Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

22 luyen tap.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.73 KB, 2 trang )

Giáo viên : Hoàng Thò Phương Anh số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 22
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
• Kiến thức : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho2; 5 để giải bài tập.
• Kỹ năng : Học sinh dần làm quen với những phép suy luận khi giải toán
• Thái độ :
B. CHUẨN BỊ
• GV : Cắt bằng bìa bài 97; 98
• HS :
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn đònh :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph
?. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; 5 và cho tất cả 2 và 5.Bài tập 123; 124
HS. Lên bảng phát biểu và giải bài tập.
Bài 123:a) 156 ; b) 435 ; c) 680 ; d) 213
Bài 124: a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5
III/ luyện tập :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20 ph
Hoạt động 1 :
?. Số
*85
có chia hết cho 2 không?
GV. Muốn xét 1 số có chia hết cho 2 hay
cho 5 ta xét điều gì?
GV. Đưa ra các số 4; 0; 5
GV. Hướng dẫn cách sắp xếp
Tận cùng 0
* Số chia hết cho 2


Tận cùng 4
GV. Treo bảng phụ
?. Ta phải tìm 1 số tự nhiên thoả mãn
những điều kiện gì?
Vậy x chỉ có thể là những số?
→ Phương pháp chọn lọc (Loại trừ)
1 số chia 5 dư 3. Hàng đơn vò chỉ có thể là
những số nào?
→ Phương pháp lập luận theo số dư.
Nhận xét gì về
abbc n=

Cần chú ý đến tính thực tế.
Số
*85
tận cùng là 5 nên không chia
hết cho 2 nhưng chia hết cho 5.
-Số tận cùng
HS: 1 nhóm xếp các số chia hết cho 2
1 nhóm xếp các số chia hết cho 5
Số chia hết tận cùng là 0: 450; 540;
Tận cùng là 5: 405
HS. Lên bảng điền vào bảng phụ.
1 số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau.
a =
xx
(a≠0); a

2 và a = 5k + 3
Trong các số 22; 33; 44; 55; 66; 88 thì

a = 88

abbc
chỉ số năm ⇒ a= 1
Vì n

5 nên c = 5. Vậy b = 8
Bài 96:
a) Số
*85

2 với ∀(*) ≠0
b) Số
*85

5
với ∀(*) ∈{1,…,9}
Bài 97:
a) 540; 504; 450
b) 540; 450; 405
* Khi xét 1 số chia hết cho
2; 5 cần chú ý chữ số tận
cùng.
Bài 98:
Bài 99:
* Vì số a∈N; a có 2 chữ số
giống nhau và chia hết cho
2 nên a là 1 trong các số 22;
44;66 Vì a chia hết cho 5 dư
3 nên a = 88

Bài 100:
a= 1; c =5; b = 8
Là năm 1885
15 ph
Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng cao
?. Số cần ghép có những đặc điểm gì và
làm như thế nào?
?. Muốn chứng tỏ 1 tích các thừa số chia
hết cho 2 ta cần chứng tỏ điều gì?
?. Trong 2 thừa số (n+3) và (n+6). Số nào
là số chẵn?
Số 4.
Số lớn nhất: Hàng trăm chọn số lớn
nhất: 5
Có 1 thừa số của tích chia hết cho 2
→ Có ít nhất 1 thừa số là số chẵn.
HS dễ lẫn n+3 là số lẻ; n+6 là số chẵn.
Bài 129:
a) 534 (Lớn nhất chia hết
cho 2)
b) 345 (Nhỏ nhất chia hết
cho 5)
Bài 135: CMR với ∀n∈N
(n+3).(n+6) chia hết cho 2
* Nếu n là số lẻ⇒ n+3 chẵn
* Nếu n là chẵn⇒ n+6 chẵn
Vậy∀n∈N thì (n+3).(n+6)


2


V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph
a) Tính số số hạng của dãy 5;10;15; …100
→ Cách tính số số hạng của dãy số cách đều
* Làm bài tập : 127; 128; 130; 131
CMR: 5
n
–1

4
* Chú ý: Loại toán tìm chữ số tận cùng
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×