Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

bài soạn vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.44 KB, 74 trang )

Chơng I: Cơ học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1:
Chuyển động cơ học
I, Mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc những ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên đặc
biệt biết xác định trạng thái của vật đối những vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ các chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng,
cong, tròn.
II, Chuẩn bị.
- Tranh vẽ hình 1.1; 1.2;1.3
III, Các hoạt động dạy và học.
Gợi ý của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* Giới thiệu CTVL8: - Gồm 2 chơng: Cơ học, nhiệt học
- Nêu mục tiêu của chơng
* Tổ chức THHT: Mặt trời mọc đằng nào? lặn đằng nào? vậy mặt trời
chuyển động hay đứng yên? và trái đất chuyển động hay
đứng yên ( cho học sinh quan sát tranh, hình 1.1)
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
Y/c học sinh thảo luận: Làm thế nào
để biết 1 vật đứng yên hay chuyển
động để trả lời câu hỏi 1
-Động viên khuyến khích học sinh
nêu từ các cách khác nhau, từ khái
niệm đã có.
-(Lấy ví dụ cụ thể phân tích)
-Yêu cầu trả lời câu hỏi 1
- Cho học sinh đọc thông tin SGK


- Thông báo: Để nhận biết 1 vật
chuyển động hay đứng yên ngời ta
dựa vào vị trí của vật đó so với vật
khác đợc chọn làm mốc.
- Thảo luận về câu hỏi của giáo viên
- Trên cơ sở nhận thức về cách nhận biết để trả lời
câu hỏi và tìm ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển
động so với mốc
- Trả lời câu hỏi 1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền,
đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đờng, bên
bờ sông.
- Đọc SGK ghi vở
Đọc SGK ghi vở
1
Cho học sinh độc phần in đậm SGK
và ghi vở
Tiếp tục cho học sinh trả lời câu2,
câu3
- Khi vị trí của vật so với vật mốc
thay đổi theo thởi gian thì vật chuyển động so với
vật mốc gọi là chuyển động cơ học hay chuyển
động
- Trả lời câu2, câu3
Hoạt động 3: Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
- Cho học sinh quan sát hình 1.2
- Yêu cầu học sinh trả lời C 4, C5
-Gọi học sinh trả lời câu 4, câu 5
- Chú y cho học sinh: Đối với từng
trờng hợp khi nhận xét 1 vật chuyển
động hay đứng yên nhất thiết phải

chỉ rõ nó chuyển động so với vật nào
hay đứng yên so với vật nào?
- Cho học sinh thảo luận câu 6 và trả
lời.
- Gọi học sinh trả lời câu 6
Gọi học sinh nhắc lại và lấy ví
dụ(câu 7)
Cho học sinh đọc thông báo SGK
Yêu cấu học sinh trả lời câu 8
Quan sát tranh vẽ 1.2 thảo luận và trả lời câu hỏi:
Câu 4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển
động vì vị trí của ngời này thay đổi so với nhà ga.
Câu 5: So với toa tầu thì hành khách đứng yên vì vị
trí của hành khách so với toa tầu là không đổi
- Thảo luận để điền từ thích hợp C6: (1) đối với vật
này; (2) đứng yên
lấy ví dụ
Đọc thông tin SGK và ghi vở:Chuyển động hay
đứng yên chỉ có tính tơng đối
Trả lời câu 8
Hoạt động 4: Một số chuyển động thờng gặp
- Cho học sinh đọc thông tin SGK và
treo tranh hình 1.3 a,b,c
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế
về các loại chuyển động thẳng, cong,
tròn.
Lấy 1 vài ví dụ khác cho học sinh rõ
- Đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ
- Trả lời câu 9
- Chuyển động thẳng: mũi tên, đạn, máy bay

- Chuyển động cong: bóng bàn, cầu lông
- Chuyển động tròn: cánh quạt, kim đồng hồ
Hoạt đông 5: Vận dụng- củng cố
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi câu
10, câu 11
Trả lời câu hỏi câu 10, câu11
Câu 10
2
Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
- Nhắc lại và nhấn mạnh về vật mốc
- Ô tô: Đứng yên so với ngời lái xe, chuyển động so
với ngời đứng bên đờng, và cột điện
- Ngời lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so
với ngời đứng bên đờng, và cột điện
- Ngời đứng bên đờng: Đứng yên so với cột điện,
chuyển động so với ô tô và ngời lái xe
- Cột điện: Đứng yên so với ngời đứng bên đờng,
chuyển động so với ô tô và ngời lái xe
Câu 11: Không phải lúc nào cũng đúng
Đọc ghi nhớ
3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
Vận tốc
I, Mục tiêu
- Từ VD so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận
biết sự nhanh chậm của chuyển động đó ( vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc

V
=
s
và ghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp
của vận tốc.
t
- Vận dụng công thức để tính quãng đờng, thời gian trong chuyển động.
II, Chuẩn bị
Bảng phụ 2.1; 2.2 tranh vẽ tốc kế.
III, Các hoạt động dạy và học.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT
* KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên
* Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì?
- Treo bảng phụ 2.1 cho học sinh tìm hiểu và
yêu cầu học sinh xếp hạng ( cột 4). Câu 1
- Vậy ai chạnh nhanh nhất? Ai chậm chậm
nhất?
Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 2
- Cho học sinh nhận xét về các kết
quả tìm đợc trong cột 4, 5
- Nhận xét kết quả
- Nêu quãng đờng chạy đợc trong 1s gọi là
vận tốc
- Tìm hiểu trả lời câu 1
- Câu 1: cùng chạy 1 quãng đờng 60m nh
nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh
hơn
- Thảo luận trả lời câu 2

Ghi vở
4
- Yêu cầu học sinh hãy nghĩ câu 3 và trả lời
- Gọi học sinh trả lời
- Uốn nắn cho học sinh dùng từ đúng
- Thông báo công thức tính vận tốc và giải
thích các đại lợng trong CT
Gọi 1 vài học sinh biến đổi công thức
V= s/t s= V.t
t= s/V
- Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đợn vị chiều dài và đợn vị thời gian
- Treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh trả lời câu
1
- Hớng dẫn học sinh điền
- Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là
m/s và km/h
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ tốc kế giới
thiệu sơ bộ về tốc kế
- Hớng dẫn học sinh đổi 1km/h=0.28 m/s
- Nghiên cứu câu 3 để có câu trả lờicâu 3:
(1) nhanh, (2) chậm, (3) quãng đờng đo đợc,
(4) đơn vị.
- Lắng nghe, ghi vở
V= s/t
trong đó: v: vận tốc
s: quãng đờng đi đợc
t: thời gian đi quãng đờng đó
Biến đổi

Đọc thông tin SGK
Lắng nghe giáo viên thông báo
Điền vào bảng 2.2
Lắng nghe, ghi vở
Quan sát tranh
1km/h = 1000m/3600s=0.28m/s
5
Hoạt động 3: Vận dụng củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ
để trả lời câu hỏi câu 5,6,7,8
- Hớng dẫn học sinh trả lời
- Vận tốc cho biết điều gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Còn thời gian cho học sinh đọc có
thể em cha biết
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Đọc SGK
6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
Chuyển động đều - chuyển động không đều
I, Mục tiêu
- Phát hiện đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc VD về chuyển động đều.
- Nêu đợc những VD về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc
trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đờng.
- Mô tả đợc thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ liệu trong bảng 3.1 để trả lời câu hỏi
trong bài.

II, Chuẩn bị.
Tranh vẽ 3.1, máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây.
III, Các hoạt động dạy và học.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc nh thế nào? Đơn vị vận tốc là gì?
* Tổ chức: Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều
để học sinh rút ra đủ về mỗi loại
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Yêu cầu đọc thông tin SGK về
chuyển động đều và chuyển động
không đều
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và
nghiên cứu câu 1, câu2 để trả lời
? Trên quãng đờng nào trục bánh xe
chuyển động đều, quãng đờng nào
chuyển động không đều trong thí
nghiệm
? Trong câu 2 chuyển động nào là
chuyển động đêu, chuyển động nào
không đều
- Đọc thông tin SGK và ghi vở
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời câu 1, câu
2
7
Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
- Yêu cầu học sinh tính vận tốc của bánh
xe trong các đoạn AB, BC, CD
- Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết
quả và giải đáp câu 3
trên đoạn AD trục bánh xe chuyển động
nh thế nào, chuyển động này là chuyển
động đều hay không đều
- Nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình:
Trong chuyển động không đều trung bình
mỗi giây vật chuyển động đợc bao nhiêu
mét thì ta nói vận tốc trung bình chuyển
động này là bấy nhiêu m/s
- Chú ý cho học sinh vận tốc trung bình
trên quãng đờng chuyển động không đều
thờng khác nhau. Vận tốc trung bình trên
cả đoạn đờng thờng khác trung bình cộng
của các vận tốc trung bình trên các quãng
đờng liên tiếp của cả đoạn đờng đó
- Đọc thông tin SGK
- Tính đoạn đờng lên đợc của bánh xe trong
mỗi giây
- Tính toán kết quả
V
AB
= s
AB
/ t
AB
= 0.05/3= 0.017m/s

V
BC
= 0.15/3 = 0.05 m/s
V
CD
= 0.25/3 = 0.05 m/s
- Chuyển động nhanh dần
Lắng nghe ghi vở
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Nêu công thức tính vận tốc trung
bình
Nhấn mạnh lại chú ý
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Cho học sinh trả lời câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6
- Yêu cầu học sinh tự trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
Biểu diễn lực
I, Mục tiêu
- Nêu đợc thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ. Biểu diễn vectơ lực
II, Chuẩn bị
Xe lăn, nam châm thẳng, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, vật nặng ( thép )
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
- Công thức tính v

TB
* Tổ chức: Nh đầu bài: Lực có thể làm biến đổi chuyển động và vận tốc xác định sự nhanh
chậm và cả hớng chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- Yêu cầu nhắc lại kiến thức khái niệm lực từ
lớp 6
- Nếu học sinh không trả lời đợc giáo viên có
thể nhắc lại: Lực có thể làm biến dạng hoặc
thay đổi chuyển động(thay đổi vận tốc)
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực làm vận tốc
và làm vật bị biến dạng.
- Làm thí nghiệm hình4.1 cho học sinh quan
sát sau đó mô tả lại thí nghiệm hình 4.1, 4.2
- Gợi ý cho học sinh trả lời trong hình 4.2
- Có thể nhắc lại
- Thảo luận và đa ra ví dụ
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và
mô tả
- Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng théplàm tăng vận tốc của xe lăn
nên x lăn chuyển động nhanh hơn.
- Hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và lực của
quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến
dạng.
9
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- Thông báo lực là 1 đại lợng vectơ
- Lấy VD về 1 vật khi có lực tác
dụng

và cho học sinh chỉ ra phơng, chiều
và độ lớn của lực
- Thông báo về cách biểu diễn và ky
hiệu vectơ lực
- Lấy VD cụ thể vẽ hình và chỉ ra
trên hình vẽ
- Nhấn mạnh + Lực có 3 yếu tố
+ Cách biểu diễn lực
+ Lực phảI thể hiện đầy đủ 3 yếu tố
- Lắng nghe, ghi vở
Làm theo yêu cầu của giáo viên
- Lắng nghe, ghi vở
- Để biểu diễn vectơ lực ngời ta dùng 1 mũi tên có:
+ Điểm đặt lực
+ Phơng và chiều của lực
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn cờng độ của lực theo
tỷ xích cho trớc
- Véctơ lực ký hiệu: F
- Độ lớn của lực: F
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- Cùng học sinh tóm tắt lại nội dung
- Yêu cầu học sinh trả lời câu2, câu 3
- Hớng dẫn học sinh trả lời
- Hợp thức hoá câu trả lời của học
sinh
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Vận dụng trả lời câu2, câu3
+ Câu 2: 5kg = 50N
+ Câu 3
- Đọc SGK

10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5
Sự cân bằng lực- quán tính
I. Mục tiêu
- Nêu đợc 1 số VD về 2 lực cân bằng. Nhận xét đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng
vectơ lực
- Tự dự đoán và làm thí nghiệm để khẳng đinh vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận
tốc không đỏi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
- Nêu đợc 1 số VD về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính
II, Chuẩn bị
- Máy Atút, xe lăn, 1 quả pin tiểu
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: Nêu cách biểu diễn lực, vận dụng biểu diễn trọng lực của vật có độ lớn 100N tỉ xích
1cm ứng 20N
* Tổ chức: Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của 2 lực P , Q khi vật đứng yên từ
đó đặt vấn đề: Lực tác dụng cân bằng lên vật đứng yên thì vật sẽ đứng yên . Vậy nếu 1 vật
chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ nh thế nào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2 SGK h-
ớng dẫn học sinh tìm đợc 2 lực tác dụng lên
mỗi vật và chỉ ra cặp lực cân bằng
- Yêu cầu học sinh nhận xét về cặp lực này về
phơng, chiều, độ lớn và điểm đặt lực
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp về tác dụng
của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động
- Dẫn dắt học sinh dự đoán

- Làm thí nghiệm KT, hớng dẫn học sinh theo
dõi quan sát và ghi kết quả thí nghiệm
- Chú ý hớng dẫn học sinh quan sát qua 3 giai
đoạn: 5.3a,b,c
- Cho học sinh nhận xét về kết quả (vận tốc
- Đọc SGK và quan sát tranh vẽ 5.2 để trả
lời câu 1
+ Câu 1: a, P và Q
b, P và T
c, P và Q
* Nhận xét: Cặp lực này là 2 lực cân bằng
chúng cùng phơng, ngợc chiều cùng điểm
đặt và cùng độ lớn
- Nêu dự đoán
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
- Theo dõi suy nghĩ trả lời câu2, 3, 4
- Điền bảng và làm câu 5
tính vận tốc qua 3 lần đo
11
của chúnh nh thế nào qua 3 kết quả)
- Vậy 1 vật chuyển động có V không đổi gọi
là chuyển động gì?
-Vậy 1 vật đang chuyển độngmà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì vật sẽ nh thế nào?
- Giáo viên nhắc lại
Thời
gian t(s)
Quãng
đờng đI
S(cm)

Vận tốc
cm/s
1 t
1
= 0.11 S
1
=5cm v
1
=45.4545
2 t
2
= 0.22 S
2
=10cm v
2
=45.4545
3 t
3
= 0.33 S
3
=15cm v
3
=45.4545
Nhận xét về kết quả thí nghiệm và về giá
trị vận tốc
Hoạt động 3; Tìm hiểu về quán tính
- Đa ra 1 số hiện tợng về quán tính
mà học sinh thờng gặp
- Hớng cho học sinh đi đến nhận xét
khi có lực tác dụng mọi vật không

thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột
đợc
- Thông báo về quán tính
- Nhận xét về các VD mà giáo viên
đa ra
Lắng nghe, ghi vở
- Khi có lực tác dụng mọi vật không thẻ thay đỏi
vận tốc 1 cách đột ngột đợc vì mọi vật đều có quán
tính
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- Kết luận những chính của bài
- Cho học sinh lấy 1 vài VD khác
- Cho học sinh làm câu hỏi câu 6,7,8 SGK
- Hớng dẫn và cùng học sinh thảo luận câu trả lời
12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
lực ma sát
I, Mục tiêu
- Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt sự xuất hiện của các
loại ma sát: Trợt, lăn, nghỉ và đặc điểm chung của mỗi loại này
- Kể và phân tích đợc 1 số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống, kỹ thuật. Nêu
đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng đợc lợi ích của lực này
II, Chuẩn bị
Lực kế, miếng gỗ, quả cân, xe lăn, viên bi
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: - Thế nào là 2 lực cân bằng. Khi 2 lực cân bằng tác dụng lên 1 vật thì vật đó sẽ nh thế

nào?
- Tại sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột đợc
* Tổ chức: Lấy 1 VD về vật đang chuyển động sau đó rồi chậm dần và dừng lại cho học
sinh dự đoán nguyên nhận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát
- Thông qua VD thực tế về lực cản trở chuyển
động để học sinh nhận biết đặc điểm của lực ma
sát trợt
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và sau đó
cho học sinh lấy VD thực tế
- Cho 1 viên bi lăn trên mặt bàn yêu cầu học
sinh quan sát và nhận xét về chuyển động của
viên bi
? Vận tốc của viên bi thay đổi nh thế nào?
? Khi nào vận tốc của vật thay đổi?
Thông báo lực ngăn cản chuyển động lăn của
viên bi gọi là lực ma sát lăn
- Yêu cầu HS lấy VD để trả lời câu2
- Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 3. Từ đó cho
học sinh nhận xét về cờng độ lực của ma sát lăn
và ma sát trợt
- Làm thí nghiệm hình 6.2 cho học sinh quan sát
- Đọc thông tin SGK
- Kể ra 1 số VD về ma sát trợt
- Quan sát và nhận xét
- Viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại do
lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi
- Ghi vở
- Lấy VD thực tế
- Nhận xét đợc lực ma sát trợt, lực ma

13
- Cho học sinh nhận xét về số trị và hớng cho
học sinh thấy đợc 2 lực đó cân bằng
- Thông báo về lực ma sát nghỉ
- Cung cấp thêm VD và phân tích về sự suất hiện
đặc điểm của lực ma sát nghỉ: + Cờng độ lực v
tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hớng làm cho
vật v chuyển động
+ Lực có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân
bằng khi có lực tác dụng
sát lăn
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
Trả lời câu 4
- Ghi vở
- Thảo luận về thông tin do giáo viên
cung cấp qua các VD
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của ma sát trong đời sống
và kỹ thuật
- Từ những hình 6.3 a,b,c gợi mở cho
học sinh phát hiện những tác hại và
nêu biện pháp làm giảm tác hại của
ma sát
- Trong mỗi hình yêu cầu học sinh
kể tên lực ma sát và cách khắc phục
- Tiếp tục cho học sinh quan sát hình
6.4 a,b,c giúp học sinh biết 1 số VD
về lợi ích của kực ma sát
- Quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu 6
a, ma sát trợt Tra dầu
b, ma sát trợt thay ma sát lăn

c, ma sát trợt thay ma sát lăn
- Quan sát hình vẽ
- Thảo luận và trả lời câu 7
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- Yêu cầu học sinh trả lời câu8, câu 9
- Nêu câu hỏi gợi mở để học sinh nêu đợc 3 loại lực ma sát
- Yêu cầu học sinh nêu đợc tác hại của lực ma sát, và lợi ích
- Cho học sinh đọc mục có thể em cha biết
14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7
áp suất
I, Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực, áp suất
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên, đơn vị các đại lợng trong công thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để GBT đơn giản về áp lực, áp suất
- Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suẩttong đời sống và dùng nó để giảI thích đợc 1 số hiện t-
ợng đơn giản thờng gặp
II, Chuẩn bị
1 chậu đựng cát nhỏ, 3 khối sắt nh nhau
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* Khi nào có lực ma sát? có những loại lực ma sát nào?
* Tổ chức: Phần mở đầu SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp lực
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK về áp lực
- Yêu cầu học sinh trả lời câu1

- Cho học sinh lấy 1 vài VD khác
- Đọc thông tin SGK
- Ghi vở
- Trả lời câu 1:
- Lực F của máy kéo tác dụng lên mặt đờng
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất
- Bố trí thí nghiệm nh hình 7.4
- Trong từng trờng hợp cho học sinh so
sánh và điền vào hình 7.1
- Chỉ cho học sinh rõ diện toán từng mặt để
học sinh so sánh
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận từ thí
nghiệm
Quan sát thí nghiệm để điền bảng
áp lực(F)
DT bị ép (S)
độ lún (h)
F
2
>F
1
S
2
= S
1
h
2
>h
1

F
3
= F
1
S
3
<S
1
h3>h
1
- Điều kết luận
Tác dụngcủa áp lực càng lớn khi áp lực càng
lớn và diện toán bị ép càng nhỏ
15
- Thông báo cho học sinh độ lớn của vật từ
tác dụng của áp lực
- Thông báo về áp suất và đa ra công thức
tính áp suất
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
- Đề nghị học sinh cho biết đơn vị các đại
lợng trong công thức
- Đọc SGK, ghi vở
P = F/ S
P: áp suất
F: áp lực
S: diện tích bị ép
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- áp lực là gì?
áp suất là gì? nó phụ thuộc
vào những yếu tố nào?

- Công thức tính áp suất nh thế
nào
- Yêu cầu học sinh trả lời câu
4,5
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu 4, 5
+ Câu 4: nguyên tắc để làm áp suất
- Tăng: tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
- Giảm: giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
+ Câu 5: Tăng ra đợc
- áp suất xe tăng:
P
1
= 340.000/15=22666,7 Pa
áp suất ô tô:
P
2
= 20.000/ 0,025 = 800.000 Pa
P
2
>P
1
- Máy kéo nặng hơn ô to nhng lại đi đợc trên đất mền vì áp
suất xe tăng nhỏ hơn ô tô
16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8
áp suất chất lỏng bình thông nhau
I, Mục tiêu

- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- Viết đợc công thức tính áp suất chất long, nêu đợc tên và đơn vịo các đại lợng có mặt trong
công thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập đơn giản
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích 1 số hiện tợng thờng gặp
II, Các hoạt động dạy và học
- 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D
- 1 bình thông nhau
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT
* KT: - áp lực là gì? tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Viết công thức tính áp suất đơn vị của áp sất?
* Tổ chức: Ta đã tìm hiểu về áp suất của chất rắn vậy chất lỏng có gây ra áp suất không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất lên đáy bình và thành bình
- Đọc về áp lực của chất rắn
- Cho học sinh đọc thông tin SGK
- Làm thí nghiệm hình 8.3 cho học
sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả
lời câu 1, 2
- Chất lỏng gây ra áp suất ở những
đâu
- Làm tiếp thí nghiệm cho học sinh
quan sát và trả lời
- áp suất của chất lỏng có phơng nh
thế nào?
- Đọc thông tin SGK và làm thí nghiệm để trả lời
câu hỏi
câu 1: màng cao su biến dạng điều đó chứng tỏ chất

lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
Câu 2; chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất
17
lỏng
? Chất lỏng có gây ra áp suất ở trong lòng nó
không?
- Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát và
yêu cầu học sinh trả lời câu 3
- Qua thí nghiệm 1 và 2 yêu cầu học sinh rút
ra kết luận
- Treo bảng phụ và gọi học sinh lên bảng
điền vào chỗ trống
- Gọi 1, 2 học sinh nhân xét câu trả lời
- Cho học sinh thảo luận về câu trả lời đó
- Có thể nên dự đoán
- Thảo luận
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét
- Trả lời câu 3: chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phơng lên các vật trong lòng nó
- Nghiên cứu câu 4 và trả lời
- Nhận xét
- Tham gia thảo luận chung
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Thông báo công thức tính áp suất
chất lỏng
- Gọi học sinh giảI thích các đại lợng
trong công thức
- Yêu cầ học sinh chứng minh công
thức

- Gợi y: P = F/ S d= P/ V
P = d.V= F
P= d.V/S = d.S.h/S=d.h
- Đọc SGK
P = d* h P: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: TLR chất lỏng
h: chiều cao cột chất lỏng
- Có thể chứng minh
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
- Giới thiệu về bình thông nhau và
cho học sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh đọc câu 5 và dự
đoán
- Làm thí nghiệm cho học sinh quan
sát và yêu cầu học sinh điền kết luận
G: treo bảng phụ cho học sinh điền
- Đọc thông tin SGK
- Dự đoán và thảo luận
- Quan sát thí nghiệm và thảo luận
Tham gia thảo luận chung
Hoạt động 6; vận dụng- củng cố
- cho học sinh trả lời câu 6,7,8,9 SGK. Nừu hết thời gian thì cho về nhà
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài
18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9
áp suất khí quyển
I, Mục tiêu

- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển
- Giải thích đợc thí nghiệm Torixenli và 1 số hiện tợng đơn giản thờng gặp
- Hiểu đợc vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng đợc tính theo đọ cao cột thuỷ ngân và
biết cách biết đổi từ đơn vị mmHg sang N/m
2
II, Chuẩn bị
Vỏ chai nhựa mỏng, ống thuỷ tinh dài 15cm, S = 2mm
2
, 1 cốc nớc
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT
* KT: - Chất lỏng gây ra áp suất nh thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng là gỉ? Giải thích các đại lợng
* Tổ chức: Giới thiệu nh mở bài SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất
- Hớng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học
để giải thích sự tồn tại của khí quyển
- Cho học sinh đọc SGK về thí nghiệm 1 và sau
đó giáo vciên tiến hành theo yêu cầu của SGK
cho học sinh quan sát hiện tợng và giải thích
- Gọi học sinh giải thích
- Làm tiếp thí nghiệm 2 cho học sinh quan sát
và trả lời câu 2
- Gợi y cho học sinh
- Nếu thêm cột nớc càng cao không quá
10,33m
- Thả ngón tay cột đầu trên của ống
- Lắng nghe phần trình bày của giáo viên

- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí
quyển
- Đọc SGK
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
- GiảI thích câu 1
- Khi không khí trong vỏ hộp đợc hút ra
thì áp suất ở không khí trong hộp nhỏ hơn
áp suất bên ngoài vỏ hộp nên vỏ hộp chọn
tác dụng của áp suất kk từ ngoài vào làm
vỏ hộp bị bẹp theo mọi phơng
- Câu 2; nớc không chảy ra khỏi ống vì áp
lực của kk tác dụng vào nớc từ dới lên >
trọng lợng của cột nớc
19
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tợng trong ống
và trả lời câu 3
- Vẽ hình minh học
P + P
k
2
> P
k
2
- Mô tả thí nghiệm và yêu cầu học sinh giả
thích hiện tợng
- Làm thí nghiệm minh hoạ cho học sinh quan
sát
? Khi chúng hết k
2
thì áp suất trong đó bằng

bao nhiêu
? áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ
những phía nào?
- Câu 3; nếu bỏ ngón tay bịt ống ra thì nớc
sẽ chảy ra khỏi ống vì khi đó K
2
trong ống
thông với khí quyển, áp suất khí trong ống
- Với cột nớc > áp suất khí quyển nên nớc
chảy ra
- Lắng nghe thí nghiệm và quan sát
- Giải thích
Câu 4; Khi hút hết không khí trong quả
cầu ra thì áp suất trong quả
cầu = 0 trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác
dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía
làm vỏ nó ép với nhau
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển
- Mô tả thí nghiệm Torixenli
- Hớng cho học sinh : cột thuỷ ngân
trong ống đứng cân bằng ở độ cao
76cm và phía trên ống là chân không
- Yêu cầu học sinh dựa vào thí
nghiệm tính độ lớn của áp suất khí
quyển
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 5,6,7
- Gợi y cho học sinh câu7:
- Giải thích ý nghĩa cách nói áp suất
khí quyển theo cm Hg (chú y SGK)
- Yêu cầu học sinh trả lời tiếp câu

8,9,10,11,12 SGK
- Lắng nghe phần trình bày của giáo viên
- Quan sát hình vẽ 9.5
Trả lời câu hỏi 5,6,7
Câu 5: P
A
= P
B
Câu 6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển,
áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng l-
ợng cột chất lỏng ( thuỷ ngân ) cao 76cm
Câu 7: áp suất gây ra với trọng lợng cột Hg cao
76cm tác dụng lên B
F = d.h= 0.76.136.000= 103360 N
20
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể cho học sinh đọc mục có thể em cha biết
- Dặn dó học sinh về nhà chẩn bị bài tập
21
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10
kiểm tra 1 tiết
đề bài
I/ khoanh tròn câu nói đúng
Câu 1/ Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây . Câu giải thích nào dới đây là
đúng?
A. Vì Trái Đất quay xung quanh mặt trời
B. Vì Mặt Trời đứng yên so với trái đất

C. Vì Mặt Trời chuyển động xung quanh trái đất
D. Vì Mặt Trời chuyển động ngày càng xa mặt trời
Câu 2/ Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A. Chuyển động của ôtô khi khởi hành
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga
D. Cả 3 Chuyển động trên đều là những chuyển động không đều
Câu 3/ Trong các trờng hợp sau đây trờng hợp nào áp lực của ngời lên mặt sàn là lớn
nhất .
A. Ngời đứng cả hai chân
B. Ngời đứng co một chân
C. Ngời đứng cả hai chân nhng tay cầm quả tạ
D. Ngời đứng cả hai chân nhng cúi gập ngời xuống
II/ điền từ thích hợp vào chỗ trống
Câu 4/ - Khi thả rơi vật, do lực .................... thì vận tốc của vật....................
- Khi quả bóng lăn vào bãi cát do lực ..........cát nên vân tốc cuả bóng ...
- ............ là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật
-Lực và vận tốc là 2 đại lợng .........................
Câu 5/ So sánh áp suất chất lỏng ở 5 điểm A, B, C, D, E A
trong một bình đựng cùng một chất lỏng ở hình B
vẽ bên C
...................................................................................................................................................... D
..................................................................................................................................................... E
Câu 6/ Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h đến Hải Phòng lúc 10h . Biết rằng quãng đờng
Hà Nội - Hải Phòng dài 100 Km. Tính vận tốc của ôtô theo Km/h và m/s
22
..........................................................................................................................................................................................................................
.....................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án Biểu điểm
Câu 1: đến câu 8 mỗi ý 0,5 điểm (5 điểm)
Câu 9: 2 điểm
Câu 10 3 điểm
Đáp án:
I, Khoanh tròn câu nói đúng
Câu 1: ý C: 0,5 điểm Câu 3: ý D: 0,5 điểm
Câu 2: ý B: 0,5 điểm Câu 4: ý A: 0,5 điểm
II, Điền từ vào chỗ trống
Câu 5: - hút của trái đất: 0,5 điểm Câu 7: - lực : 0,5 điểm
- tăng : 0,5 điểm
Câu 6: - cản : 0,5 điểm: Câu 8 - vectơ : 0,5 điểm
- giảm : 0,5 điểm
III, Trả lời câu hỏi
Câu 9: P
A
<P
B
<P
C
<P
D
<P
E
:(2 đIểm)
Câu 10. Tóm tắt (1 điểm)
t = 2h

s = 100km
v = ? (km/h,m/s)
Giải
Vận tốc của ô tô là:
áp dụng cồng thức v = s/t =100/2 = 50km/h (1 điểm)
Đổi v = 50km/h = 50.000m/3600s =13,9m/s (1 điểm)
23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11
lực đẩy ácsimét
I, Mục tiêu
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại củ lực đẩy Acsimét chỉ rõ các đặc điểm của lực này
- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy ác si mét, nêu tên các đại lợng và đơn vị đo các
đại lợng có trong công thức
- Giải thích đợc các hiện tợng đơn giản thờng gặp có liên quan
- Vận dụng đợc công thức tính lực đẩy Acsimét đẻ giải các bài tập đơn giản
II, Chuẩn bị
Lực kế, , , cốc treo
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức THHT
Khi kéo nớc từ giếng lên ta thấy khi gáo nớc còn ngập dới nớc nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt
nớc tại sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm theo
hình 10.2
- Giáo viên tiến hành thí nghiệm theo
trình tự hình 10.2 a,b
- Yêu cầu học sinh so sánh P

1
, P và
trả lời câu 1,2
? Lực đẩy này hớng từ đâu đến đâu
- Gọi học sinh trả lời và nhận xét
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Quan sát giáo viên tiến hành và đọc kết quả thí
nghiệm
- Trả lời câu1,2
Câu 1: P
1
<P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật
nặng 1 lực đẩy hớng từ dới lên
Câu2: hớng từ dới lên theo phơng thẳng đứng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn lực đẩy Acsimét
- Kể cho học sinh nghe về truyền thuyết của
ác si mét và nói rõ Acsimét đã dự đoán độ
lớn của lực đẩy Acsimét
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ thí
- Lắng nghe
- Quan sát tranh vẽ
24
nghiệm hình 10.3 a,b,c
- Yêu cầu học sinh mô tả thí nghiệm kiểm
chứng dự đoán của Acsimét trong SGK
- Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát theo
hình 10.3 a,b,c
- Yêu cầu học sinh đọc sổ chỉ của lực kế P
1


- Khi nhúng vật nặng vào bình tròn đựng đầy
nớc sau khi tràn hết cho học sinh đọc chỉ số
P
2
- Đổ nớc từ cốc B vào cốc A
- Yêu cầu học sinh so sánh số chỉ của lực kế
khi đó nớc từ cốc B vào cốc A
- Nhắc lại dự đoán của ác si mét ( có thể gọi
học sinh nhắc )
- Cho học sinh đọc thông tin SGK. Sau đó
yêu cầu viết công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimét và nêu tên các đơn vị đo các đại l-
ợng có mặt trong công thức
- Viết công thức lên bảng
- Mô tả thí nghiệm
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và trả
lời câu hỏi của giáo viên
- Đọc chỉ số P
1
- Đọc chỉ số P
2
- Đọc chỉ số lực kế
- So sánh số chỉ của lực kế ở lần 1 và lần 3
- Trả lời câu 3
Viết công thức
F
A
= d.V
V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m

3
)
d: TLR của chất lỏng (N/m
3
)
Hoạt động 4: Củng cố - nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu lại các kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm nó
- Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét
- Cho học sinh đọc mục ghi nhớ SGK
- Hớng dẫn học sinh trả lời và thảo luận các câu hỏi câu 4,5,6
- Nếu còn thời gian cho học sinh đọc phần có thể em cha biết
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×