TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
000
HỮU THỊ NGÂN
NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC Q TRÌNH OXI
HĨAPHÂN HỦY RHODAMINE B VÀ PHENOL BỞI
QUANG XÚC TÁC BIẾN TÍNH TỪ TiO2 TRÊN CHẤT
MANG TRO TRẤU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
000
HỮU THỊ NGÂN
NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC Q TRÌNH OXI
HĨAPHÂN HỦY RHODAMINE B VÀ PHENOL BỞI
QUANG XÚC TÁC BIẾN TÍNH TỪ TiO2 TRÊN CHẤT
MANG TRO TRẤU
Chun ngành: Hóa mơi trường
Mã số: 60440120
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG
Hà Nội – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.
Nguyễn Minh Phương người đã giao đề tài và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em
trong suốt q trình hồn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn các thầy, cơ giáo trong phịng thí nghiệm Hóa Mơi Trường,
các thầy, cơ giáo trong khoa Hóa Học – Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên –
ĐHQGHN và các anh, chị cùng các bạn trong phịng thí nghiệm Hố Mơi trường
đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong q trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, 12/2014
Học viên
Hữu Thị Ngân
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................8
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN...................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về xúc tác quang hóa TiO2.............................................................3
1.1.1. Vật liệu quang xúc tác TiO2....................................................................................3
1.1.2. Cơ chế của quá trình quang xúc tác........................................................................4
1.1.3. Vật liệu quang xúc tác TiO2 biến tính .....................................................................7
1.1.4. Vật liệu tổ hợp của TiO2 trên chất mang...............................................................11
1.1.5. Một số ứng dụng của vật liệu quang xúc tác nano TiO2 và TiO2 biến tính..........13
1.2. Các phương pháp điều chế vật liệu quang xúc tác TiO2 biến tính..........................15
1.2.1. Phương pháp sol – gel...........................................................................................15
1.2.2. Phương pháp thủy nhiệt (Hydrothermal treatment) .............................................17
1.3.Giới thiệu về phẩm nhuộm Rhodamine B và Phenol................................................18
1.3.1.Giới thiệu về phẩm nhuộm Rhodamine B...............................................................18
1.3.2.Giới thiệu về phenol................................................................................................20
1.4.Một số phương pháp xử lý phẩm màu dệt nhuộm....................................................21
1.4.1.Một số phương pháp xử lý phẩm màu dệt nhuộm.................................................21
1.4.2.Ứng dụng của vật liệu quang xúc tác để xử lý phẩm nhuộm.................................24
1.5.Động học quá trình quang xúc tác.............................................................................26
Chương 2: THỰC NGHIỆM.............................................................................................29
2.1. Dụng cụ và hóa chất.................................................................................................29
2.1.1. Dụng cụ..................................................................................................................29
2.1.2. Hóa chất.................................................................................................................29
2.2. Tổng hợp vật liệu.......................................................................................................30
2.2.1. Q trình xử lý vỏ trấu............................................................................................30
2.2.2. Tổng hợp vật liệu tổ hợp quang xúc tác Fe-TiO2/tro trấu (Fe-TiO2/RHA) bằng
phương pháp sol-gel kết hợp với thủy nhiệt....................................................................30
2.3. Đường chuẩn xác định nồng độ nồng độ RhB và Phenol, COD..............................30
2.4. Khảo sát động học quá trình quang phân hủy RhB và Phenol................................36
2.5. Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên tốc độ phân hủy RhB và Phenol.........37
2.5.1. Ảnh hưởng của pH lên tốc độ phân hủy RhB và Phenol......................................37
2.5.2. Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác lên tốc độ phân hủy RhB và Phenol............37
2.5.3. Ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng lên tốc độ phân hủy RhB và Phenol........37
2.5.4. Ảnh hưởng của một số tác nhân oxi hóa/chất bắt giữ electron lên tốc độ phân
hủy RhB và Phenol...........................................................................................................38
2.6. Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc vật liệu.....................................................................38
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................................39
3.1. Đặc trưng vật liệu xúc tác Fe-TiO2/RHA..................................................................39
3.1.1. Thành phần các nguyên tố trong vật liệu – phổ tán xạ EDX.................................39
3.1.2. Thành phần pha của vật liệu - phổ XRD...............................................................40
3.1.3. Kết quả chụp hiển vi điện tử quét SEM.................................................................41
3.1.4. Phổ UV-VIS của mẫu vật liệu Fe-TiO2/RHA.........................................................42
3.2. Động học q trình quang phân hủy RhB................................................................42
3.2.1. Mơ phỏng theo phương trình động học Langmuir – Hinshelwood .......................42
3.2.2. Khảo sát một số yếu đến tốc độ phân hủy RhB...................................................45
3.2.2.1. Ảnh hưởng của pH đến tốc độ phân hủy RhB...................................................45
3.2.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng vật liệu đến tốc độ phản ứng phân hủy RhB.........47
3.2.2.3. Ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng đến tốc độ phân hủy RhB.....................49
3.2.2.4. Ảnh hưởng của các chất oxi hóa bổ trợ/ chất bắt giữ electron đến tốc độ phân
hủy RhB............................................................................................................................50
3.3. Động học quá trình quang phân hủy Phenol............................................................53
3.3.1. Mơ phỏng theo phương trình động học Langmuir – Hinshelwood........................53
3.3.2. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng lên tốc độ phân hủy Phenol ....................55
3.3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH lên tốc độ phân hủy Phenol.............................55
3.3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác lên tốc độ phân hủy Phenol...57
3.3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng lên tốc độ phân hủy Phenol
..........................................................................................................................................58
3.3.2.4. Ảnh hưởng của các chất oxi hóa bổ trợ/ chất bắt giữ electron đến quá trình
phân hủy Phenol...............................................................................................................59
3.4. Ứng dụng xúc tác để xử lý mẫu nước thải dệt nhuộm làng nghề Dương Nội – Hà
Nội.....................................................................................................................................62
KẾT LUẬN........................................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................66
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EDX
Phổ tan xa năng l
́ ̣
ượng tia X (EnergyDispersive Xray spectroscopy
Ebg
)
Năng lượng vùng cấm (Band gap Energy)
IR
Phương phap phơ hơng ngoai
́
̉ ̀
̣ (Infrared spectroscopy)
RH
Vỏ trấu (Rice husk)
RHA
Tro trấu (Rice husk ash)
RhB
Rhodamine B
SEM
Phương phap hiên vi điên t
́
̉
̣ ử quet́ (Scanning Electron Microscopy)
TIOT
Tetra isopropyl ortho titanate
UVVis
Tử ngoại – Khả kiến (Ultra Violet – Visible)
XRD
Phương phap nhiêu xa tia X (X Rays Diffraction)
́
̃ ̣
MỞ ĐẦU
Thiêu n
́ ươc không con la nguy c
́
̀ ̀
ơ ma la tinh trang hiên h
̀ ̀ ̀
̣
̣ ữu đang phai đôi
̉
́
măt cua nhiêu quôc gia hiên nay. Theo viên nghiên c
̣
̉
̀
́
̣
̣
ưu quan ly n
́
̉
́ ươc quôc tê
́
́ ́
(International Water Management Institute, IWMI) thi tinh trang khan hiêm n
̀ ̀
̣
́ ươć
tuyêṭ đôí được xem là xuât́ hiên
̣ khi mưć cung câp
́ nước đaṭ thâp
́ hơn 100
m3/ngươi/năm. Theo đo thi t
̀
́ ̀ ơi năm 2025 se co khoang 1,8 ti ng
́
̃ ́
̉
̉ ươi se r
̀ ̃ ơi vao tinh
̀ ̀
trang khan hiêm n
̣
́ ước tuyêt đôi [
̣
́ 50].
Tinh trang khan hiêm n
̀
̣
́ ươc gia tăng v
́
ới tôc đô nhanh la do dân sô phat triên
́ ̣
̀
́ ́
̉
nhanh, qua trinh đô thi hoa manh, s
́ ̀
̣ ́
̣
ự hinh thanh nhiêu cac đô thi siêu l
̀
̀
̀ ́
̣
ớn, canh
̣
tranh sử dung cac nguôn n
̣
́
̀ ươc t
́ ự nhiên va mơi quan tâm ngay cang tăng vê bao vê
̀ ́
̀ ̀
̀ ̉
̣
sưc khoe va mơi tr
́
̉
̀
ường. Cùng với sự phát triển dân số nhanh, sự đơ thị hóa mạnh
là q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa xảy ra nhanh kéo theo các ngành cơng
nghiệp phát triển. Sự phát triển đó dẫn tới hệ lụy là sự ơ nhiễm mơi trường gây
ra bởi các chất thải, nước thải từ các q trình sản xuất, sinh hoạt. Nước thải từ
các khu cơng nghiệp, từ các làng nghề đang là vấn đề gây ơ nhiễm ở Việt Nam.
Theo số liệu của Sở Cơng thương thành phố Hà Nội năm 2103 thì Hà Nội hiện
có khoảng 1.350 làng nghề chiếm 22% số làng nghề cả nước trong đó có 286
làng nghề truyền thống được cơng nhận. Số lượng tập trung đơng đúc trên địa
bàn thành phố đang thải ra ao hồ xung quanh một lượng nước thải lớn gây ơ
nhiễm nghiêm trọng tới nguồn nước. Trong số hơn 1000 làng nghề tại Hà Nội thì
có một lượng lớn là nước thải từ các làng nghề dệt nhuộm, hầu hết trong số
chúng chưa có hệ thống xử lý nước thải mà đổ thẳng ra các ao hồ xung quanh
làm ơ nhiễm nặng nề ở các khu vực nước nhận. Ngồi làng nghề thì nước thải
dệt nhuộm cịn phát sinh từ các nhà máy dệt, ngành dệt là một trong những ngành
đang phát triển của nước ta, kim ngạch xuất khẩu đạt 15 % kim ngạch xuất
khẩu của cả nước. Song song với sự phát triển của ngành may mặc, dệt kim thì
vấn đề phát sinh từ các q trình sản xuất đó là nước thải. Nước thải loại này
1
gây ơ nhiễm nghiêm trọng bởi đặc trưng của nó như: nhiệt độ, độ màu cao, COD
cao và thuộc loại khó phân hủy…
Trong nước thải dệt nhuộm, đáng chú ý là những chất hữu cơ bền có khả
năng tích lũy trong cơ thể sinh vật và gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con
người như: phenol, các hợp chất của phenol, các chất màu dệt nhuộm… Do vậy
việc nghiên cứu, xử lý giảm thiểu đến mức thấp nhất ơ nhiễm là cần thiết. Các
phương pháp truyền thống như: lắng, lọc, keo tụ, tuyển nổi, vi sinh [2]…khơng
xử lý triệt để được nước thải dệt nhuộm. Gần đây một hướng mới đang được
các nhà khoa học quan tâm là xúc tác bán dẫn TiO2, ZnO, CdS, [5, 6]…. Trong số
đó thì vật liệu TiO2 đã thu hút được sự quan tâm hơn cả bởi tính chất oxi hóa
quang hóa mạnh, bền hóa học, rẻ và khơng gây ơ nhiễm thứ cấp. TiO 2 đã được
biết đến như là một chất làm sạch khơng khí, dùng trong máy điều hịa nhiệt độ,
trong sơn cao cấp để chống mốc, diệt khuẩn cũng như để phân hủy thuốc trừ
sâu.
Tuy nhiên nhược điểm của xúc tác quang hóa TiO 2 là xúc tác này chỉ có
hoạt tính trong điều kiện chiếu sáng vùng tử ngoại nên khó có khả năng ứng
dụng rộng, ít hiệu quả về mặt sử dụng năng lượng và làm tăng giá thành sử
dụng. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy TiO2 được biến tính bởi các cation kim
loại chuyển tiếp đã cho thấy kết quả tốt, tăng cường tính chất quang xúc tác
trong vùng ánh sáng khả kiến [6]. Một nhược điểm nữa của vật liệu TiO2 là do
có kích thước nanomet nên khi đưa vào mơi trường nước sẽ tạo dạng huyền phù,
gây khó khăn khi thu hồi vật liệu. Để khắc phục nhược điểm trên, chúng tơi đã
đưa thêm một tỉ lệ phù hợp tro trấu vào vật liệu tổ hợp quang xúc tác.
Để ứng dụng hiệu quả vật liệu tổ hợp quang xúc tác FeTiO2/tro trấu,
chúng tơi đi sâu nghiên cứu động học q trình oxi hóa phân hủy cũng như các
yếu tố ảnh hưởng tới q trình này của hai hợp chất Phenol và Rhodamine B
(RhB), thành phần có trong nước thải dệt nhuộm.
2
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về xúc tác quang hóa TiO2
1.1.1. Vật liệu quang xúc tác TiO2
Titan đioxit là một vật liệu quang xúc tác bán dẫn được sử dụng nhiều
trong thực tế. TiO2 tơn tai d
̀ ̣ ươi ba dang tinh thê la rutil, anatas va brookit. Trong
́
̣
̉ ̀
̀
đó brookit hình thành rất khó vi no khơng b
̀ ́
ền khi nhiệt độ thay đổi va ch
̀ ỉ hình
thành trong một khoảng hẹp nhiệt độ, thời gian, áp suất nhất định. Trạng thái
tinh thể anatas hình thành ở nhiệt độ thấp hơn rutil, do đó khi tăng nhiệt độ đến
một giới hạn nào đó sẽ có sự chuyển pha từ trạng thái anatas sang rutil.
Hình 1.1 cho thấy tinh thể anatas và rutil đều có cấu trúc tứ phương.
Chúng được tạo bởi các bát diện TiO6, ở đó mỗi ion Ti4+ được bao quanh bởi một
bát diện của 6 ion O2 và mỗi ngun tử oxi được liên kết với ba ngun tử titan.
Hai cấu trúc tinh thể của anatas và rutil khác nhau ở sự biến dạng của mỗi bát
diện và bởi kiểu kết hợp của các chuỗi bát diện. Do sự khác nhau trong các cấu
trúc này mà tính chất của anatas và rutil cũng có sự khác nhau. Trong hai dạng thù
hình này, anatas được biết là có hoạt tính xúc tác quang hóa tốt hơn [39].
(a) cấu trúc dạng anatas
(b) cấu trúc dạng rutil
(c) cấu trúc dạng brookit
Hình 1.1.Cấu trúc tinh thể TiO2
3
Bảng 1.1. Các thơng số vật lí của TiO2 dạng anatas và rutil
Thơng số
Anatas
Rutil
Cấu trúc tinh thể
Tứ phương
Tứ phương
Nhóm khơng gian
I41/anid
P42/mnm
Khoảng cách Ti – O (Ǻ)
1,934/1,980
1,949/1,980
Khoảng cách Ti – Ti (Ǻ)
3,79/3,04
3,57/2,96
Hằng số mạng (a)
a = b = 3,7845
a = b = 4,5925
Hằng số mạng (c)
c = 9,5143
c = 2,9578
Khối lượng riêng (g/cm3)
3,84
4,25
Độ khúc xạ
2,52
2,71
5,5 : 6
6 : 7
31
114
Nhiệt độ cao chuyển
1858
Độ cứng (Thang Mox)
Hằng số điện mơi
Nhiệt độ nóng chảy
thành dạng Rutile
Năng lượng vùng cấm (eV)
3,2
3,0
1.1.2. Cơ chế của q trình quang xúc tác
Trong q trình oxi hóa tăng cường, các chất hữu cơ gây ơ nhiễm bị phân
hủy bởi tác nhân oxi hóa như oxi khơng khí, kết hợp với các chất thể hiện hoạt
tính xúc tác khi được chiếu xạ bởi ánh sáng tử ngoại hay khả kiến. Vật liệu bán
dẫn TiO2 khi nhận được sự kích thích bởi ánh sáng có bước sóng thích hợp có
năng lượng lớn hơn năng lượng vùng cấm của TiO2 ( <387nm) các electron hóa
trị sẽ tách khỏi liên kết, chuyển từ vùng hóa trị lên vùng dẫn và để lại lỗ trống ở
vung hóa tr
̀
ị .
+ h ( < 387 nm)
TiO2 TiO2 (eCB + hVB+) (1.1)
Như đã biết, các electron quang sinh có tính khử rất mạnh cịn các lỗ trống
quang sinh có tính oxi hóa rất mạnh. Chúng sẽ tham gia phản ứng với các chất
4
hấp phụ tại bề mặt chất xúc tác như H 2O, ion OH , các hợp chất hữu cơ hoặc oxi
hịa tan. Sự oxi hóa nước hay OH bị hấp phụ trên bề mặt các hạt TiO2 sẽ sinh ra
gốc tự do hoạt động •OH, tác nhân chính của các q trình oxi hóa nâng cao. Điều
này được thể hiện qua bảng thế khử chuẩn của một số tác nhân oxi hóa sau.
Bảng 1.2. Thế khử chuẩn của một số tác nhân oxi hóa
Tác nhân oxi hóa
Thế khử chuẩn (V)
Flo
3,03
h+ (lỗ trống vùng hóa trị của anatase và rutile)
3,00
•
OH
2,8
Oxi ngun tử
2,42
Ozon
2,07
Cl2
1,36
H2
0,00
Electron vùng dẫn của rutile
0,00
Electron vùng dẫn của anatase
0,52
Từ bảng 1.2 cho thấy thế khử chuẩn của lỗ trống ở vùng hóa trị là 3,00V,
dương hơn thế khử chuẩn của gốc •OH là 2,8V nên lỗ trống có thể oxi hóa H 2O
để tạo ra gốc •OH
TiO2 (h+) + H2O → TiO2 + •OH + H+ (1.2)
TiO2 (h+) + OH− → TiO2 + •OH (1.3)
Một phản ứng quan trọng khác xảy ra trong vùng dẫn của anatase la các e
̀
co thê kh
́ ̉ ử O2 bị hấp phụ, tạo ra ion O2− (vì thế khử của e ở vùng dẫn cuả
anatase là 0,52V, âm hơn thế khử của O 2 là 0,28V) [36].
TiO2 (e) + O2 → TiO2 + O 2
5
(1.4)
Gốc O2− này có thể phản ứng với ion H+ (tạo thành do sự phân ly H2O) để
sinh ra HO2
H+ + O2− → HO2
(1.5)
Từ các gốc O 2 và HO2 , có thể tạo thành H2O2 theo các phản ứng sau:
2 O 2 + 2H2O → H2O2 + 2OH− + O2 (1.6)
TiO2 (e) + HO2• + H+ → H2O2 + TiO2 (1.7)
Sau đó, H2O2 bị phân tách, tạo ra các gốc hydroxyl
H2O2 + hν → 2•OH (1.8)
H2O2 + O2− → •OH + O2 + OH− (1.9)
H2O2 + TiO2 (e−) → •OH + OH− + TiO2 (1.10)
Ion OH− sinh ra lại có thể tác dụng với lỗ trống quang sinh (h +) để tạo
thêm gốc OH.
Cần chú ý rằng, các electron quang sinh (e−) và các lỗ trống quang sinh (h+)
có xu hướng kết hợp lại với nhau, kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng
nhiệt hoặc ánh sáng, đơng nghia v
̀
̃ ơi hoat tinh xuc tac cua TiO
́
̣ ́
́ ́ ̉
̣ ̉
2 bi giam đi.
e−(TiO2) + h+(TiO2) → TiO2 + (nhiệt/ánh sáng)
Tất cả các tiểu phân sinh ra trong q trình quang hóa trên, bao gồm các lỗ
trống h+, gốc •OH, O 2 , H2O2 và O2, đóng vai trị quan trọng trong cơ chế phản
ứng xúc tác quang hóa. Chúng là các tiểu phân hoạt động, dễ dàng tham gia vào
phản ứng oxi hóa khử các hợp chất hữu cơ, sinh ra CO2, H2O, HCl,...
h+ + hợp chất hữu cơ (R) CO2 + H2O (1.11)
•
OH + hợp chất hữu cơ (R) CO2 + H2O (1.12)
6
Q trình quang xúc tác TiO2 có thể được minh họa ở hình 1.2 [9].
Q trình khử
•
Sự tái kết
hợp
Sự kích thích
Năng lượng
Q trình oxi hóa
OH + R CO2 + H2O
Hình 1.2. Cơ chê q trình quang xuc tac c
́
́ ́ ủa TiO2
Nhưng nghiên c
̃
ưu vê vât liêu quang xuc tac TiO
́ ̀ ̣
̣
́ ́
́
̉
̣
2 cho thây, đê nâng cao hiêu
qua qua trinh quang xuc tac cân phai biên tinh vât liêu đê giam s
̉
́ ̀
́ ́ ̀
̉
́ ́
̣
̣
̉
̉
ự tai kêt h
́ ́ ợp
electron va lô trông, chuyên vung hoat đông cua xuc tac vê vung kha kiên. Ngoai ra,
̀ ̃ ́
̉
̀
̣
̣
̉
́ ́ ̀ ̀
̉ ́
̀
đê giup vât liêu co kh
̉
́ ̣
̣
́ ả năng ứng dung th
̣
ực tiên cao cân cô đinh xuc tac lên cac
̃
̀ ́ ̣
́ ́
́
chât mang khac nhau.
́
́
1.1.3. Vật liệu quang xúc tác TiO2 biến tính
Mặc dù TiO2 ở dạng anatas có hoạt tính xúc tác cao nhưng mức năng
lượng vùng cấm khoảng 3,2 eV tương ứng với bước sóng của tia tử ngoại ( λ <
388 nm). Trong khi đó, ánh sáng mặt trời có hàm lượng tia tử ngoại chỉ chiếm 35%
nên khả năng ứng dụng của TiO2 dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị hạn chế.
Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để nâng cao hoạt tính xúc tác của
vật liệu TiO2 trong vùng khả kiến [31]. Một trong những hướng nghiên cứu được
7
quan tâm trong những năm gần đây là pha tạp các ngun tố kim loại và phi kim
vào mạng tinh thể của TiO2. Mục đích của việc biến tính là:
Làm tăng thời gian sống của các electron và lỗ trống, nghĩa là tăng số lượng
gốc tự do trong q trình quang xúc tác. Điêu nay đ
̀ ̀ ược giai thich do các ch
̉
́
ất pha tạp
vào đóng vai trị làm chất bẫy electron, ngăn sự tái kết hợp của electron và lỗ trống.
Làm giảm năng lượng vùng cấm. Khi năng lượng vùng cấm giảm, xúc tác
có thể hấp thụ được ánh sáng có bước sóng dài hơn, có thể hoạt động trong vùng
ánh sáng khả kiến và hiệu quả xúc tác cao hơn.
Việc biến tính trên bề mặt làm tăng độ nhạy sáng dẫn tới tăng hiệu quả
quang xúc tác bán dẫn của vật liệu TiO2 biến tính.
* Biến tính TiO2 bằng kim loại
Choi và cộng sự [15] đã tiến hành pha tạp với nhiều ion kim loại chuyển tiếp
như Fe3+, Mo5+, Ru3+, Os3+, Re5+, V4+, Rh3+. Kết quả thu được đã chứng minh sự tăng
hiệu quả của xúc tác sau khi pha tạp, đặc biệt khi pha tạp những ion Fe 3+, V4+, Mo5+.
Wang X. [41] và Liu H. [27] cũng đã điều chế được TiO2 biến tính bằng các kim loaị
Fe va V theo ph
̀
ương pháp thủy nhiệt. Kết quả cho thấy việc đưa vào mạng tinh thể
TiO2 những ion kim loại chuyển tiếp đã làm tăng độ hấp thụ ánh sáng khả kiến.
Vật liệu quang xúc tác TiO2 biến tính với Fe
Hoạt tính của vật liệu xúc tác quang TiO 2 pha tạp Fe đã được nghiên cứu
và kết quả cho thấy vật liệu thu được có hoạt tính xúc tác quang hóa được cải
thiện, vung hoat đơng cua xuc tac đ
̀
̣
̣
̉
́ ́ ược mở rộng sang vung kha kiên
̀
̉
́ . Do đó TiO2
biến tính bằng Fe được xem như một loại quang xúc tác đầy hứa hẹn.
Khi tinh thể TiO2 được pha tạp bằng Fe, một số ngun tử Ti được thay
thế bởi ngun tử Fe (ta có cấu trúc FexTi1xO2, được gọi là pha tạp thay thế), một
số ngun tử Fe nằm xen kẽ giữa các vị trí nút mạng trong tinh thể (được gọi là
pha tạp xen kẽ), như mơ tả hình sau:
8
(a) (b)
Hình 1.3. (a) Cấu trúc tinh thể anatas của vật liệu nano TiO2
(b) Cấu trúc tinh thể anatas của vật liệu nano TiO2 pha tạp Fe
Khi đó mạng tinh thể TiO2 sẽ thay đổi thể tích do hai ngun nhân thứ
nhất có sự khác nhau về bán kính ion ngun tử: ion Ti 4+ có bán kính ngun tử
cỡ 0,68A0, ion Fe3+ có bán kính ngun tử cỡ 0,64 A0. Thứ hai, thay đổi chiều dài
liên kết, liên kết TiO có chiều dài từ 1,942 A 0 đến 2,002 A0, liên kết FeO có
chiều dài từ 1,753 A0 đến 2,102 A0. Tuy nhiên, khi pha tạp thay thế Fe thì sự biến
thiên về cấu trúc trong pha anatas trong TiO 2 khơng rõ ràng, do sự chênh lệch nhỏ
về bán kính ion ngun tử Ti4+ và Fe3+ và chiều dài liên kết giữa TiO và FeO.
Cơ chế q trình quang hóa của xúc tác TiO2 biến tính với Fe
FeTiO2 + hν →
+
+
(FeTiO2) (1.13)
→ OH (1.14)
+ H2O → OH + H+ (1.15)
+ O2
(1.16)
Sau đó OH tác dụng với các chất hữu cơ ơ nhiễm tạo ra các chất vơ cơ
bền, khơng gây độc như CO2, H2O, HNO3.
* Biến tính TiO2 bằng phi kim
Các phi kim đã được pha tạp thành cơng vào vật liệu xúc tác TiO2 là C, N, S,
…[16, 44]. Những nghiên cứu này cũng đã chứng minh xúc tác TiO2 khi được pha
9
tạp N đã giúp làm giảm năng lượng vùng cấm và chuyển vùng hoạt động của xúc
Năng
lượng
tác về vùng khả kiến hình 1.4.
Hình 1.4. Năng lượng vùng cấm giảm nhờ biến tính với Nitơ
Nhiều cơng trình nghiên cứu [37] đã thành cơng trong việc pha tạp S từ nguồn
thioure vào TiO2. Việc pha tạp S cũng giúp làm giảm năng lượng vùng cấm, chuyển
hoạt động của xúc tác về vùng khả kiến. Lưu huỳnh cũng góp phần vào sự chuyển
điện tích giúp cho q trình oxi hóa khử tại bề mặt xúc tác xảy ra dễ dàng hơn.
Trong số các vật liệu TiO2 được biến tính bằng phi kim thì vật liêu TiO
̣
2
được biến tính bằng C được xem là vật liệu có khả năng phân huy t
̉ ốt cac h
́ ợp
chât h
́ ưu c
̃ ơ đơc hai [27, 41]. H
̣
̣
ơn nữa, so với việc pha tạp những phi kim khác,
xúc tác CTiO2 có thể tổng hợp được mà khơng cần thêm một nguồn C nào bên
ngồi, thơng qua việc dùng chính nguồn C trong thành phần hữu cơ có trong
titanat (TIOT) và dung mơi trong q trình tổng hợp [41]. C ngồi vai trị làm giảm
năng lượng vùng cấm nhờ khả năng chui vào các khe mạng tinh thể (vì cacbon có
kích thước nhỏ) cịn có thể phủ lên bề mặt TiO 2 và đóng vai trị như một chất
nhạy sáng.
* Biến tính TiO2 đồng thời bằng kim loại và phi kim
Hiện nay ngày càng có nhiều cơng trình nghiên cứu pha tạp đồng thời kim
loại và phi kim vào TiO2 [41, 44]. Khi TiO2 được biến tính chỉ bằng kim loại thì hiệu
10
quả hoạt động quang vẫn cịn thấp. Những nghiên cứu gần đây cho thấy việc biến
tính đồng thời kim loại và phi kim sẽ cho vật liệu được nâng cao hoạt tính xúc tác
trong vùng khả kiến hơn so với khi chỉ pha tạp một loại kim loại hoặc phi kim.
Zhang J. va cơng s
̀ ̣
ự [27] đa pha tap thanh cơng C va V vao TiO
̃
̣
̀
̀
̀
2. Nghiên cứu
đa ch
̃ ưng minh vai tro cua C trong xuc tac nh
́
̀ ̉
́ ́ ư chât nhay sang va V giup giam năng
́
̣
́
̀
́
̉
lượng vung câm.
̀
́ Cong và Y., Zhang J. [16] đa tơng h
̃ ̉
ợp thanh cơng xuc tac TiO
̀
́ ́
́
2 biên
tinh băng Fe va N theo ph
́
̀
̀
ương phap thuy nhiêt. Đăc biêt, nh
́
̉
̣
̣
̣
ững cơng bố từ năm 2010
trở lại đây đã chứng minh hiệu quả quang xúc tác TiO2 vượt trội hơn khi biến tính
đồng thời Fe và C. Các tác giả đã chứng minh hiệu quả quang xúc tác TiO2 được
tăng lên nhờ hiệu ứng bổ trợ của C và Fe [42].
1.1.4. Vật liệu tổ hợp của TiO2 trên chất mang
Có nhiều loại vật liệu làm chất mang xúc tác TiO2 đã được nghiên cứu.
Xúc tác có thể được cố định trên một bề mặt trong suốt (như kính, silica gel …)
hoặc trên một bề mặt mờ đục (than hoạt tính, kim loại…). Những kết quả
nghiên cứu cho thấy, các chất mang lý tưởng cho xúc tác quang phải đáp ứng một
số tiêu chí sau đây:
(1) Liên kết chặt chẽ giữa chất xúc tác và chất mang.
(2) Hoạt tính của xúc tác khơng bị ảnh hưởng bởi q trình liên kết.
(3) Cung cấp một diện tích bề mặt riêng lớn.
(4) Có khả năng hấp phụ mạnh các chất ơ nhiễm.
Các chất mang được sử dụng nhiều nhất bao gồm thủy tinh, than hoạt
tính, bentonit, silica gel và vật liệu polyme. Gần đây thì vật liệu được chế tạo từ
các phế phẩm nơng nghiệp hoặc có nguồn gốc thực vật cũng được quan tâm
như: than chế tạo từ thân lục bình, lõi ngơ, tro trấu…
Vỏ trấu và tro trấu là các chất thải nơng nghiệp chiếm khoảng 1/5 sản
lượng gạo nhập hàng năm trên thế giới (khoảng 545 triệu tấn mỗi năm). Trên
tồn cầu, có khoảng 21 triệu tấn tro trấu thải ra mỗi năm. Lượng vỏ trấu này đi
11
vào hệ sinh thái có thể gây nhiều tác hại cho người và động vật như hội chứng
bụi phổi silic, suy hơ hấp, nặng hơn có thể gây ung thư, tử vong [ 25, 38].
Vỏ trấu tồn tại ở dạng sợi xenlulozơ. Thành phần hóa học (tính theo %
khối lượng) của ngun liệu vỏ trấu bao gồm cellulose (37,5%), hemicelluloses
(36,1%), lignin (15,5%), tro (4,8%) và sáp (2,5%). Do đó các phương pháp biến
tính bề mặt được thực hiện để nâng cao, cải thiện khả năng bám dính và tăng
khả năng ưa nước của vỏ trấu. [13]
Tro trấu là sản phẩm thu được từ các thiết bị hút bụi đặt ở thượng nguồn
khi đốt vỏ trấu ở các lị, một phế phẩm nơng nghiệp ở Việt Nam. Vỏ trấu chiếm tỉ
lệ khối lượng trong thóc khoảng 15 20%, với sản lượng > 40 triệu tấn, mỗi năm
chúng ta có 78 triệu tấn trấu. Nguồn ngun liệu từ vỏ trấu vơ cùng lớn cũng đi
theo là sản phẩm tro từ các q trình trình đốt cũng lớn. Tro trấu có thành phần là
hỗn hợp của các oxit kim loại và có những đặc trưng sau:
Bảng 1.3. Thành phần hóa học của tro đốt từ trấu [12]
Thành phần
SiO2
Khoảng hàm lượng, %
86,9 – 97,3
K2 O
0,6 – 2,5
Na2O
0,3 – 1,8
CaO
0,2 – 1,5
MgO
0,1 – 2,0
Fe2O3
0,2 – 0,9
P2O5
0,2 – 2,9
SO3
0,1 – 1,1
Cl
0,1 – 1,4
Từ bảng 1.3 ta cho thấy thành phần hóa học chủ yếu trong tro trấu là SiO2.
Hàm lượng các thành phần Fe, Al, Mg, Ca… ngun tố C trong q trình nung đã
bị oxi hóa và bị mất đi.
12
Do các đặc tính của tro trấu như trên mà nó trở thành chất hấp phụ lý
tưởng với giá thành rẻ có khả năng loại bỏ các cation kim loại nặng như Cd(II),
Ni(II), Zn(II), Pb(II) và các loại thuốc nhuộm độc hại như màu đỏ Congo, màu
chàm, màu xanh lá cây, ... [19]. Ngồi ra, tro trấu cịn được dùng làm chất mang
cho vật liệu xúc tác. Xuc tac đ
́ ́ ược đưa lên chât mang la tro tr
́
̀
ấu nhằm hai mục
đích. Thứ nhất, tro trấu có độ bền cơ học tốt, trơ về mặt hóa học, khi được dung
̀
lam chât mang se t
̀
́
̃ ạo thuận lợi cho q trình tách xúc tác khỏi dung dịch sau phản
ứng. Thứ hai, khả năng hấp phụ tốt của tro trấu được lợi dụng để hấp phụ chất
ơ nhiễm trên bề mặt, tạo điều kiện cho q trình phân hủy chất ơ nhiễm được dễ
dang h
̀ ơn.
Nhiều nghiên cứu cho thấy tro trấu có khả năng xử lý nhiều chất vơ cơ,
hữu cơ gây ơ nhiễm. Nếu phát triển có thể sử dụng tro trấu để xử lý làm sạch
khơng khí, kiểm sốt ơ nhiễm nước bởi các chất thải với chi phí hợp lý. Bên
cạnh đó sử dụng tro trấu làm chất hấp phụ cịn giải quyết được một phần chất
thải nơng nghiệp tồn cầu, giảm khối lượng lớn các chất thải từ vỏ trấu dẫn
đến giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.
1.1.5. Một số ứng dụng của vật liệu quang xúc tác nano TiO2 và TiO2 biến
tính
Hiện nay, sản lượng titan đioxit trên thế giới khơng ngừng tăng lên được
chỉ ra ở trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Sản lượng titan đioxit trên thế giới qua một số năm
Năm
Sản lượng
1958
800.000
1967
1.200.000
2003
4.200.000
2012
7.500.000
(tấn)
Gần 58% TiO2 sản xuất được dùng làm chất màu trắng trong cơng nghiệp
sản xuất sơn. Chất màu trắng TiO2 cũng đã được sử dụng một lượng lớn trong
sản xuất giấy, cao su, vải sơn, chất dẻo, sợi tổng hợp và một lượng nhỏ trong
13
công nghiệp hương liệu. Trong hơn mươi năm tr
̀
ở lai đây, xuc tac quang hoa ngay
̣
́ ́
́
̀
cang tr
̀
ở nên hâp dân đôi v
́ ̃
́ ới công nghệ xử lý nước va làm s
̀
ạch không khi. So
́
sanh v
́ ơi cac cach x
́ ́ ́ ử ly oxi hoa tiên tiên hiên nay thi công nghê xuc tac quang hoa
́
́
́
̣
̀
̣ ́ ́
́
co nhiêu
́
̀ ưu điêm h
̉
ơn, vi du dê lăp đăt va hoat đông
́ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ̣
̣ ở nhiêt đơ mơi tr
̣
̣
ường, khơng
cân phai x
̀
̉ ử ly thêm sau khi hoan thanh, m
́
̀
̀
ưc tiêu thu năng l
́
̣
ượng thâp. Nh
́
ững ứng
dung chinh cua xuc tac TiO
̣
́
̉
́ ́
́
́ ở hinh 1.5 [3].
̀
2 được khai quat
Ngồi ra, người ta cung đã ch
̃
ứng minh rằng TiO2 hữu dụng trong q trình
tiêu diệt các vi sinh vật như vi khuẩn và virut, làm sạch bụi bẩn và chống sự
truyền nhiễm các bệnh lý do nước uống bị nhiễm bẩn. Hơn nữa TiO2 cịn được
ứng dụng trong ngành y học trong điều trị ung thư, người ta đã thử nghiệm TiO2
trên chuột bằng cách cấy các tế bào để tạo nên các khối ung thư trên chuột sau
đó tiêm dung dịch chứa TiO2 vào khối u. Sau 2 – 3 ngày người ta cắt bỏ lớp da
trên và chiếu sáng vào khối u, thời gian chiếu sáng là 3 phút để tiêu diệt hết các
tế bào ung thư .
Quang điện
Ánh sáng +
TiO2
Quang xúc
tác
Hiệu ứng
siêu tra
Tổng hợp
hữu cơ
Phản ứng
đặc biệt
Giảm chất
gây ơ nhiễm
Quang ngưng
kết nitrogen
Quang oxi hóa
các hợp chất
hữu cơ thành
CO2
Quang tách
nước để tạo
hydro
Oxi hóa một
phần hoặc
tồn phần hợp
chất hữu cơ
Tẩy uế: Phân
hủy các hợp
chất vi sinh
14
Khử chất độc
vơ cơ và loại
trừ ion
Hình 1.5. Sơ đồ ứng dụng tính chất quang xúc tác của TiO2
Viêc lo
̣
ại bỏ các chất gây ơ nhiễm nước bởi xúc tác quang của TiO 2 tỏ ra
có tiềm năng ứng dụng hứa hẹn nhất, vì trong q trình xúc tác quang của TiO 2
các chất độc hại ơ nhiễm hữu cơ hoặc vơ cơ bị khống hóa hồn tồn hoặc bị oxi
hóa lên mức cao hơn và cuối cùng tạo thành các chất khơng độc hại [4, 8, 10].
Một số nhà khoa học trên thế giới đã ứng dụng xúc tác TiO2 để xử lý các chất
hữu cơ bền như: Yang X. [45] tơng h
̉
ợp xuc tac pha tap đơng th
́ ́
̣
̀
ơi Fe, C, N và S vao
̀
̀
TiO2 băng ph
̀
ương phap nung
́
ở nhiêt đơ cao, xuc tac thu đ
̣
̣
́ ́
ược co thê phân huy RhB
́ ̉
̉
(18 mg/l) trong 2,5 giờ, ngồi ra xúc tác cịn có thể phân hủy được phẩm xanh
metylen…. Wu Y. [42] đã pha tạp thành cơng Fe, C vào TiO 2 ở nhiệt độ thấp và ưng
́
dung trong x
̣
ử ly ph
́ ẩm nhuộm axit da cam 7 dươi anh sang kha kiên.
́ ́
́
̉ ́
1.2. Các phương pháp điều chế vật liệu quang xúc tác TiO2 biến tính
Vật liệu nano TiO2 biến tính có thể được điều chế bằng nhiều phương
pháp khác nhau như phương pháp solgel, thủy nhiệt, solgel kết hợp với thủy
nhiệt, đồng kết tủa, phương pháp tẩm, phương pháp ngưng tụ hơi hóa học và
vật lý. Trong đó phương pháp solgel và thủy nhiệt được sử dụng khá phổ biến
và tỏ ra hiệu quả trong việc điều chế vật liệu nano TiO2 biến tính [28, 29].
1.2.1. Phương pháp sol – gel
Phương pháp solgel là một phương pháp tổng hợp vật liệu hiện đại và tỏ
ra vượt trội so với các phương pháp khác về chế tạo các vật liệu phun, phủ trên
màng mỏng, làm tăng hiệu quả sử dụng của vật liệu nano. Q trình solgel thực
chất xảy ra qua hai giai đoạn chủ yếu :
Thủy phân tạo sol (sol là hệ phân tán vi dị thể rắn trong lỏng mà kích
thước của các hạt keo nằm trong vùng có kích thước chuyển tiếp giữa phân tử và
15
hạt thơ, từ 1nm – 100nm). Đây là q trình phản ứng giữa các ankoxide kim loại
(Me(OR)n) với nước để hình thành nên dung dịch sol. Phản ứng chung xảy ra như
sau:
M(OR)n + xH2O → M(OH)x(OR)nx + xROH (1.17)
Ngưng tụ tạo gel (gel là một hệ phân tán dị thể trong đó pha rắn tạo
khung ba chiều, pha lỏng nằm trong khoảng khơng gian giữa bộ khung). Q
trình hình thành gel là q trình trùng ngưng để loại nước và ROH, đồng thời
ngưng tụ các alcolat bị thủy phân để tạo thành các liên kết kim loạioxi. Có thể
biểu diễn q trình gel hóa qua ba giai đoạn như sau:
Ngưng tụ các monome Alcolat để hình thành các hạt polyme:
MOH + HOM → MOM + H2O (1.18)
MOH + ROM → MOM + ROH (1.19)
Các hạt polyme phát triển dần lên về kích thước
Các hạt nhỏ liên kết thành mạch, sau đó hình thành mạng khơng
gian, đến một lúc nào đó độ nhớt tăng lên đột ngột và tồn bộ hệ biến thành gel.
Dung mơi sẽ nằm trong các lỗ trống của gel.
Ví dụ: Ti(OR)4 + 4H2O → Ti(OH)4 + 4ROH (1.20)
*Phương pháp sol – gel có một số ưu điểm sau:
Khả năng duy trì độ tinh khiết cao do độ tinh khiết của hóa chất ban đầu.
Khả năng thay đổi các tính chất vật lí như sự phân bố kích thước mao
quản và số lượng mao quản.
Khả năng tạo ra sự đồng nhất trong các pha ở mức độ phân tử.
Khả năng điều chế mẫu ở nhiệt độ thấp.
Khả năng điều khiển thành phần pha tạp và q trình điều chế dễ dàng.
Các cơng đoạn và sản phẩm từ q trình solgel được mơ tả qua hình 1.6 [4].
16
Hình 1.6. Cơng đoạn solgel và các sản phẩm từ q trình solgel
1.2.2. Phương pháp thủy nhiệt (Hydrothermal treatment)
Phương pháp thủy nhiệt là phương pháp dùng nước dưới áp suất cao và
nhiệt độ cao hơn điểm sơi bình thường. Lúc đó, nước thực hiện hai chức năng:
thứ nhất vì nó ở trạng thái hơi nên đóng vai trị mơi trường truyền áp suất, thứ
hai nó đóng vai trị như một dung mơi có thể hồ tan một phần chất phản ứng
dưới áp suất cao, do đó phản ứng được thực hiện trong pha lỏng hoặc có sự tham
gia một phần của pha lỏng hoặc pha hơi.
Thơng thường, áp suất pha khí ở điểm tới hạn chưa đủ để thực hiện q
trình này, vì vậy người ta thường chọn áp suất cao hơn áp suất hơi cân bằng của
nước để tăng hiệu quả của q trình điều chế. Nhiệt độ, áp suất hơi nước và
thời gian phản ứng là các nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả của phương pháp
thủy nhiệt. Ngồi ra người ta cũng có thể sử dụng các dung mơi phân cực như NH3,
dung dịch nước chứa HF, các axit, bazơ khác để điều chỉnh pH hoặc các dung mơi
khơng phân cực để mở rộng khả năng ứng dụng của phương pháp tổng hợp này.
Tuy nhiên, cách làm này có một nhược điểm là dễ làm cho nồi phản ứng bị nhiễm
độc và ăn mịn. Vì vậy đối với mỗi loại tiền chất, người ta thường đặt sẵn các
thơng số vật lý và hóa học trong suốt q trình điều chế. Điều này tương đối phức
17