Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Quyết định số 1468/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.54 KB, 18 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
------Số: 1468/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hải Dương, ngày 25 tháng 04 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1220/TTr-SLĐTBXH
ngày 13 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết


thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Hải Dương, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi: Chi tiết có Phụ lục I
đính kèm 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 01 thủ tục hành chính cấp huyện. Nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1380/QĐLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Quyết định số
1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ. Chi tiết có Phụ lục II đính kèm, bãi bỏ 10 thủ tục được công
bố tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; Quyết
định số 3732/QĐ-UBND tỉnh ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của 08 thủ tục hành chính. Chi tiết có phụ
lục III đính kèm
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng
dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo đúng quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy
đủ, chính xác, đúng quy định.



Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC.

Lương Văn Cầu


PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt Tên thủ tục hành chính

Thời hạn
giải quyết


Địa điểm
thực hiện

Phí, lệ
phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1 Hỗ trợ chi phí huấn luyện Không quy
thông qua Tổ chức huấn định
luyện cho người lao động
ở khu vực không có hợp
đồng lao động (được
công bố tại Quyết định số
2116/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017)

Trung tâm Không
Phục vụ
hành chính
công tỉnh
Hải Dương
(tầng 1 Thư
viện tỉnh,
đường Tôn
Đức Thắng,
thành phố
Hải Dương)


- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động
về hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động, huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động và quan trắc môi
trường lao động.
- Thông tư số 19/2017/TTBLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.

2 Cấp mới Giấy chứng
25 ngày làm Trung tâm 1.200.000 - Luật an toàn, vệ sinh lao động
nhận đủ điều kiện hoạt việc kể từ
Phục vụ
đồng
ngày 25/6/2015;
động huấn luyện an toàn, ngày nhận hành chính
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
vệ sinh lao động hạng B đủ hồ sơ hợp công tỉnh
15/5/2016 của Chính phủ quy định
(trừ tổ chức huấn luyện lệ
Hải Dương
chi tiết một số điều của Luật an
do các Bộ, ngành, cơ
(tầng 1 Thư
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động

quan trung ương, các tập
viện tỉnh,
huấn luyện an toàn vệ sinh lao
đoàn, tổng công ty nhà
đường Tôn
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh
nước thuộc Bộ, ngành,
Đức Thắng,
lao động và quan trắc môi trường
cơ quan trung ương
thành phố
lao động.
quyết định thành lập);
Hải Dương)
Giấy chứng nhận doanh
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
nghiệp đủ điều kiện tự
ngày 08/10/2018 của Chính phủ
huấn luyện an toàn, vệ
sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
sinh lao động hạng B (trừ
quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh nghiệp có nhu cầu
doanh và thủ tục hành chính thuộc
tự huấn luyện do các Bộ,
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
ngành, cơ quan trung
Lao động - Thương binh và Xã hội.
ương, các tập đoàn, tổng
- Thông tư 110/2017/TT-BTC ngày

công ty nhà nước thuộc
20/10/2017 của Bộ Tài chính
Bộ, ngành, cơ quan trung
ương quyết định thành
lập).
(được công bố tại Quyết
định số 1380/QĐLĐTBXH ngày
09/10/2018)
3 Gia hạn, sửa đổi, bổ
- Đối với
Trung tâm
sung, cấp lại, cấp đổi
trường hợp Phục vụ
Giấy chứng nhận đủ điều gia hạn, sửa hành chính
kiện hoạt động huấn
đổi, bổ sung công tỉnh
luyện an toàn, vệ sinh lao phạm vi Giấy Hải Dương
động hạng B (trừ tổ chức chứng nhận (tầng 1 Thư
huấn luyện do các Bộ,
đủ điều kiện viện tỉnh,
ngành, cơ quan trung
hoạt động
đường Tôn
ương, các tập đoàn, tổng huấn luyện Đức Thắng,
công ty nhà nước thuộc an toàn, vệ thành phố
Bộ, ngành, cơ quan trung sinh lao
Hải Dương)
ương quyết định thành động: 25

- Trường - Luật an toàn, vệ sinh lao động

hợp gia ngày 25/6/2015;
hạn:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
1.200.000
15/5/2016 của Chính phủ quy định
đồng.
chi tiết một số điều của Luật an
- Trường toàn, vệ sinh lao động về hoạt động
hợp sửa huấn luyện an toàn vệ sinh lao
đổi, bổ
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh
sung
lao động và quan trắc môi trường
phạm vi lao động.
hoạt
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP


lập); Giấy chứng nhận
ngày làm
doanh nghiệp đủ điều
việc.
kiện tự huấn luyện an
- Đối với
toàn, vệ sinh lao động
trường hợp
hạng B (trừ doanh nghiệp
cấp lại Giấy
có nhu cầu tự huấn luyện
chứng nhận

do các Bộ, ngành, cơ
đủ điều kiện
quan trung ương, các tập
hoạt động
đoàn, tổng công ty nhà
huấn luyện
nước thuộc Bộ, ngành,
an toàn, vệ
cơ quan trung ương
sinh lao động
quyết định thành lập.
trong trường
(được công bố tại Quyết hợp bị hỏng,
định số 1380/QĐmất, cấp đổi
LĐTBXH ngày
tên: 10 ngày
09/10/2018)
làm việc.

động:
ngày 08/10/2018 của Chính phủ
500.000 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
đồng.
quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc
- Trường
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
hợp cấp
Lao động - Thương binh và Xã hội.
lại trong

trường
- Thông tư 110/2017/TT-BTC ngày
hợp bị
20/10/2017 của Bộ Tài chính
hỏng,
mất:
Không.
- Trường
hợp cấp
đổi tên tổ
chức
huấn
luyện:
Không.

II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
1 Thủ tục hỗ trợ cho người 10 ngày làm
lao động thuộc đối tượng việc kể từ
là người dân tộc thiểu số, ngày nhận
người thuộc hộ nghèo, đủ hồ sơ
hộ cận nghèo, thân nhân
người có công với cách
mạng đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
(được công bố tại Quyết
định số 1480/QĐLĐTBXH ngày
27/10/2016)

Trung tâm Không
Phục vụ

hành chính
công tỉnh
Hải Dương
(tầng 1 Thư
viện tỉnh,
đường Tôn
Đức Thắng,
thành phố
Hải Dương)

- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính Phủ về việc
Quy định về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm
- Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ quy định
về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo.
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
Chính hướng dẫn thực hiện một số
điều về hỗ trợ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng quy định tại Nghị định số

61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm.

2 Hỗ trợ cho người lao
10 ngày làm
động thuộc đối tượng là việc
người bị thu hồi đất nông
nghiệp đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp
đồng.
(được công bố tại Quyết
định số 1480/QĐLĐTBXH ngày
27/10/2016)

Chủ đầu tư Không
của mỗi dự
án thực hiện
hỗ trợ cho
người lao
động trong
danh sách
đền bù của
dự án

- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày

09/7/2015 của Chính Phủ về việc
Quy định về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
Chính hướng dẫn thực hiện một số
điều về hỗ trợ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ quy định về chính


sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm.
III. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1 Cấp giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.

Không quá 7 Trung tâm Không
ngày làm
Phục vụ
việc (kể từ hành chính
ngày nhận công tỉnh
hồ sơ hợp lệ) Hải Dương
(được công bố tại Quyết

(tầng 1 Thư
định số 1685/QĐviện tỉnh,
LĐTBXH ngày 23/11/
đường Tôn
2018)
Đức Thắng,
thành phố
Hải Dương)

- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11
năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Công văn số 3201/UBND-VP ngày
19/9/2018 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp
lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp.

2 Cấp lại giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm
của doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
(được công bố tại Quyết
định số 1685/QĐLĐTBXH ngày
23/11/2018)

Không quá 5
ngày làm
việc kể từ
ngày nhận
hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Không
Phục vụ
hành chính
công tỉnh
Hải Dương
(tầng 1 Thư
viện tỉnh,
đường Tôn
Đức Thắng,
thành phố

Hải Dương)

- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11
năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Công văn số 3201/UBND-VP ngày
19/9/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp
lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp.

3 Gia hạn giấy phép hoạt

động dịch vụ việc làm
của doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.

Không quá 5
ngày làm
việc kể từ
ngày nhận
hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Không
Phục vụ
hành chính
công tỉnh
Hải Dương

- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11
năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng


(được công bố tại Quyết
định số 1685/QĐLĐTBXH ngày
23/11/2018)

(tầng 1 Thư
viện tỉnh,
đường Tôn
Đức Thắng,

thành phố
Hải Dương)

11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Công văn số 3201/UBND-VP ngày
19/9/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp
lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại
giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT

Tên thủ tục hành Thời hạn Địa điểm

chính
giải quyết thực hiện

Phí, lệ
phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1 Hỗ trợ chi phí
huấn luyện trực
tiếp cho người lao
động ở khu vực
không có hợp
đồng lao động
(được công bố tại
Quyết định số
2116/QĐ-LĐTBXH
ngày 29/12/2017)

Trong
vòng 14
ngày, kể
từ ngày
nhận đủ
hồ sơ hợp
lệ.

Bộ phận

Không
Tiếp nhận
và trả kết
quả UBND
cấp huyện

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh
lao động về hoạt động huấn luyện an toàn
vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động.
- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày
03/7/2017 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động.

PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT

Số hồ sơ

TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM - AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. HDU281355

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A
(đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có
thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quyết định thành lập; doanh
nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.


04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
2. HDU281357


Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ
quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh
nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

3. HDU281358

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ
quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh
nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

4. HDU281359

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày

08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.

Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm
sung các Nghị định liên quan đến điều
quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
vị do địa phương quản lý)
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

5. T-HDU- Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ
279364- đến 300 giờ trong năm.
TT
(Công bố tại Quyết định 656/QĐ-UBND ngày
11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC


6. T-HDU- Thông báo về việc tuyển dụng lần đầu người
279370- dưới 15 tuổi vào làm việc.
TT
(Công bố tại Quyết định 656/QĐ-UBND ngày
11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC

7. HDU281367

Khai báo tai nạn lao động

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
sung một số điều của các nghị định liên
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
quan đến kiểm soát TTHC

8. HDU281370

Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai
nạn lao động đối với người Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)


9.

Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

10. HDU281368

Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động của
đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên
(Công bố tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày
quan đến kiểm soát TTHC
04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)



PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu
vực không có hợp đồng
I. Thời hạn giải quyết:
Không quy định thời gian giải quyết
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ:
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ
sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ



Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì soạn thảo kết quả giải quyết trình lãnh

đạo Sở ký quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản yêu
cầu bổ sung hồ sơ nêu rõ lý do, hướng dẫn thực hiện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận
hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động qua dịch vụ Bưu điện và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động hạng B; Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động hạng B
I. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ:
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính


công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện. Nếu hồ sơ
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ
sơ không đủ điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và

nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 18 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không
được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 04 ngày, lãnh đạo
phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm
định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 1,5 ngày, Lãnh đạo Sở phải
xem xét ký duyệt.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (01 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận
hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi và đổi tên Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B; Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ
điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B.
I. Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:


III. Diễn giải sơ đồ
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công
chức tiếp nhận lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và

Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ
sơ.
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung; 2 ngày đối
với cấp lại, cấp đổi và đổi tên giấy chứng nhận, Sở có thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân
và nêu rõ lý do hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện.
Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 18 ngày đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung; 5 ngày đối
với trường cấp lại, cấp đổi, đổi tên, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 04 ngày đối với trường
hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung, 02 ngày đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi, đổi tên, lãnh đạo phòng


phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Trong thời hạn 1,5 ngày,
Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (01 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận
hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
I. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp

nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ
điều kiện


2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định hồ sơ
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với lãnh đạo phòng. Trong thời hạn 2,5 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra,
xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên và trình lãnh đạo Sở ký duyệt, Trong thời hạn 1,5
ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận
hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
I. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Trình tự thực hiện cụ thể:
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.



- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công
chức tiếp nhận lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với lãnh đạo phòng. Trong thời hạn 01 ngày lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình
trình UBND tỉnh, Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm
định hồ sơ đạt ký tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển
lại cho Phòng Việc làm - An toàn lao động và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 2 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh và
Xã hội trình, ngay sau khi UBND ký, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng
qua dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành
chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
I. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:


III. Diễn giải sơ đồ
1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với lãnh đạo. Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét
kết quả thẩm định trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký
duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định.
Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh
và Xã hội trình, nếu hồ sơ đạt ký quyết định, nếu không đạt UBND tỉnh chuyển lại cho Sở Lao động
Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.


3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng
UBND tỉnh bằng dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
I. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:


III. Diễn giải sơ đồ
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn
lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và


Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với lãnh đạo. Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét
kết quả thẩm định trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký
duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định.
Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh
và Xã hội trình, nếu hồ sơ đạt ký quyết định, nếu không đạt UBND tỉnh chuyển lại cho Sở Lao động
Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng
UBND tỉnh bằng qua dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. Quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp huyện

1. Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao
động
I. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:


III. Diễn giải sơ đồ:
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ người lao động chuyển hồ sơ
đến phòng Lao động, Thương binh và Xã hội. Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ Bộ phận một cửa và tiến hành thẩm định
giải quyết hồ sơ
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và
nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động,
Thương binh và Xã hội ký Quyết định hỗ trợ và thanh toán chi phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao
động.
3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ/kết quả từ Lao động, Thương binh và Xã hội và trả kết
quả cho người lao động trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.




×