Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 25 thi thử số 5 đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.06 KB, 6 trang )

Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ THI SỐ 5 – ÔN THI THPT QG 2020
MÔN SINH HỌC – TS. PHAN KHẮC NGHỆ
NỘI DUNG: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
THỜI GIAN TỔ CHỨC THI: 21g45, THỨ 7 (12/10/2019)
THỜI GIAN LIVE CHỮA: 21 GIỜ 30, THỨ 2 (14/10/2019)
(40 câu trắc nghiệm, 50 phút làm bài)
Câu 1: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
A. Mèo rừng.
B. Gà.
C. Bồ câu.
D. Vịt.
Câu 2: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 3: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định mắt nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy
định mù màu. Một cặp vợ chồng sinh con, người vợ bình thường nhưng người chồng bị mù màu. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng về con của cặp vợ chồng trên?
A. Con của cặp vợ chồng trên có thể mắc bệnh với tỉ lệ 50%.
B. Tỉ lệ con trai mắc bệnh là 50%.
C. Tỉ lệ con gái mắc bệnh là 50%.
D. Tất cả con của họ đều bị mù màu.
Câu 4: Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau.
B. Là những gen cùng alen với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng.


D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 5: Ở phép lai nào sau đây, tất cả con cái đều chỉ có 1 kiểu hình?
A. ♂Aa × ♀Aa.
B. ♂XAXa × ♂XAY.
C. ♂XAXa × ♂XaY.
D. ♂Aa × ♀aa.
Câu 6: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
AB AB
A. Ee × Ee.
B. AaBB × aaBB.
C.
×
.
D. XDXd × XDY.
aB aB
Câu 7: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 8: Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y thì
A. chỉ di truyền cho con trai.
B. di truyền cho cả con trai và con gái.
C. Chỉ di di truyền cho con gái.
D. di truyền theo dòng mẹ.
Câu 9: Sử dụng phép lai nào sau đây có thể phát hiện được gen nằm trong tế bào chất?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai tế bào.

Câu 10 : Ở động vật, sự di truyền ngoài nhân do gen nằm ở bào quan nào sau đây?
A. Lưới nội chất.
B. Ti thể và lục lạp.
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
Câu 11: Khi nói về gen trên NST giới tính X của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Con trai nhận gen từ bố.
B. Con gái chỉ nhận gen từ mẹ.
C. Con trai nhận gen từ mẹ.
D. Con gái chỉ nhận gen từ bố.
Câu 12: Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?
BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 1/ 6


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Thường biến.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 13: Loại biến dị nào sau đây không làm thay đổi vật chất di truyền?
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 14: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức phản ứng do môi trường quy định.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Mức phản ứng có thể được thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Trong một kiểu gen, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống
B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường
D. Mức phản ứng không di truyền được cho đời sau.
Câu 16: Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có con đực toàn lông xám?
A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XAY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 17: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Có bao nhiêu trường hợp sau đây
đúng?
I. Gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
II. Gen nằm ở bào quan ti thể.
III. Gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
IV. Gen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B
Câu 18: Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaX Y tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không
có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ
A. 1:1.
B. 1:1:1:1.
C. 2:1.
D. 2:2:1:1.
D d
Câu 19: Ba tế bào của gà có kiểu gen AaBbX X giảm phân tạo giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể có

bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 1:1:1:1.
II. 2:2:1:1.
III. 3:3:1:1.
IV. 1:1:1.
V. 1:1:1:1:1:1.
VI. 1:1.
VII. 1:1:2:2:1:1.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 20: Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho ruồi giấm cái mắt
trắng giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 có 50% ruồi giấm cái mắt đỏ, 50% ruồi giấm đực mắt
trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời F2 là
A. 9:7
B. 3:1
C. 1:1:1:1
D. 1:2:1.
Câu 21: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội
AB D d
Ab d
đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀
X X ×♂
X Y, thu được F1 có 3% số cá thể không
ab
aB
mang alen trội. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3
tính trạng, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

3
3
A.
.
B.
.
C. 3%.
D. 6%.
28
128
Câu 22: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10cM, trong đó A quy
định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định
BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 2/ 6


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực
thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?
Ab D d AB d
AB D d Ab D
I.
X X ×
X Y.
II.
X X ×
X Y.
ab
aB

aB
ab
AB D d Ab d
AB d d Ab D
III.
X X ×
X Y.
IV.
XX ×
X Y.
ab
aB
ab
aB
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
B
Câu 23: Có 2 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen AaX Y tiến hành giảm phân, trong đó có 1 tế bào có cặp
nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân 1 dẫn tới tạo ra giao tử đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sẽ tạo ra 8 giao tử, trong đó có 4 giao tử đột biến.
II. Có thể sẽ tạo ra giao tử aXBY với tỉ lệ 12,5%.
III. Có thể sẽ tạo ra giao tử AXBY với tỉ lệ 50%.
IV. Có thể sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 24: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1
đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 21% con
đực thân xám, mắt đỏ; 21% con đực thân đen, mắt trắng; 4% con đực thân xám, mắt trắng; 4% con đực thân
đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số
hoán vị gen là:
A. 4%
B. 8%
C. 16%
D. 42%.
Ab D d
AB D
Câu 25: Ở phép lai giữa ruồi giấm
X X × ruồi giấm
X Y cho F1 có nhiều loại kiểu hình, trong đó
aB
ab
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 45%. Tần số hoán vị gen là
A. 10%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
Câu 26: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Alen
B quy định thân đen trội hoàn toàn so với alen b quy định thân xám. Tiến hành phép lai P: ♀X ABXab ×
♂XabY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Ở F1, con đực mắt
trắng, thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 30%.
B. 17,5%.
C. 40%.
D. 35%.
Câu 27: Khi nói về sự tương tác giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?
I. Cây rau mác sống trên cạn có hình mũi mác, sống dưới nước có hình bản dài.
II. Cáo bắc cực mùa hè có lông màu nâu, thưa; mùa đông có lông màu trắng, dày.
III. Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh,…
IV. Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định có râu, gen a quy định không râu, kiểu gen Aa biểu
hiện có râu ở dê đực và không râu ở dê cái, gen B nằm trên 1 nhiễm sắc thể khác quy định lông đen, gen b
quy định lông trắng, các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phép lai sau đây sinh ra con đực có râu,
lông đen?
I. AaBb × aaBb.
II. AaBb × Aabb.
III. aaBB × aaBb.
IV. AABB × AaBB.
V. AABb × AAbb.
VI. AAbb × aaBB.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 29: Ở 1 loài cam, có một cơ thể kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả
thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 3/ 6


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình


Giả thuyết 1 cho rằng cây cam này là một dạng đột biến đa bội.
Giả thuyết 2 cho rằng cây cam này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu
hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
I. Chiết cành của cây cam này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh
kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.
II. Quan sát bộ NST của tế bào ở cây cam này và so sánh với bộ NST của loài cam trên.
III. Đem hạt của cây cam này và của các cây cam khác cùng loài rồi so sánh kiểu hình.
IV. Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra phát biểu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Ở ruồi giấm, hai gen B và cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt.
en D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định
mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng P ,
thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2,
loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,2 %. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. F2 có 52,5% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2, %.
I . Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 31: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
quy định, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp giao phối với ruồi đực mắt đỏ (P),

thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 25% ruồi cái mắt trắng.
II. F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 13 đỏ : 3 trắng.
IV. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thì trong số ruồi mắt đỏ F2 có 3/13 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 32: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn P , thu được
F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi
ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi
ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Câu 33: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
IV. Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của cây trồng và vật nuôi.
V. Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.
VI. Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 4/ 6



Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 34: Khi nói về gen ngoài nhân, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
II. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.
III. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của
mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
IV. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc
di truyền khác.
V. Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói
cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 35: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1
được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 1 con đực mắt đỏ, đuôi
ngắn : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng
và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của đời P là XAbXaB × XABY.
II. Tần số hoán vị = 40%.
III. Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 3/13.
IV. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối thì thu được ở đời con có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi
ngắn chiếm 50%.

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu
mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có tổng số cá thể ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36%.
II. Ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 chiếm 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 30%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là
1456/9801.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ P , thu được F1 có 1% ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
I . Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 5/ 6


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 38: Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép
AB D d Ab D
lai P:
X X ×
X Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với
ab
aB
tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là
4/27.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở một loài chim, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1 có 100% lông
xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6 con đực lông xám: 2 đực lông
vàng: 3 con cái lông xám: 5 con cái lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu

được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F3, xác suất thu được cá thể chỉ mang alen lặn là bao nhiêu?
1
1
1
1
A.
B.
C.
D. .
.
.
.
32
81
24
72
Câu 40: Cho biết ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ
P , thu được F1 có 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ 141
ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 31 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh
nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một cặp gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương động
của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xé bị chết là 18 con.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

-----------HẾT----------CÁC KHÓA HỌC ĐÃ KHAI GIẢNG CỦA THẦY PHAN KHẮC NGHỆ
1. Khóa PROS: Luyện thi THPT Quốc Gia 2020. Link khóa học: />2. Khóa SINH HỌC 11: Link khóa học: />3. Khóa SINH HỌC 10: Link khóa học: />
ĐĂNG KÍ ĐẶT SÁCH TỰ HỌC SINH HỌC CỦA THẦY PHAN KHẮC NGHỆ
Inbox cô Nguyễn Vân ( />
BÀI KIỂM TRA SỐ 5_Trang 6/ 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×