rủi ro lãi suất va qu
̀ ản trị rủi ro ngoại hối.
2.2.1. Thực trang qu

̣
ản trị rủi ro lãi suất.
2.2.1.1.  Chính sách và biến động của lãi suất từ năm 2009  đên 2012
́
2.2.1.2. Về quy chế,  tổ chức QTRRLS
Vietinbank đã có chính sách QTRRLS, bao gồm mục tiêu QTRRLS 
nhằm hạn chế  các tổn thất về  thu nhập từ  lãi cho ngân hàng, duy trì  
giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu, tận dụng các cơ  hội biến động 
lãi suất trên thị  trường cùng với cơ  cấu BTKTS t ối đa hóa lợi nhuận 
trong hạn mức rủi ro được xác định theo khẩu vị rủi ro của ngân hàng.
Ngân hàng cũng đã có qui chế  tổ  chức hoạt động trong lĩnh vực 
QTRRLS, qui chế này qui định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng 
bộ phận trong ngân hàng, từ HĐQT đến các phòng ban chuyên môn.
Năm 2013, Vietinbank đa băt đâu đi vao áp d
̃ ́ ̀
̀
ụng cơ  chế  QTRRLS 
tương ứng với quy mô và hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cơ chế 


20
này tạo điều kiện để  giám sát và vận hành QTRRLS   hiệu quả. Cơ 
chế quản trị được thể hiện như sau:

Hinh 2. 1: M « h×nh qu¶n trÞrñi ro l· i suÊt cña Vietinbank
Nguồn: Vietinbank 

Hình 2.1. Mô hình quản trị rủi ro lãi suất của Vietinbank
Nguồn: Vietinbank
2.2.1.3. Qui đinh QTRRLS t

̣
ại NHTMCP Công Thương Viêt Nam
̣
Thang 3/2013, Vietinbank m
́
ơi 
́ đưa ra được quy đinh vê qu
̣
̀ ản trị 
RRLS, với mục đích đảm bảo rõ các chức năng của bộ  phận kinh 
doanh (Front Office­FO), quản tri r
̣ ủi ro (Middle Office­MO) và quản 
trị  tác nghiệp (BO­Back Office), trong qu ản tri RRLS theo hi
̣
ệp  ước  
Basel 2, nhằm kiểm soát và giảm thiểu RRLS của VietinBank trong  
quá trình hoạt động kinh doanh, xác định và phân định rõ ràng công 
việc, trách nhiệm của các cá nhân
2.2.1.4. Quản tri RRLS và t
̣
ại NHTMCP Công Thương Việt Nam
Vietinbank quan ly rui ro lai suât 
̉
́ ̉
̃
́ ở  ca hai câp đô giao dich va danh
̉
́
̣
̣

̀
 
muc, trong đo tâp trung quan ly nhiêu h
̣
́ ̣
̉
́
̀ ơn ở câp đô giao dich.
́ ̣
̣
Quan ly rui ro lai suât 
̉
́ ̉
̃
́ ở câp đô danh muc
́ ̣
̣
­ Trong năm 2012, Vietinbank đa hoan thanh viêc xây d
̃ ̀
̀
̣
ựng hê thông
̣
́  


21
phân mêm Quan ly tai san n
̀
̀

̉
́ ̀ ̉ ợ –co (ALM) chay đên câp đô giao dich theo
́
̣
́ ́ ̣
̣
 
thông lê quôc tê, cung câp t
̣
́ ́
́ ự  đông cac bao cao chênh lêch ky han đinh
̣
́ ́ ́
̣
̀ ̣
̣  
gia lai theo ky han danh nghia va theo hanh vi 
́ ̣
̀ ̣
̃ ̀
̀
ưng x
́ ử, bao cao phân tich
́ ́
́  
kich ban tăng/giam lai suât … nhăm hô tr
̣
̉
̉
̃

́
̀
̃ ợ  công tac quan tri rui ro lai
́
̉
̣ ̉
̃ 
suât cua Ngân hang. Hê thông ALM hiên đang trong giai đoan chay th
́ ̉
̀
̣
́
̣
̣
̣
ử 
va cô găng chinh th
̀ ́ ́
́
ưc triên khai trong năm 2013.
́
̉
­ Ngân hang th
̀
ực hiên điêu chinh th
̣
̀
̉
ơi han đinh gia lai cua khoan vay
̀ ̣

̣
́ ̣ ̉
̉
 
tương ưng v
́ ơi ky han cua Nguôn vôn. Kiêm soat chênh lêch ky han đinh
́ ̀ ̣
̉
̀ ́
̉
́
̣
̀ ̣
̣  
gia lai trong pham vi cho phep.
́ ̣
̣
́
Đến 31/12/2012, tỷ lệ khe hở nhạy cảm lũy kế/TTS của tất cả 
các kỳ hạn như sau: 
Biêu đô 2.5
̉
̀ : Tỷ lệ khe hở nhạy cảm lũy kế
    Nguồn: Báo cáo Vietinbank
Khi lãi suất tăng, Vietinbank sẽ  chịu rủi ro giảm thu nhập ròng từ  
lãi đối với tât ca cac ky han. Khi lai suât giam Vietinbank s
́ ̉ ́ ̀ ̣
̃
́
̉

ẽ  tăng thu  
nhập lãi. Thực tê t
́ ư 31/12/2012 đên nay lai suât giam.
̀
́
̃
́ ̉
Quan ly rui ro lai suât 
̉ ́ ̉
̃
́ ở câp đô giao dich
́ ̣
̣
­ Tât ca cac h
́ ̉ ́ ợp đông tin dung đêu phai co điêu khoan phong ng
̀ ́ ̣
̀
̉ ́ ̀
̉
̀
ưa rui ro
̀ ̉  
lai suât đê đam bao Ngân hang luôn chu đông tr
̃
́ ̉ ̉
̉
̀
̉ ̣
ươc nh
́ ưng biên đông bât

̃
́ ̣
́ 
thương cua thi tr
̀
̉
̣ ương, lai suât cho vay phai đ
̀
̃ ́
̉ ược xây dựng dựa trên cơ sở 
phan anh đung chi phi huy đông vôn th
̉ ́
́
́
̣
́ ực tê cua Ngân hang.
́ ̉
̀
­ Điêu hanh thông qua công cu mua ban vôn nôi bô FTP. T
̀ ̀
̣
́ ́ ̣
̣
ừ ngay 02
̀  
thang 4 năm 2011, Vietinbank triên khai hê thông đinh gia điêu chuyên vôn
́
̉
̣
́

̣
́ ̀
̉
́ 
nôi bô FTP kh
̣ ̣
ơp ky han theo thông lê quôc tê, mua ban vôn chi tiêt đên t
́ ̀ ̣
̣
́ ́
́ ́
́ ́ ưng
̀  
giao dich. Tuy theo đinh h
̣
̀
̣
ương cua Ngân hang va diên biên cua thi tr
́
̉
̀
̀ ̃
́ ̉
̣ ương,
̀  
Tru s
̣ ở chinh co thê thay đôi gia  mua ban vôn đôi v
́
́ ̉
̉

́
́ ́ ́ ơi t
́ ưng đôi t
̀
́ ượng khach
́  


22
hang/san phâm… nhăm đ
̀
̉
̉
̀ ưa ra tin hiêu vê tai chinh đê đ
́
̣
̀ ̀ ́
̉ ơn vi kinh doanh xac
̣
́ 
đinh lai suât cho vay/huy đông đôi v
̣
̃ ́
̣
́ ơi t
́ ưng giao dich. 
̀
̣
2.2.1.5. Sử  dụng các công cụ  phái sinh và dự  đoán phân tích biến  
động của lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công thương VN

Vietinbank chưa sử  dụng công cụ  phái sinh nào để  QLRRLS tại 
ngân hàng mình, lý do là thị  trường phái sinh tại thị  trường tài chính  
Việt nam chưa đủ phát triển.
Tuy nhiên ngân hàng cũng đã có một phòng chuyên biệt chuyên phân 
tích các nguồn tin trên thị  trường và đưa ra các nhân định của mình 
hàng tuần, tháng, quí..vv. Các nhận định này sẽ  làm cơ  sở  để  BLĐ  
ngân hàng ra các quyết định có liên quan đến RRLS..
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hối đoái.
2.2.2.1 Chính sách và biến động của ty gia t
̉
́ ừ năm 2009 cho đến nay
2.2.2.2.  Mô hinh kinh doanh ngoai tê va quan tri rui ro hôi đoai tai
̀
̣ ̣ ̀
̉
̣ ̉
́
́ ̣ 
NHTMCP Công thương Việt Nam
Giao dich kinh doanh ngoai tê cua Vietinbank la môt quy trinh đ
̣
̣ ̣ ̉
̀ ̣
̀ ược  
quan ly tâp trung, thông suôt t
̉
́ ̣
́ ừ câu phân FO (Phong kinh doanh vôn)
́
̀

̀
́  
đêń   BO   (Phong 
̀ TQTVKD),   MO(Phong
̀   QLRRTT)   tham   gia   vao 
̀ quy  
trinh v
̀ ơi vai tro la bô phân giam sat rui ro, va đ
́
̀ ̀ ̣
̣
́
́ ̉
̀ ưa ra bao cao tuân thu.
́ ́
̉
Cac nhiêm vu gi
́
̣
̣ ưa cac bô phân FO, MO, va BO đ
̃ ́ ̣
̣
̀
ược tach biêt ro
́
̣ ̃ 
rang đê đam bao tinh minh bach va trach xung đôt l
̀
̉ ̉
̉ ́

̣
̀ ́
̣ ợi ich. Môi bô phân
́
̃ ̣
̣  
đôc lâp th
̣ ̣
ực hiên giao dich va kiêm soat cheo lân nhau.
̣
̣
̀ ̉
́
́ ̃
Bô phân FO không tr
̣
̣
ực tiêp th
́ ực hiên viêc thanh toan giao dich, bô
̣
̣
́
̣
̣ 
phân BO không tr
̣
ực tiêp giao dich trên thi tr
́
̣
̣ ương hoăc viêt phiêu giao

̀
̣
́
́
 
dich. Bô phân MO đôc lâp th
̣
̣
̣
̣ ̣
ực hiên viêc giam sat tuân thu cua FO.
̣
̣
́
́
̉ ̉
2.2.2.3 Quản trị rủi ro hôi đoai tai NHTMCP công th
́
́ ̣
ương Viêt Nam
̣
a. Quản lý bằng hạn mức trạng thái ngoại tệ
Hiện nay Vietinbank quản tri r
̣ ủi ro hối đoái chủ yếu thông qua hạn 
mức trạng thái ngoại tệ.Trên cơ sở quy định về trạng thái ngoại tệ của  


23
NHNN, Vietinbank tự xây dựng và quy định trạng thái ngoại tệ cho minh
̀  

va cho t
̀
ừng chi nhánh theo tưng th
̀
ơi điêm cua thi tr
̀ ̉
̉
̣ ương. 
̀
Han m
̣
ưc trang thai đ
́ ̣
́ ược phong KDV –TSC theo doi va th
̀
̃ ̀ ực hiên va
̣
̀ 
Phong QLRRTT giam sat đôc lâp.
̀
́ ́ ̣ ̣
Bang 2.:Han m
̉
̣
ưc trang thai ngoai tê tai cac chi nhanh
́
̣
́
̣ ̣ ̣ ́
́

HẠN MỨC TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ TẠI CÁC CHI NHÁNH
Phân nhóm 

Trạng thái ngoại tệ được phép duy trì 
USD

Ngoại tệ khác quy USD

Nhóm 1

+/­ 2,500,000.00

+/­ 500,000.00

Nhóm 2

+/­ 2,000,000.00

+/­ 400,000.00

Nhóm 3

+/­ 1,000,000.00

+/­ 300,000.00

Nhóm 4

+/­ 500,000.00


+/­ 200,000.00

Nhóm 5 

+/­ 300,000.00

+/­ 200,000.00

    Nguồn: Báo cáo Vietinbank
 Quy định hạn mức giao dịch, hạn mức lỗ đối với hoạt động kinh  
doanh ngoại tệ trên thị trường ngoai tê qu
̣ ̣ ốc tế: 
Bang 2.
̉
:Trạng thái ngoại tệ và các hạn mức giao dịch, hạn mức lỗ
TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ VÀ HẠN MỨC MỖI GIAO DỊCH
Trạng thái 
Trạng thái ngoại
Hạn mức mỗi giao 
Tên GDV 
ngoạitệ trong 
 tệ qua đêm
dịch
ngày
A
1,000,000.00
500,000.00
1,000,000.00
B
1,000,000.00

500,000.00
1,000,000.00
C
750,000.00
500,000.00
750,000.00
                                                  HẠN MỨC LỖ                  (đơn vị USD)
Tên GDV 
ngày 
tháng 
Năm
A
3,500.00
5,500.00
14,000.00
B
3,000.00
5,000.00
14,000.00
C
2,000.00
4,000.00
8,000.00
Tổng h/mưcl
́ ỗ  
12,000.00
20,000.00
50,000.00

    Nguồn: Báo cáo Vietinbank

b. Cân bằng trạng thái ngoại tê ̣


24
Tại phòng Kinh doanh vôn c
́ ủa Ngân hang th
̀
ường xuyên xuất hiện 
các trang thai ngoai tê do hàng ngày có các lu
̣
́
̣ ̣
ồng luân chuyển vốn bằng 
ngoại tệ. Như đã nêu  ở phần trên, để hạn chế RRHĐ, Vietinbank phải 
đưa ra các hạn mức của trạng thái ngoai tê, khi v
̣ ̣
ượt quá hạn mức này  
thì cần phải cân bằng trang thai ngoai tê d
̣
́
̣ ̣ ư  thừa hay thiếu hụt này để 
tránh rủi ro .
c. Hạn chế RRHĐ bằng các kỹ thuật dự đoán tỷ giá
Một biện pháp hạn chế  RRHĐ hết sức quan trọng mà Vietinbank 
đang sử  dụng đó là dự  đoán tỷ  giá hối đoái trong ngắn hạn cũng như 
trong dài hạn, nhằm giúp việc kinh doanh ngoai tê c
̣ ̣ ủa ngân hàng có 
những phản ứng thích hợp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. 
e. Sử dụng các công cụ phái sinh để  hạn chế RRHĐ:  Vietinbank 
thường sử dụng 3 công cụ phái sinh để   phòng ngừa RRHĐ: Sử dụng 

hợp đồng kỳ  hạn; Sử  dụng hợp  đồng hoán đổi; Sử  dung h
̣
ợp đông
̀  
tương lai (future) (Ngân hang ch
̀
ưa sử dung h
̣
ợp đông quyên chon )
̀
̀
̣
Biêu đô 2.: 
̉
̀ Doanh sô mua ban ngoai tê cua Vietinbank
́
́
̣ ̣ ̉
Đơn vi: ty VND
̣ ̉

                              Nguôn: Bao cao mua ban ngoai tê Vietinbank
̀
́ ́
́
̣ ̣


25
2.3. Đánh giá chung vê quan tri rui ro th

̀
̉
̣ ̉
ị  trường của Ngân hang
̀  
TMCP công thương VN
2.3.1. Những kết quả đã đạt được
QRRTT tại Vietinbank đã được nâng cấp, đảm bảo hiệu quả  kinh 
doanh, đáp ứng nhu cầu vốn cho những tập đoàn kinh tế lớn; Áp dụng 
công nghệ tiên tiến trong QTRRTT; Chất lượng nguồn nhân lực tham 
gia  QTRRTT đã được nâng lên một bước.
2.3.2. Các hạn chế trong việc quản trị rủi ro thị trường và nguyên 
nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Thiếu một khung QTRRTT t ổng th ể; P hươ ng pháp và công cụ 
QTRRTT còn rất đơn giản ; Cơ cấu tổ ch ức chưa hoàn thiện, nguồn  
nhân lực chuyên sâu QTRRTT còn thiếu ; Công nghệ  và hệ  thống 
báo cáo thiếu đồng bộ.
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế  trong  quan tri R
̉
̣ RTT taị  Ngân hàng 
TMCP Công thương Việt Nam
a. Các nguyên nhân khách quan.
Yếu tố  hiểu biết của khách hàng về  các nghiệp vụ  và các biện  
pháp ngăn ngừa rủi ro hối còn rất hạn chế;Thị trường tiền tệ trên thế 
giới diễn ra cực kỳ phức tạpảnh hưởng xấu tới hoạt động kinh doanh 
của NHTM Việt Nam;Các nghiệp vụ  (sản phẩm quản tri ̣ rủi ro) trên 
thị  trường ngoai tê 
̣ ̣ ở  Việt Nam chưa phát triển làm cho các NHTM  
không có nhiều nghiệp vụ để  quản tri r

̣ ủi ro; NHNN đã can thiệp quá 
sâu vào thị trường tài chính theo các công cụ mệnh lệnh hành chính.
b. Các nguyên nhân chủ quan.
Sự nhận thức về rủi ro và ảnh hưởng rủi ro của cán bộ kinh doanh 
chưa được toàn diện và sâu sắc; Việc đào tạo nhân lực kế cận cần tốn  
nhiều thời gian và công sức;Do chi phí các phần mềm công nghệ thông 


×