Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 120 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực, chính xác và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày

tháng năm 2018

Người cam đoan

HỌ

Nguyễn Quang Nam

CK
H
IN
TẾ
HU



i


TR
I
ĐẠ
NG
ƯỜ

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên đã nhận

được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý chân thành của Quý thầy cô, đồng nghiệp và
gia đình.

Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến nhà trường, khoa và các

giảng viên của trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa là người thầy trực

tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn. Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn rất tận tình,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí trong Ban lãnh đạo, các đồng

HỌ

nghiệp của tác giả tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình và Cục thuế Quảng Bình đã

ủng hộ và tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã

CK

hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu,
động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống.
Xin trân trọng cảm ơn.

tháng

năm 2018

H
IN

Huế, ngày

Tác giả

TẾ

Nguyễn Quang Nam

HU


ii



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: NGUYỄN QUANG NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH.
Quản lý thuế TNDN là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.

Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” đã hệ thống hóa một số
vấn đề cơ bản về thuế TNDN và quản lý thuế TNDN cả về mặt lý luận và thực tiễn.

HỌ

Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã hệ thống hóa, kế thừa các vấn đề lý
luận về quản lý thuế TNDN nói chung và tại mô hình cấp tỉnh nói riêng được đề
cập trong các tài liệu và các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả, với nhiều cách


CK

tiếp cận trong nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan.
Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn, cho chúng ta thấy mỗi
địa phương, loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm, điều kiện quản lý thuế
khác nhau. Tuy nhiên việc áp dụng và thực hiện nó trước hết phải tuân thủ với

H
IN

nguyên tắc chung của pháp luật thuế, các quy trình quản lý của ngành Thuế và phù
hợp điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình
từ năm 2014 đến năm 2016 đã có nhiều chuyển biến tích cực góp phần vào việc
hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước được giao. Tuy nhiên, thực trạng công

TẾ

tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình còn nhiều
hạn chế, thiếu sót. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm tăng cường và hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, góp phần vào



iii

HU


thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước được Đảng và Nhà nước giao.


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

CP

Cổ phần

2

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

3


ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

ĐKT

Đăng ký thuế

6

NTĐT

Nộp thuế điện tử

7

NNT

Người nộp thuế

8


NQD

Ngoài quốc doanh

9

NSNN

Ngân sách Nhà nước

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TNDN

12

TNHH

13

TSCĐ

14


KTQM

15

UBND

16

XDCB

17

XNK

CK

HỌ

TT

Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

H
IN

Tài sản cố định

Khai thuế qua mạng
Ủy ban nhân dân


Xây dựng cơ bản

TẾ

Xuất nhập khẩu

HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ..........................................................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU

CK

NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .6
1.1. Lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................. 6
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................6

H
IN

1.1.2. Khái niệm và vai trò về thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp.............................10
1.1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......12
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................................................................19
1.3 Bài học kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của các nước trên thế giới và một số

TẾ

tỉnh ở Việt Nam. ........................................................................................................21
1.3.1 Các nước trên thế giới..................................................................................................... 21

1.3.2 Kinh nghiệm của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.................................................. 23
1.3.3 Những bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh

HU

nghiệp ngoài quốc doanh......................................................................................................... 27



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................29
2.1. Khái quát về Cục thuế tỉnh Quảng Bình ............................................................29
2.1.1. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Quảng Bình...................................................................... 29
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Cục Thuế .............................................................................. 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .............................................. 32
2.1.4 Đội ngũ cán bộ công chức của Cục thuế....................................................................... 34
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................36
2.2.1 Khái quát các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh Quảng Bình............................... 36

2.2.2 Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài

HỌ

quốc doanh ................................................................................................................40
2.3 Đánh giá của đối tượng nộp thuế và cán bộ công chức thuế về công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................................................51
2.3.1 Đánh giá của doanh nghiệp về thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập

CK

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. .............................52
2.3.2 Đánh giá của cán bộ công chức Thuế về thực trạng công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình...................................................61

H
IN

2.4. Đánh giá chung...................................................................................................67
2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................67
2.4.2 Hạn chế, nguyên nhân ......................................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC

TẾ

DOANH TẠI CỤC THUẾ.........................................................................................73
TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................73
3.1 Định hướng về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.......................................................................... 73


HU

3.1.1 Định hướng chung............................................................................................73



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.1.2 Định hướng cụ thể ............................................................................................73
3.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh Quảng Bình quản lý............................ 76
3.2.1 Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp ngoài quốc doanh kê khai, đăng ký thuế, nộp
thuế ............................................................................................................................76
3.2.2 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp ......................77
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ: ............................................78
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:..................................79
3.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................79
3.2.6 Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ làm công tác thuế ...........................................................................................81
3.2.7 Phối hợp đồng bộ các giải pháp .......................................................................82


HỌ

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................85
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................85
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................86
2.1 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ .......................................................................... 86

CK

2.1.1 Hoàn thiện chính sách thuế TNDN ..................................................................86
2.1.2 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.........................................................................................................................88

H
IN

2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các ngành liên quan.................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................90
PHỤ LỤC..................................................................................................................92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LV
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LV

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẠN VĂN

HU


vii


TẾ

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Bảng 2.1:

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tình hình đội ngũ CBCC thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Bình
qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................35

Bảng 2.2:

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp được phân cấp quản lý tại Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016..................38

Bảng 2.3:

Số lượng doanh nghiệp NQD do cục thuế Quảng Bình quản lý phân
theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2014-2016.....................................39

Bảng 2.4:


Tình hình DNNQD được cấp mã số thuế, khai thuế giai đoạn 2014 –
2016 ở Cục thuế Quảng Bình ..............................................................42

Bảng 2.5:

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................43

Bảng 2.6:

Tình hình thực hiện quy trình thanh tra, kiểm tra Thuế tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................45
Tỉ lệ số truy thu thuế TNDN trên số kê khai phải nộp đối với DNNQD

HỌ

Bảng 2.7:

theo kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2014-2016 ở Cục thuế
Quảng Bình .........................................................................................47
Bảng 2.8:

Tỉ lệ truy thu thuế TNDN trên tổng thu NSNN đối với DNNQD

CK

giai đoạn 2014-2016 ở Cục thuế Quảng Bình.....................................48
Bảng 2.9:

Tình hình thực hiện quy trình quản lý thu nợ đọng thuế tại Cục Thuế

tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016 ...............................................50

Bảng 2.10:

Kết quả thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế

H
IN

tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 .................................................51
Đánh giá của các DN về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ..............53

Bảng 2.12:

Ý kiến của doanh nghiệp về các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp........55

Bảng 2.13:

Đánh giá của các DN về công tác kê khai, kế toán thuế .....................56

Bảng 2.14:

Đánh giá của các DN về kiểm tra thuế................................................60

Bảng 2.15:

Đánh giá của bộ công chức thuế về công tác đăng ký thuế, kê khai...62

Bảng 2.16:


Đánh giá của bộ công chức thuế về mức độ các hành vi không tuân

TẾ

Bảng 2.11:

thủ pháp luật thuế của DN...................................................................64
Đánh giá của bộ công chức thuế về công tác đăng ký thuế, kê khai và

HU

Bảng 2.17:

nộp thuế ...............................................................................................65



viii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Cục Thuế tỉnh Quảng Bình......................................................... 32


CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


ix


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ điều tiết

vĩ mô nền kinh tế và là yếu tố tăng tính cạnh tranh giữa các quốc gia. Để góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, động viên một phần thu nhập vào ngân sách
Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội, Quốc hội đã thông qua Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp số 57-L/CTN vào ngày 10 tháng 5 năm 1997 (được thay thế bằng Luật
thuế Thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2003

và Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 6 năm
2008, sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp số 32/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2013.

HỌ

Sau hơn 19 năm thực hiện, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp đã thực sự đi vào cuộc
sống và phát huy tác dụng tích cực trên mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, góp
phần tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

CK

nói chung và công tác quản lý thuế nói riêng.

Cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế thế giới, cùng với các bất cập nội tại của
nền kinh tế khiến chính sách tài khóa của Việt Nam bộc lộ nhiều bất cập trên nhiều
mặt như thu ngân sách thiếu tính bền vững, còn phụ thuộc nhiều vào các khoản thu

H
IN

không tái tạo, không bền vững như khoản thu từ bán tài nguyên, đất đai… Cùng với
tiến trình hội nhập sâu vào nền kinh tế quốc tế và cam kết gia nhập WTO, hàng rào
thuế quan sẽ ngày một thu hẹp, do vậy khả năng thu từ hoạt động nhập khẩu sẽ giảm
sút trong những năm tới… Những sức ép về việc giảm thâm hụt ngân sách và tập trung
nhiều hơn các biện pháp kích cầu buộc Chính phủ Việt Nam nhìn nhận và quan tâm

TẾ

nhiều hơn đến vấn đề thu ngân sách, chủ yếu thông qua nguồn thu từ thuế, trong đó

nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh là một bộ phận đóng vai trò rất quan trọng.

HU

Ngày 17/05/2011 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt chiến lược cải cách hệ
thống thuế 2011 – 2020. Theo đó xây dựng một hệ thống chính sách thuế đồng bộ,

1




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa; dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế; nguồn nhân lực có
chất lượng, liêm chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích
hợp và tự động hóa cao. Điều đó cho thấy Đảng và Nhà nước rất quan tâm tới lĩnh vực
thuế cũng như quan tâm tới sự phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Cũng như nhiều địa phương trong cả nước, nguồn thu từ thuế TNDN nói

chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng là một nguồn thu quan trọng
đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, công tác
quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn

tỉnh vẫn còn nhiều điểm bất cập và kém hiệu quả. Do đó, nghiên cứu thực trạng
công tác quản lý thu thuế TNDN ngoài quốc doanh, làm rõ những ưu nhược điểm
của công tác này, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

HỌ

quản lý thu thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình là một yêu cầu cấp thiết trong điều kiện hiện nay của tỉnh, đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển bền vững kinh tế - xã hội

CK

trước mắt cũng như lâu dài. Đây cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H
IN

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
thuế tỉnh Quảng Bình.

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp

HU

ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016;

2




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập

doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp


đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở cơ quan thuế.
+ Đối tượng điều tra là các cán bộ của Cục thuế tỉnh Quảng Bình và các

doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh Quảng Bình quản lý
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc phạm vi quản lý

của Cục thuế tỉnh Quảng Bình

HỌ

+ Thời gian: đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2014 – 2016; điều tra số liệu sơ cấp
cuối năm 2016; đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

CK

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng
Bình đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2014 đến năm 2016. Số

H
IN

liệu sử dụng là số liệu đã được báo cáo trong các báo cáo tổng kết hàng năm với
Tổng cục Thuế, Ủy ban nhân dân Tỉnh và nhiều nguồn số liệu được công bố trên
sách, tạp chí, internet…Các loại báo cáo thu ngân sách Nhà nước trên hệ thống
Tamis tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình: Tamis AR(B2-01) – Báo cáo thu và vay

của ngân sách nhà nước, niên độ và Tamis AR(B2-02) – Báo cáo thu và vay nợ của

TẾ

ngân sách Nhà nước theo mục lục ngân sách, niên độ.
- Số liệu sơ cấp:

+ Xác định qui mô mẫu: cở mẫu với sai số cho phép ±10% . Dự kiến điều tra
100 doanh nghiệp ngoài quốc doanh và 80cán bộ thuế. Căn cứ số lượng chỉ tiêu cần

HU

khảo sát đối với cán bộ công thức thuế và doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tình hình

3




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

hoạt động của các doanh nghiệp và cơ cấu cán bộ công chức thuế tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Bình, khả năng tiếp cận… tác giả lựa chọn mẫu điều tra theo bảng sau:
Chỉ tiêu


ĐV tính

Tổng số

Mẫu điều tra

DN

626

91

- Xây dựng

DN

206

31

- Sản xuất

DN

180

20

- Thương mại


DN

175

25

- Dịch vụ

DN

47

7

- Vận tải, khác

DN

18

6

Tổng số cán bộ công nhân viên

Người

272

80


- Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ

Người

11

5

- Bộ phận kê khai kế toán thuế

Người

17

15

- Bộ phận thanh tra kiểm tra

Người

118

35

- Bộ phận quản lý nợ

Người

13


10

- Bộ phận khác

Người

113

15

HỌ

Tổng số DN NQD

+ Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên: chọn các đợn vị ngẫu nhiên trong
tổng thể chung có khả năng ngang nhau để được chọn vào mẫu nghiên cứu.

CK

+ Thiết kế bảng hởi: Được thiết kế sẵn, bao gồm hai phần: thông tin chung
về đối tượng khảo sát và các tiêu chí, chỉ tiêu cần khảo sát.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu

H
IN

điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thông dụng như Excel, SPSS….

4.3 Phương pháp phân tích

-Dùng phương pháp thống kê mô tả: để nghiên cứu các đặc trưng về mặt lượng

TẾ

(qui mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỉ lệ…) trong mối quan hệ với mặt chất của
các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNQD.
- Vận dụng phương pháp phân tích dãy dữ liệu thời gian để phân tích biến động(
năm 2014-2016 ở Cục thuế Quảng Bình.

4

HU

tăng trưởng và xu thế) các nội dung quản lý thuế TNDN đối với DNNQD trong những




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Sử dụng phương pháp phân tích phương sai để kiểm định sự khác nhau về

trị trung bình các ý kiến đánh giá giữa các loại hình doanh nghiệp với nhau (hay

giữa các loại cán bộ công chức thuế) về công tác quản lý thuế TNDN và giữa các
loại hình doanh nghiệp (hay giữa cán bộ công chức thuế) với trung bình trung của
tổng thể điều tra.

Giả thiết được sử dụng để kiểm định: H0: µ 1 = µ 2 = µ 3 = µ 4. Không có sự

khác biệt trong cách đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN giữa các loại hình
doanh nghiệp và từng loại hình doanh nghiệp với trung bình chung của tổng thể
nghiên cứu. Không có sự khác biệt trong cách đánh giá về công tác quản lý thuế
TNDN trong mỗi nhóm cán bộ công chức và giữa các nhóm với trung bình chung
của tổng thể nghiên cứu.

H1: µ 1 ≠ µ2 ≠ µ3 ≠ µ 4. Có ít nhất một sự khác biệt trong cách đánh giá về

HỌ

công tác quản lý thuế TNDN giữa các loại hình doanh nghiệp và từng loại hình
doanh nghiệp với trung bình chung của tổng thể nghiên cứu. Có ít nhất một sự khác
biệt trong cách đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN trong mỗi nhóm cán bộ
công chức và giữa các nhóm cán bộ công chức với trung bình chung của tổng thể

5. Nội dung nghiên cứu

CK

nghiên cứu.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận

H

IN

văn được kết cấu thành 3 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình;

TẾ

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình.

HU

5




TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH

1.1. Lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 định nghĩa:

“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.[1]
"Doanh nghiệp ngoài quốc doanh được hiểu là các loại hình doanh nghiệp

không thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ Hợp tác xã. Toàn bộ vốn, lợi nhuận của

HỌ

doanh nghiệp ngoài quốc doanh đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao
động. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và
toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành

CK

nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước mà không chịu bất cứ sự chi phối nào từ các quyết
định của Nhà nước hay cơ quan quản lý. ”[1]
Thực tiễn cho thấy, với sự phát triển rộng khắp cả nước, các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh đã góp một vai trò quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế- xã


H
IN

hội của đất nước.

Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh với hàng nghìn các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh là khu vực đóng góp ngày càng quan trọng vào sự tăng trưởng của tổng
sản phẩm quốc nội. Cho đến nay, mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn trong quá trình
hoạt động, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã trở thành lực lượng chủ công trong

TẾ

nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế, trong tất cả các ngành, từ nông nghiệp đến
công nghiệp, từ thương nghiệp nội địa đến xuất, nhập khẩu. Vị trí của khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh mỗi năm được tăng lên trong đầu tư phát triển cũng như trong
nay mà còn có ý nghĩa quyết định cả trong tương lai.

6

HU

tăng trưởng đã trở thành xu thế tất yếu của nền kinh tế Việt Nam, không chỉ hiện




I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

Hơn nữa, sự tham gia của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nhân tố chủ

yếu thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu sang
nền kinh tế phát triển đa dạng, cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, theo yêu cầu của thị trường và hội
nhập kinh tế quốc tế. Có thể khẳng định rằng, nếu chỉ đơn thuần dựa vào đầu tư của
Nhà nước, không dựa vào lực lượng của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thì chắc
chắn không thể thực hiện được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng
thị trường.

Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn là nơi đảm bảo đại đa số chỗ làm việc

cho người lao động, là lực lượng to lớn nhất trong các hoạt động xã hội, từ thiện, xóa
đói giảm nghèo, góp phần giảm bớt chênh lệch giàu, nghèo trong xã hội. Trên thực tế,
nơi giải quyết việc làm chủ yếu và quyết định nhất cho số người đến tuổi lao động dôi

quốc doanh.

HỌ

dư từ các doanh nghiệp Nhà nước được sắp xếp lại vẫn dựa vào khu vực kinh tế ngoài

Như vậy, với sự năng động và nhạy bén của mình, các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh đã trở thành nhân tố chủ yếu thúc đẩy sức cạnh tranh của nền kinh tế,

CK


huy động hiệu quả các nguồn lực xã hội vào quá trình sản xuất, kinh doanh, tăng
nguồn thu cho NSNN, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần
giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Hơn nữa, cùng với các thành

H
IN

phần kinh tế khác, sự phát triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh về số lượng
lẫn chất lượng đã góp phần giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy phân công lao
động xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại
hóa, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.”.
1.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh

TẾ

* Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: [1]

- Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanhnghiệp.
Với tư cách là chủ sở hữu duy nhất, nhà đầu tư có toàn quyền quyết định các

HU

hoạt động kinh doanh của mình bao gồm cả lợi nhuận thu được. Tuy nhiên, chủ

7





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

doanh nghiệp lại là người phải chịu rủi ro rất lớn, chịu trách nhiệm cá nhân đối với
toàn bộ rủi ro nếu xảy ra trong hoạt động kinh doanh. Nghĩa là khi hoạt động kinh
doanh phát sinh thua lỗ, chủ doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khánh kiệt, phá
sản dễ dàng. Do đó, đây là loại hình doanh nghiệp đầy tính rủi ro đối với nhà đầu tư.
Doanh nghiệp tư nhân không được coi là pháp nhân.
- Các công ty:

+ Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ

được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, trong đó cổ đông có thể là tổ
chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, cổ đông có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp trong thời hạn 03

HỌ

năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông
sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập
khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không
phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông (Trường

CK


hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về
việc chuyển nhượng các cổ phần đó) và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển
nhượng cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành cổ

H
IN

phần các loại để huy động vốn.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty TNHH một thành viên:

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân
làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty

TẾ

trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể

HU

là tổ chức, cá nhân có số lượng thành viên không vượt quá 50 người; thành viên chịu

8





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty hợp doanh: là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở

hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành
viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ của mình về các nghĩa vụ của công
ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không được phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào.

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

HỌ

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước
ngoài thành lập hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài góp

vốn, mua cổ phần, sáp nhập hoặc mua lại 100% vốn để thực hiện hoạt động đầu tư

CK

kinh doanh tại Việt Nam. Doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên,
công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

H
IN

Doanh nghiệp liên doanh:

Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác
thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn
đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác

TẾ

với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh
được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi bên liên doanh
chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp cam kết góp vào vốn pháp định của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt

HU

Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

9





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.2. Khái niệm và vai trò về thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm về thuế và thuế TNDN
Dưới bất kỳ xã hội nào, khi có Nhà nước là phải có thuế, tùy cách tiếp cận

khác nhau sẽ có khái niệm thuế khác nhau:
- Xét về góc độ Nhà nước, thuế là một khoản thu của Nhà nước đối với các

tổ chức và mọi thành viên trong xã hội. Khoản thu này mang tính bắt buộc, không
hoàn trả trực tiếp và được pháp luật qui định. [2]
- Xét về góc độ người nộp thuế, thuế là khoản đóng góp mang tính pháp luật

của Nhà nước, bắt buộc mọi người dân hoặc các tổ chức kinh tế đóng góp một phần
thu nhập vào NSNN, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. [23]
- Thuế là khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân

cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật qui định để đảm bảo thực

HỌ


hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [2]
Thuế là hình thức huy động tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời, thuế
là công cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà nước. Nhà
nước dùng quyền lực của mình ban hành các Luật thuế để bắt buộc người dân và các

CK

đối tượng khác trong xã hội đóng góp cho Ngân sách nhà nước (NSNN).
Do vậy, thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các
tổ chức, cá nhân trong xã hội nộp cho ngân sách Nhà nước bằng một phần thu nhập

H
IN

của mình nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào ngân sách Nhà
nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát
triển của đời sống kinh tế xã hội. [1]

Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế
của các tổ chức và cá nhân. [3]

TẾ

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu
thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ. [3]

1.1.2.2. Vai trò của thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp

HU


Thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng không chỉ đơn thuần là một nguồn
thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng

10




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Từ đó, vai trò
của thuế TNDN cũng thuộc vai trò chung của thuế, cụ thể:
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Điều này thể

hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cũng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy
mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. [16]
Thứ hai, thuế TNDN là một công cụ để nhà nước thực hiện chính sách công

bằng xã hội. Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả
những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định cho nên những
doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại những doanh nghiệp
có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải
nộp thuế đã tạo ra sự công bằng trong khả năng đóng góp cho NSNN giữa các


HỌ

doanh nghiệp. Tạo ra công bằng theo chiều dọc. [16]
Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Thông qua các thuế suất ưu đãi,

CK

chế độ miễn giảm thuế... thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, sản xuất
kinh doanh phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu
kinh tế hợp lý. Thuế TNDN tác động đến cơ cấu đầu tư, tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp, tác động đến quá trình dịch chuyển vốn thu hút đầu tư trong và ngoài nước

H
IN

với mức thuế suất ưu đãi. [16]

Thứ tư, thuế TNDN điều chỉnh tích luỹ tư bản, đây là nội dung quan trọng của
điều chỉnh thuế. Một mặt, sản xuất chiếm hữu và tư bản hoá lợi nhuận luôn luôn là mục
đích cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước
cần sử dụng thuế để điều chỉnh sự tích luỹ đó phù hợp với lợi ích kinh tế của các chủ

TẾ

thể kinh tế và lợi ích xã hội. Mặt khác, sự phát triển nền kinh tế luôn đòi hỏi phải tăng
nhanh vốn đầu tư cơ bản, để phát triển nền kinh tế quốc dân, Nhà nước cần phải
khuyến khích tích luỹ và tích tụ trong các doanh nghiệp, để tạo ra nguồn vốn đầu tư.


HU

Việc thay đổi các chính sách thuế TNDN của Nhà nước có thể ảnh hưởng đến quy mô
và tốc độ tích luỹ tư bản, do đó tác động đến quá trình đầu tư phát triển kinh tế. [16]

11




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Thứ năm, thuế TNDN điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế, là một trong những nội

dung quan trọng của quá trình sử dụng công cụ thuế điều chỉnh vi mô nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường sự phát triển theo chu kỳ không thể nào tránh được. Để
đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định, Nhà nước đã sử dụng thuế để điều chỉnh.
Trong những năm khủng hoảng và suy thoái kinh tế, Nhà nước có thể hạ thấp mức
thuế, tạo ra những điều kiện ưu đãi về thuế thuận lợi nhằm kích thích nhu cầu tiêu
dùng để tăng đầu tư và mở rộng sức sản xuất. Điều đó có thể đưa nền kinh tế thoát
khỏi khủng hoảng nhanh chóng. Ngược lại, trong thời kỳ phát triển quá mức, có
nguy cơ dẫn đến mất cân đối, bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu tư, Nhà nước có thể
giữ vững nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đặt ra. [16]
Thứ sáu, thuế TNDN còn góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu


cầu của từng giai đoạn phát triển nền kinh tế bằng việc ban hành chính sách thuế

HỌ

TNDN, Nhà nước sẽ quy định đánh thuế hay không đánh thuế các ngành nghề cụ
thể. Thông qua đó Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế
quan trọng hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối giữa
các ngành nghề trong nền kinh tế. [16]

CK

1.1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.3.1 Khái niệm Quản lý thuế

Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong

H
IN

cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu
trong việc thực thi các chính sách thuế. Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao
chất lượng cũng như hiệu quả thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích
sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác
nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải coi đó như một bổn phận và trách nhiệm

TẾ

của đối tượng nộp thuế.

Nội dung quản lý thuế: bao gồm những hoạt động như đăng kí thuế, khai

thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin người nộp thuế,
kiểm tra - thanh tra thuế, cưỡng chế - xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại …

HU

12




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là:
* Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy

định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
* Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy

định khác của pháp luật có liên quan.
* Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm

quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện bao gồm: Quyền và trách nhiệm


của cơ quan thuế, Quyền và nghĩa vụ người nộp thuế, Trách nhiệm của các cơ quan
khác.[17]

1.1.3.2 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HỌ

a. Đăng ký thuế:

Đây là khâu đầu tiên và đóng vai trò quan trọng trong quản lý thu thuế nói
chung và thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng thông
qua đăng ký thuế cơ quan thuế sẽ quản lý được đối tượng nộp thuế một cách đầy đủ,

CK

đồng bộ, khoa học, rõ ràng và chính xác, bao quát được nguồn thu. Đăng ký thuế
được thực hiện qua các bước như sau:
* Đăng ký cấp mã số thuế:

H
IN

- Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký thuế.

- Nhận và kiểm tra thủ tục hồ sơ đăng ký thuế.

- Nhập và xử lý thông tin đăng ký thuế trên máy tính.
- Phân cấp quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Trả kết quả đăng ký thuế cho doanh nghiệp.


TẾ

- Quản lý các trường hợp vi phạm quy định đăng ký thuế.
* Đóng mã số thuế:

- Đối với doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đóng mã số thuế: Nhận hồ sơ, nhập
thông tin vào máy tính, quyết toán hoá đơn, quyết toán thuế, đóng mã số thuế, thông

13

HU

tin với doanh nghiệp.




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Đối với doanh nghiệp không tồn tại: Phát hiện, xác minh tình trạng hoạt

động, thông báo tình trạng doanh nghiệp không tồn tại.
* Xác minh địa điểm trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp: Nhằm giúp cho

việc tiến hành thu và quản lý thu thuế một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn.

b. Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế

Các đơn vị kê khai, nộp thuế tại cơ quan quản lý trực tiếp: Doanh nghiệp NQD

có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập; các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có
đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí,
thu nhập chịu thuế; đơn vị thành viên của tập đoàn, tổng công ty có hoạt động kinh
doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch
toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó.
Các đơn vị không kê khai, nộp thuế tại cơ quan quản lý trực tiếp: Doanh

HỌ

nghiệp NQD có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc
đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp NQD đó
có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực

CK

thuộc; người nộp thuế có cơ sở sản xuất bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch
toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với
địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát

H
IN

sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khai theo từng lần phát sinh, khai quyết
toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh

nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải

TẾ

thể; chấm dứt hoạt động:

(1) Khai theo từng lần phát sinh:

+ Hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp
không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh nghiệp có chức năng kinh

14

HU

doanh bất động sản nếu có nhu cầu.




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam

(gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu

tư, Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.

(2) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: khai quyết toán thuế thu

nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời
điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
c. Quản lý thu nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế:
Tiền nợ thuế là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp khác theo qui

định của pháp luật về thuế mà NNT đã kê khai, cơ quan thuế đã tính, các cơ quan
chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan thuế xác định đây là
nghĩa vụ của NNT nhưng đã hết thời gian qui định mà chưa nộp vào NSNN. Thông
qua quản lý thu nợ thuế để từ đó phân loại tiền thuế nợ, có biện pháp đôn đốc, kế

HỌ

hoạch thu nợ, đề xuất việc giãn nợ, xóa nợ cho người nộp thuế. Qui trình quản lý
thu nợ thuế bao gồm:

- Gửi thông báo đôn đốc nộp nợ thuế.

CK

- Thông báo số tiền phạt do nộp chậm tiền thuế.
- Phân tích tình trạng nợ thuế.
- Lập kế hoạch thu nợ

- Thực hiện các biện pháp thu nợ, cưỡng chế thuế.


H
IN

- Báo cáo kết quả thu nợ, lưu giữ hồ sơ.

Đối với khoản tiền thuế nợ quá thời hạn nộp từ 61 ngày hoặc trước 30 ngày tính
đến thời điểm hết thời gian gia hạn nộp thuế, thời gian không tính tiền chậm nộp:
công chức thuộc bộ phận quản lý nợ thực hiện xác minh thông tin để thực hiện cưỡng
chế nợ thuế theo quy định của pháp luật. Đối với khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày kể

TẾ

từ ngày hết thời hạn nộp thuế; khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn gia hạn nộp thuế,
thời hạn không tính tiền chậm nộp; NNT có hành vi bỏ địa chỉ kinh doanh, tẩu tán tài
sản; NNT không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế: bộ phận

HU

quản lý nợ trình thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế bằng biện pháp cưỡng chế phù hợp.

15




I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

Đối tượng bị cưỡng chế không hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm

đăng ký kinh doanh, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã
nơi đối tượng bị cưỡng chế hoạt động kinh doanh và cơ quan thuế đã kiểm tra, xác
định đối tượng bị cưỡng chế không còn hoạt động kinh doanh, bao gồm cả trường
hợp giải thể không theo trình tự Luật Doanh nghiệp và đối tượng bị cưỡng chế thay
đổi địa điểm đăng ký kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin theo quy định
tại Điều 27 Luật quản lý thuế.
Các biện pháp cưỡng chế:

a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước,

tổ chức tín dụng; yêu cầu phong tỏa tài khoản.

b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập.

HỌ

c) Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng.
d) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật
để thu tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

khác đang giữ.

e)


CK

đ) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề”. Việc áp

H
IN

dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo được thực hiện khi không áp dụng được các
biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế trước đó
nhưng chưa thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế theo quyết định
hành chính thuế;
d. Công tác hoàn thuế:

TẾ

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Doanh nghiệp NQD nộp các loại thuế
khác có số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
Trường hợp doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,

HU

chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động có số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước
lớn hơn số tiền thuế phải nộp thì được đề nghị hoàn thuế.

16





×