Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán - nghiên cứu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.93 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN THỊ THU HỒN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP
DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN – NGHIÊN CỨU
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆTT NAM
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn
Mã số: 9340301

TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


Cơng trình được hồn thành tại : Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
Người hướng dẫn khoa học :
1. TS. Trần Anh Hoa
2. PGS.TS Trần Phước

Phản biện 1 :

Phản biện 2 :

Phản biện 3 :

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường tại
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Vào hồi

giờ

ngày

tháng

năm

Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện :………………………………………......
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năm 1999, Việt Nam (Bộ Tài Chính) bắt đầu nghiên cứu và soạn thảo Chuẩn mực kế toán (CMKT) và
đến năm 2005 đã ban hành được 26 CMKT. Các Doanh nghiệp (DN) tại Việt Nam (VN) bắt đầu áp
dụng các chuẩn mực này. Tuy nhiên, quy trình soạn thảo và ban hành chuẩn mực kế toán chưa chuyên
nghiệp cũng dẫn đến việc áp dụng chuẩn mực vào thực tiễn gặp khó khăn (Adam và Đỗ Thùy Linh,
2005). Việc ban hành chuẩn mực kế toán đến việc thực thi các chuẩn mực kế toán là cả một q trình
và ln gặp nhiều rào cản như hệ thống luật pháp, năng lực của kế toán viên (Dona L. Street & ctg,
2002; Choi & ctg, 2011). Bên cạnh đó do bối cảnh kinh tế xã hội khác nhau thì việc áp dụng Chuẩn mực
kế tốn vào thực tế cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định (Thanh Đồn, 2008) và dẫn đến việc kế tốn
cung cấp số liệu chưa thật sự thuyết phục đối với nhà đầu tư hoặc quản lý (Trần Đình Khơi Ngun,

2011). Những lý do trên phần nào đã làm cho các doanh nghiệp khơng tn thủ Chế độ kế tốn, bỏ qua
việc áp dụng VAS và dẫn đến hậu quả làm sai lệch thơng tin trên báo cáo tài chính và nếu thông tin trên
BCTC nghèo nàn sẽ là một đe dọa cho khả năng cạnh tranh của tổ chức (Joseph & ctg, 2002).
Có thể thấy rằng, đến nay các nghiên cứu về việc áp dụng CMKT Việt Nam tại các DN VN vẫn cịn hạn
chế và ln là một câu hỏi lớn. Lý do là do đặc điểm khung pháp lý về kế toán VN tồn tại song song
giữa CMKT và Chế độ kế tốn, vì vậy sẽ phát sinh những xung khắc vì mục đích, bản chất của Chuẩn
mực và Chế độ kế tốn có nhiều sự khác biệt (Nguyễn Công Phương, 2013). Việc ra đời VAS 17 giải
quyết vấn đề bất hợp lý trong việc ghi nhận chi phí giữa kế toán và thuế. VAS 17 mặc dù đã được ban
hành hơn 10 năm nay nhưng khi áp dụng vào trong thực tế đã gặp khơng ít vướng mắc trong vấn đề hiểu
và vận dụng đúng theo tinh thần nội dung trong chuẩn mực.
Vì vậy trong nghiên cứu này, tác giả tiếp tục đi sâu nghiên cứu và tìm kiếm thêm nhân tố và xác định
mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng CMKT VN, đặc biệt nghiên cứu một chuẩn mực cụ thể - CMKT
thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) bởi các lý do sau đây:
(i)

Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế tốn

(ii)

Chênh lệch số liệu giữa chính sách kế tốn do doanh nghiệp lựa chọn và chính sách thuế hiện
hành

(iii) Áp lực về thuế luôn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những lý do trên, tác giả cho rằng việc nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
chuẩn mực kế toán Việt Nam – Nghiên cứu VAS 17 tại Việt Nam” là một vấn đề cần thiết và có ý
nghĩa trong bối cảnh hiện nay.
2.

Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến việc áp dụng Chuẩn
mực kế toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam
Mục tiêu cụ thể
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán - Nghiên cứu Chuẩn mực kế

toán thuế TNDN tại Việt Nam
-

Xây dựng mơ hình và thang đo nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ quy định kế

toán và áp dụng Chuẩn mực kế toán - Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế TNDN tại Việt Nam


2

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập

doanh nghiệp tại Việt Nam.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu


nhập doanh nghiệp (VAS 17).
-

Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tìm hiểu chủ yếu ở các doanh nghiệp vừa và lớn có phát sinh thuế

hoãn lại hoạt động trên địa bàn TPHCM và một số tỉnh, thành phố lân cận khác như: Đồng Nai, Bà Rịa
Vũng tàu…
4.

Phương pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp cụ thể: Phương pháp nghiên cứu định tính được sử
dụng bằng phương pháp tình huống và Phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng kết hợp cơng cụ
phân tích EFA, CFA, SEM để xử lý dữ liệu từ kết quả nghiên cứu định tính.
5.

Ý nghĩa của nghiên cứu

5.1 Ý nghĩa khoa học


Hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán

và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Xây dựng được thang đo đo lường việc áp dụng chuẩn mực kế tốn – Nghiên cứu VAS 17




Thơng qua nghiên cứu tình huống, đã xác định được 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn

mực – Nghiên cứu VAS 17 trong đó có 2 nhân tố mới là Tâm lý kế tốn và chất lượng phần mềm kế
tốn.


Thơng qua việc khảo sát, nghiên cứu đã đo lường phản ánh được thực trạng áp dụng VAS 17 tại

các DN đồng thời trên cơ sở tiếp cận một cách toàn diện các thuộc tính đo lường các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17
5.2 Ý nghĩa thực tiễn


Nghiên cứu là một kênh tham khảo có giá trị về tầm quan trọng trong việc quan tâm, tuân thủ quy

định chuẩn mực kế toán nói chung và chuẩn mực kế tốn thuế thu nhập nói riêng của các doanh nghiệp.


Nghiên cứu là một căn cứ có giá trị đánh giá thực trạng việc áp dụng VAS 17 trong các DN Việt

Nam hiện nay và là nguồn thông tin cần thiết cho các cơ quan ban nghành cụ thể là Bộ tài chính nhận
định và hiểu rõ về thực trạng áp dụng VAS 17 trong thời gian qua đồng thời đánh giá được những nhân
tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng.


Giúp cho các doanh nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của VAS 17 để thường xuyên quan tâm

đến việc tổ chức, vận hành cơng tác kế tốn tại đơn vị thơng qua việc hỗ trợ kế toán tham gia vào các
lớp đào tạo và bồi dưỡng kiến thức liên quan đến chuẩn mực kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp nói

chung và VAS 17 nói riêng khơng chỉ cho kế tốn mà cịn cho nhà quản lý để việc thực thi VAS 17 của
đơn vị được hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng thơng tin trên báo cáo tài chính.


Là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu và các đối tượng khác quan tâm đến chuẩn

mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng
6.

Kết cấu đề tài

Luận án có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu; Chương 2 - Cơ sở lý
thuyết; Chương 3- Phương pháp nghiên cứu; Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và bàn luận; Chương 5 Kết luận và gợi ý chính sách.


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những lợi ích và khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế tốn

1.1

Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế tốn
Việc áp dụng chuẩn mực kế tốn giúp nâng cao tính minh bạch, khả năng so sánh, tính hiệu quả, thanh
khoản của thị trường vốn và tạo điều kiện cho các giao dịch giữa các quốc gia trên toàn thế giới (Hội kế
tốn cơng chứng Anh Quốc (ACCA), 2016). Albu & ctg (2013);
Khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế tốn
Nghiên cứu của Nguyễn Công Phương (2012) về Chuẩn mực kế tốn, kết quả cho thấy Chuẩn mực kế
tốn ít được quan tâm đúng mức do quá trừu tượng (tỷ lệ 26%), chuẩn mực khơng hướng dẫn chi tiết
cách hạch tốn trên tài khoản và ghi sổ cũng như lập báo cáo tài chính (tỷ lệ 27%), người sử dụng chuẩn

mực khơng có thói quen phân tích, phán đốn để xử lý tình huống mà theo thói quen dựa vào những quy
định có sẵn trong Chế độ kế tốn và vận dụng (tỷ lệ 41%).
1.2 Các nghiên cứu về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế tốn
Có nhiều dịng nghiên cứu về sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, nghiên cứu về
lợi ích của thuế hoãn lại và phương pháp tiếp cận thuế hoãn lại, nghiên cứu sự tác động của IAS 12
1.3 Các nghiên cứu về tuân thủ chuẩn mực kế toán
1.3.1

Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ chuẩn mực kế tốn
Các nghiên cứu cho thấy quy mơ doanh nghiệp, doanh nghiệp kiểm toán, chất lượng kiểm toán

độc lập và đòn bẩy liên quan chặt chữ với việc tuân thủ IFRS, trong khi đó lợi nhuận, nghành cơng
nghiệp và sự phân tán quyền sở hữu có ảnh hưởng ở mức độ trung lập với việc tuân thủ IFRS.
1.3.2

Nghiên cứu về kết quả đo lường mức độ tuân thủ đối với IAS và IFRS

Các nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp khác nhau để đo mức độ tuân thủ của các công ty với
IAS/IFRS như sử dụng chỉ số công bố thông tin cho việc áp dụng IAS/IFRS. Đánh giá về sự tuân
thủ IFRS trong việc cung cấp các thơng tin: có các phương pháp luận khác nhau về Dscore. Mức
độ tuân thủ IFRS có thể được đo bằng nhiều cách, sử dụng Dscores khác nhau phụ thuộc và các
biến số được phân.
1.4 Các nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán
Nghiên cứu của Hồ Xuân Thủy (2016) hướng đến việc nghiên cứu Chuẩn mực kế toán hiện hành áp
dụng cho SMEs (Doanh nghiệp vừa và nhỏ). Nghiên cứu của Trần Quốc Thịnh (2013) đã đánh giá về
khả năng, xử lý và giải quyết chuẩn mực kế toán liên quan đến hoạt động kinh tế. Nghiên cứu của Trần
Đình Khơi Ngun (2011, 2013) hướng đến mục tiêu các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực
kế toán tại Đà Nẵng. Nghiên cứu của Đặng Ngọc Hùng (2016) về mức độ áp dụng chuẩn mực kế tốn
có quan hệ thuận chiều với lợi ích áp dụng chuẩn mực kế toán của doanh nghiệp. ….
1.5 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán.

Ở nước nước kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng như mức độ tăng trưởng kinh tế, yếu tố chính
trị, văn hóa và pháp lý, trình độ giáo dục, đặc điểm doanh nghiệp và nguồn vốn, nhận thức của chủ
doanh nghiệp,ảnh hưởng của tổ chức kiểm tốn, cân đối về chi phí và lợi ích
Cịn Ở Việt Nam nghiên cứu cụ thể như mức độ tuân thủ chuẩn mực, nhận thức của chủ doanh nghiệp,
trình độ kế toán viên, ảnh hưởng của thuế..


4

1.6

Nhận xét về các nghiên cứu trước

Đóng góp của các nghiên cứu trước.
Nội dung và kết quả nghiên cứu:


Đã khám phá ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi hoặc tn thủ Chuẩn mực kế tốn và giải

thích khá đầy đủ về sự ảnh hưởng của các nhân tố tới việc áp dụng Chuẩn mực kế toán được thực hiện
trong việc đối sánh giữa các quốc gia với nhau trên thế giới khi áp dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế.


Hướng đến việc bàn luận và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng Chuẩn mực kế tốn

tại doanh nghiệp vừa và nhỏ (Trần Đình Khôi Nguyên, 2011), các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
Chuẩn mực kế toán tại Việt Nam như Chế độ kế tốn và thơng tư hướng dẫn, kinh nghiệm năng lực của
kế toán viên, tổ chức tư vấn nghề nghiệp và đặc điểm của doanh nghiệp (Đặng Ngọc Hùng, 2016).



Các nghiên cứu tiếp cận theo hướng nghiên cứu ứng dụng và ít nhiều có liên quan trực tiếp đến đối

tượng nghiên cứu của luận án và là một trong những tài liệu tham khảo có giá trị và là nền tảng vững
chắc về mặt cơ sở lý luận cũng như thực tiễn cho nghiên cứu của luận án về các nhân tố ảnh hưởng đến
việc áp dụng Chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17 tại Việt Nam.
Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Bên cạnh những kết quả đạt được, những nghiên cứu này vẫn còn một số hạn chế:


Chỉ tập trung bàn luận về nội hàm của chuẩn mực mà chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên

cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực – Nghiên cứu VAS 17 vào thực tiễn.


Các đề tài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính như tiếp cận hệ thống, so sánh đối

chiếu và tổng hợp hoặc sử dụng phương pháp định lượng EFA, mà khơng có cơng trình nghiên cứu nào
kết hợp sử dụng phương pháp kiểm định EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mơ hình
cấu trúc tuyến tính SEM


Chưa có nghiên cứu nào hướng đến đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17

bằng phương pháp khảo sát với đầy đủ các thành phần.


Kết quả nghiên cứu chưa nhất quán, phần lớn các nghiên cứu thực hiện ở các nước phát triển hoặc

các nước đang phát triển đã áp dụng IAS 12, nhưng thiếu nghiên cứu cụ thể thực tiễn ứng dụng VAS 17
ở Việt Nam.



Tổng kết các nhân tố nghiên cứu trước ở Việt Nam và trên thế giới hầu như khơng có nghiên cứu

các nhân tố tác động đến việc áp dụng một Chuẩn mực kế toán cụ thể nào. Tại Việt Nam VAS 17 có vai
trị rất quan trọng đối với không chỉ nhà nước mà đứng cả ở góc độ doanh nghiệp.
KẾT LUẬN
Trong chương này, luận án đã trình bày tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến áp dụng VAS 17 và
các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 tại Việt Nam. Luận án đã phân tích và tổng kết những
ưu điểm và hạn chế của các kết quả nghiên cứu trước đồng thời kế thừa những kết quả nghiên cứu trước
cân nhắc xem xét việc VAS 17 áp dụng trong điều kiện của Việt Nam để xây dựng mơ hình và cách
thức nghiên cứu phù hợp.


5

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số vấn đề chung về Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực kế tốn thuế thu nhập doanh
nghiệp
Luận án đã trình bày các khái niệm có liên quan đế đề tài như chuẩn mực kế tốn, IAS 12, VAS 17. Trên
cơ sở đó tác giả đã lựa chọn các khái niệm làm nền tảng cho nghiên cứu.
2.2

Các lý thuyết nền

Các thuyết nền được sử dụng gồm lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory), lý thuyết thơng tin hữu ích
(Decision usefulness Theory), lý thuyết kế toán thực chứng (Positive Accounting Theory), lý thuyết tâm
lý (Psychological Theory). Các lý thuyết này được sử dụng để thiết lập các giả thuyết về mối quan hệ
giữa các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT – Nghiên cứu VAS 17.
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán


2.3

Trên cơ sở lý thuyết nền trên đồng thời kế thừa kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu trước về các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17, tác giả đã hình thành
được một số nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế tốn thuế thu nhâp doanh nghiệp đó là
quy mơ doanh nghiệp, Năng lực nhân viên kế toán, Kiểm toán độc lập, hỗ trợ tư vấn tổ chức nghề nghiệp,
trình độ và nhận thức nhà quản lý, tuân thủ quy định kế toán, áp lực từ thuế.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17 từ
cơ sở lý thuyết
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết, tác giả tổng hợp lại các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn
mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17 (Bảng 2.2).
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán từ cơ sở lý
thuyết
Nhân tố

stt

Cơ sở lý thuyết

1

Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp

Lý thuyết ủy nhiệm

2

Kiểm toán độc lập


Lý thuyết ủy nhiệm, Lý thuyết thơng tin hữu
ích

3

Lý thuyết ủy nhiệm, Lý thuyết thơng tin hữu

Quy mơ doanh nghiệp

ích
4

Tn thủ quy định kế toán

Lý thuyết ủy nhiệm, lý thuyết ủy nhiệm

5

Áp lực từ thuế

Lý thuyết ủy nhiệm, Lý thuyết kế tốn thực
chứng.

6

Trình độ kế tốn viên

Lý thuyết kế tốn thực chứng

7


Trình độ và nhận thức nhà quản lý

Lý thuyết kế toán thực chứng, Lý thuyết tâm


8

Tâm lý kế toán

Lý thuyết tâm lý
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
KẾT LUẬN

Việc ứng dụng lý thuyết trên vào đề tài luận án để phân tích trác
Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu

(1) Thu thập và chuẩn bị dữ liệu:
Sau khi có bảng câu hỏi hồn chỉnh, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu tại các doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu tại TPHCM và các tỉnh lân cận.
(2)

Chọn Kích thước mẫu


10

Vì VAS 17 khơng bắt buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng nên để đảm bảo số liệu thu thập
có độ tin cậy cao, tác giả chọn từ 371 DN thì có 264 DN phát sinh thuế TNDN hỗn lại để kiểm định
(trong đó DN có quy mơ vừa 89, DN có quy mơ lớn 175)

Kiểm định T-Test, Anova, mơ hình hồi quy bội


Kiểm định sự khác biệt T- Test, Anova
Phép kiểm định T – Test (Biến độc lập là định tính – Hai đám đơng) mục đích nhằm kiểm định sự

khác biệt giữa các biến định tính như biến quy mơ doanh nghiệp, biến kiểm tốn độc lập với biến định
lượng là biến tuân thủ quy định kế tốn.


Mơ hình hồi quy bội (MLR)
Trong nghiên cứu này để kiểm định mức độ tác động của các nhân tố quy mơ doanh nghiệp (H7),

kiểm tốn độc lập (H8) với việc tuân thủ quy định kế toán (H9). Tác giả dùng mơ hình hồi quy bội MLR
để kiểm định mức độ tác động của các nhân tố trong mô hình theo phương pháp đồng.
Đánh giá độ tin cậy thang đo
-

Cronbach’s alpha >= 0.60

-

Biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation > = 0.30.

Phân tích nhân tố khám phá - EFA
Để đánh giá giá trị thang đo, phương pháp sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis) đánh giá độ tin cậy của thang đo và sử dụng phương pháp phép trích nhân tố Principal
Component Analysis (PCA) với phép quay vng góc là Varimax. Phép trích nhân tố PCA phần chung
ban đầu (initial) ln ln là 1, và phần trích cuối cùng (extraction) < 1.
Phân tích nhân tố khẳng định - CFA

Phân tích nhân tố khẳng định CFA kiểm định sự thích hợp của thang đo; độ tin cậy tổng hợp;
phương sai trích; tính đơn hướng; hội tụ và phân biệt.
Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính -SEM
Kiểm định mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM. (1) Kiểm định Chi-Square (χ2) (2) Các chỉ số liên
quan GFI, AGFI, CFI, NFI; (3) Mức xác suất :
KẾT LUẬN
Trong chương này tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu của luận án một cách chi tiết và cụ
thể, mở đầu bằng việc trình bày khung nghiên cứu của luận án để thực hiện đề tài, sau đó tác giả trình
bày chi tiết phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng.


11

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính
4.1.1 Kết quả nghiên cứu tình huống
Thơng qua q trình thảo luận và kích thước mẫu cho nghiên cứu tình huống. Kết quả từ phân tích
tình huống cho thấy có 2 nhân tố mới được phát hiện từ nghiên cứu tình huống là tâm lý kế toán viên và
chất lượng phần mềm kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến tuân thủ quy định kế toán và ảnh hưởng gián tiếp
đến việc áp dụng VAS 17. Đồng thời có 6 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc tuân thủ quy định kê
toán và gián tiếp đến việc áp dụng VAS 17 là năng lực nhân viên kế tốn, trình độ và nhận thức của nhà
quản lý, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp lực từ thuế, quy mơ doanh nghiệp và kiểm tốn độc
lập.
4.1.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia
Tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia về kết quả nghiên cứu tình huống. Kết quả phỏng vấn
chun gia hồn tồn đồng ý về kết quả nghiên cứu tình huống. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết như sau:
Sơ đồ 4.1: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết áp dụng VAS 17

Năng lực nhân viên kế
toán (H1)(x)


Hỗ trợ tư vấn của tổ chức
nghề nghiệp (H2)(x)

+
+
-

Áp lực từ thuế (H3)

+

+

(y)

-

Trình độ và nhận thức
người quản lý (H4)(y)

Tâm lý kế toán viên
(H5)(z)

+
+

Chất lượng phần mềm kế
toán (H6)(z)


Quy mơ doanh nghiệp
(H7)(x)

Kiểm tốn độc lập
(H8)(x)

+

Tn thủ quy định kế toán
(H9)(x)

Áp dụng chuẩn mực
kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp
(VAS 17)


12

4.2 Phân tích nhân tố khám phá - EFA
Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Với kết quả áp dụng Chuẩn mực kế tốn có hệ số Cronbach’s alpha 0.913> 0.6, hệ số tương quan
biến tổng và các biến từ 0.642 đến 0.805 > 0.3 cho thấy các thành phần thang đo có độ tin cậy cao và
rất tốt, các biến quan sát đều đạt yêu cầu.
Kiểm định mối quan hệ giữa các biến quy mô doanh nghiệp và kiểm toán độc lập với tuân thủ quy
định kế toán.


Kiểm định mối quan hệ giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy định kế toán
Kết quả kiểm định đồng nhất phương sai với p=0.008<0.05 cho phép bác bỏ giả thuyết H0 tức là


phương sai hai nhóm mẫu khơng đồng nhất. Kết quả kiểm định khác biệt trung bình: Kết quả cho thấy
giá trị sig = 0 <0.05 cho phép bác bỏ giả thuyết Ho, tức là có sự khác biệt ý giữa tuân thủ quy định kế
toán giữa DN được kiểm tốn và DN khơng được kiểm tốn. Kết quả ở cho thấy giá trị trung bình của
áp dụng VAS 17 trong DN được kiểm toán 1,9 điểm, DN khơng được kiểm tốn 1.8 điểm. Vì vậy có
thể kết luận là yếu tố BCTC được kiểm tốn có tác động góp phần làm gia tăng tuân thủ quy định kế
tốn.


Kiểm định mối quan hệ giữa biến quy mơ doanh nghiệp và tuân thủ quy định kế toán
Kết quả kiểm định đồng nhất phương sai với kết quả Sig. = 0.000 <0.05, cho phép bác bỏ giả thuyết

Ho, phương sai giữa các nhóm mẫu là khơng đồng nhất.
Kết quả phân tích Anova: giá trị Sig = 0.000, điều này cho phép bác bỏ giả thuyết Ho, hay tuân thủ quy
định kế tốn của các DN có quy mơ khác nhau là khác nhau.
Kết quả phân tích nhóm giữa các biến quy mô cho thấy việc tuân thủ quy định kế tốn vào thực
tiễn có xu hướng tăng theo quy mơ DN nhỏ đến DN lớn từ 1.7 đến 1.9. Như vậy Quy mơ doanh nghiệp
có tác động đến việc tn thủ quy định kế tốn.


Kiểm định giả định khơng có mối tương quan giữa biến quy mơ và kiểm tốn độc lập
Kết quả ở cho thấy giá trị Sig.< 0.05, kết luận rằng 2 biến độc lập định tính Quy mơ doanh nghiệp

và Kiểm tốn độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau.
Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích EFA
Kiểm định mức độ quan hệ giữa các biến đo lường - Kiểm định KMO và Bartlerrs
Kết quả kiểm định KMO và Bartlerrs trong bảng 4.17 cho thấy p = .000 <5% và KMO = 0.828 >
0.50, kết luận thang đo về đươc xem là phù hợp để phân tích.
Kiểm định tương quan biến
Kết quả có tiêu chuẩn có 7 nhân tố được rút ra với mức 66.907%. Điều này có nghĩa 67% thay đổi

của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor).
Kiểm định mức độ tác động của quy mơ doanh nghiệp, kiểm tốn độc lập đến việc tn thủ quy
định kế tốn thơng qua mơ hình hồi quy tuyến tính bội (MLR)
(1) Đánh giá độ phù hợp của mơ hình
(2) Kiểm định độ phù hợp của mơ hình
(3) Giải thích các hệ số hồi quy phần trong mơ hình
4.3 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA


13

Các chỉ số đo độ phù hợp mơ hình CFA đều đạt yêu cầu: Chi-square/df = 1.368; TLI = 0.954,
CFI=0.959, GFI = 0.874 và RMSEA = 0.037, vì vậy tác giả có thể kết luận mơ hình phù hợp với dữ
liệu nghiên cứu. Kết quả này khẳng định tính đơn nguyên của các khái niệm nghiên cứu.
Các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (P-value <0.05), và các trọng số chuẩn hóa >0.5.
Vì vậy ta có thể kết luận các thang đo tuân thủ quy định kế toán và các thang đo thành phần năng lực
nhân viên kế tốn, trình độ và nhận thức của nhà quản lý, tâm lý kế toán viên, chất lượng phần mềm kế
toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp lực từ thuế đều đạt được giá trị hội tụ, tính đơn hướng,
giá trị phân biệt và độ tin cậy. Các chỉ số chi tiết (Phụ lục 4.3)
4.4 Kiểm định mơ hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mơ hình cấu trúc - SEM
Kết quả mơ hình SEM
Kết quả mơ hình SEM cho thấy mơ hình đề xuất có số liệu phân tích như sau: Chi-square/df =
1.4687 (p=0.000); GFI = 0.840, TLI = 0.934, CFI = 0.939 , RMSEA = 0.042 (<0.08, phù hợp). Các chỉ
số đạt u cầu. Vì vậy chứng tỏ mơ hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu điều tra như hình 4.10 sau:


14


15


Mơ hình chính thức của luận án được thể hiện qua sơ đồ 4.5
Sơ đồ 4.2: Mơ hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 - Mơ
hình hệ số hồi quy đã chuẩn hóa
Năng lực nhân viên
kế tốn
H1(+0.184)
Hỗ trợ và tư vấn của
tổ chức nghề nghiệp
H2(+0.18)
H8(+)
Áp lực từ thuế
-

Trình độ và nhận
thức người quản lý

Tâm lý kế toán viên

Chất lượng phần
mềm kế tốn

H3(-0.156)

H4 (+153

Tn thủH9(+0.196)
quy định
kế tốn


Áp dụng
chuẩn
mực kế
tốn thuế
thu nhập
doanh
nghiệp

H5(-0.162)

H6(+0.151)
H7(+)

H8(+)
Quy mơ doanh
nghiệp

Kiểm tốn độc lập

(Nguồn: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết của luận án)
KẾT LUẬN
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định thang đo và kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu. Kết quả kiểm
định mơ hình nghiên cứu cho thấy các khái niệm đo lường đều đạt giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và có
độ tin cậy. Sau khi kiểm định thơng qua mơ hình SEM, kết quả đạt được không khác và phù hợp hợp
với mô hình đề xuất ban đầu. Thang đo tuân thủ quy định kế tốn là biến trung gian trong mơ hình


16

nghiên cứu và thang đo tuân thủ quy định kế tốn đóng vai trị quan trọng trong việc tác động trực tiếp

đến việc áp dụng VAS 17. Các biến còn lại như tâm lý kế toán, sức ép từ thuế, trình độ và nhận thức của
quản lý, chất lượng phần mềm kế toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, năng lực nhân viên kế
tốn, quy mơ doanh nghiệp, kiểm toán độc lập tác động trực tiếp đến việc tuân thủ quy định kế toán và
tác động gián tiếp đến việc áp dụng VAS 17. Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu khẳng định biến tâm lý
kế toán và chất lượng phần mềm kế toán là biến mới trong mơ hình nghiên cứu mà trước đây chưa từng
có nhà nghiên cứu nào công bố.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
5.1

Kết luận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã kế thừa các nghiên cứu trước theo phương pháp tổng

hợp và phân tích từ đó nội suy và khám phá ra vấn đề nghiên cứu thông qua phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp là phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Quy trình nghiên cứu định tính: Quy trình nghiên cứu định tính của luận án được thiết kế và thực
hiện như sau:
(1) Nghiên cứu nguồn tài liệu có sẵn.
(2) Phỏng vấn sâu giảng viên kế tốn.
(3) Nghiên cứu tình huống, phỏng vấn các chun gia
5.2 Một số gợi ý chính sách
5.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán
Người làm kế toán: người làm kế tốn cần phải có trình độ chun mơn nhất định trong việc xử
lý và ghi nhận cũng như trình bày thơng tin kế tốn cho DN. Việc nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ phải được xây dựng trên nền tảng căn bản từ kiến thức học được ở những bậc trung cấp, cao đẳng và
đại học. Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của người làm kế tốn trong, Cần có ý thức và trách
nhiệm cao trong việc tự bồi dưỡng kiến thức liên quan đến kế tốn., xác định được mục tiêu chính cho
bản thân mình, từ mục tiêu đó sẽ có hướng để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Các nhà đào tạo: Chất lượng đào tạo kế tốn đóng vai trị rất lớn trong việc nâng cao năng lực cho
người làm kế toán điều này địi hỏi người đào tạo kế tốn cụ thể là các trường trung cấp, cao đẳng hay
đại học cần phải: Xây dựng được mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đúng với trình độ

và nhận thức của người học. Chương trình đào tạo xây dựng phải đáp ứng được đầy đủ các bên liên
quan như nhà tuyển dụng, người học, tổ chức nghề nghiệp….. Nâng cao trình độ chun mơn của đội
ngũ giảng viên thông qua việc tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng.
5.2.2 Thay đổi tâm lý e ngại của người làm kế toán
Người làm kế toán:
Người làm kế toán cần nhận thức được tầm quan trọng thơng tin mà kế tốn cung cấp. Thơng tin
trên BCTC kế tốn cung cấp có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển không chỉ của chủ DN mà của
các nhà đầu tư và các chủ nợ. Bên cạnh đó thơng tin trên BCTC cịn giúp cho nhà nước thu đúng và thu
đủ số thuế TNDN phải nộp nhằm phát triển xã hội và đất nước.
Đối với nhà nước:
Cần tăng cường biện pháp phạt vi phạm hành chính thật nặng đối với các DN khơng tn thủ đúng
quy định chính sách kế tốn, nếu tái phạm nhiều lần sẽ có những biện pháp đủ mạnh như truy cứu trách


17

nhiệm hình sự để nâng cao ý thức của kế tốn trong việc tn thủ các chính sách và quy định của kế
toán.
5.2.3

Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp

Tổ chức nghề nghiệp cần hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của tổ chức trong việc phát triển hiệp hội
hành nghề. Tổ chức cần phải nâng cao vai trò của mình hơn nữa. Muốn vậy, ngồi việc soạn thảo và
ban hành Chuẩn mực kế toán, tổ chức nghề nghiệp cần phải giám sát cả việc thực hiện các chuẩn mực
đó của các DN.
Các tổ chức nghề nghiệp cần phải có những chính sách kiểm sốt, hỗ trợ, tư vấn cơng tác kế tốn cho
các đơn vị trong việc tn thủ áp dụng Chuẩn mực kế tốn nói chung và VAS 17 nói riêng đúng quy
định. Tổ chức nghề nghiệp cần phải tham gia đào tạo, nâng cao trình độ cho các nhà chuyên môn, người
quản lý, người hành nghề kế tốn để họ nâng cao kiến thức của mình.

5.2.4

Giảm áp lực từ thuế

Cơ quan thuế cần tránh việc gây áp lực lên DN trong quá trình ghi nhận, xử lý và trình bày thơng
tin trên BCTC. Bên cạnh đó người làm cơng tác kế tốn, cán bộ thuế cần thay đổi quan điểm tư tưởng
làm kế toán dựa vào quy định của thuế, cần tách biệt mục tiêu của thuế và mục tiêu của kế toán là khác
nhau và cần tuân thủ quy định kế toán và quy định chính sách thuế một cách nghiêm túc. Cán bộ thuế
cần phải được bồi dưỡng và đào tạo thường xuyên kiến thức và các quy định về kế toán để tránh trường
hợp khi thanh tra kiểm tra thuế, cơ quan thuế thường áp đặt mọi chính sách về thuế vào việc xử lý dữ
liệu của kế tốn.
5.2.5

Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý

Nhà quản lý cần đứng trên mọi góc độ và hiểu rõ được tầm quan trọng và lợi ích khi DN áp dụng
VAS 17 vào thực tiễn. Việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn sẽ giúp cho việc cung cấp BCTC của chính
DN mình minh bạch, trung thực và hợp lý để nâng cao chất lượng của việc cung cấp thông tin kinh tế,
tạo niềm tin hơn đối với các đối tượng cần sử dụng thông tin để ra quyết định đúng đắn.
Người quản lý cần phải có sự am hiểu nhất định trong lĩnh vực kế tốn bằng các hình thức tự nâng
cao trình độ và bồi dưỡng kiến thức thơng qua các buổi tập huấn của Bộ Tài Chính để nắm bắt các thay
đổi thơng tin về chính sách thuế và kế toán. Đồng thời nhà quản lý cũng cần phải hiểu rõ trách nhiệm
và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đóng đủ và đóng đúng số thuế của DN cho nhà nước. Khơng
vì lợi ích trước mắt giảm thuế TNDN phải nộp cho nhà nước mà để cho nhân viên kế tốn của mình làm
trái với quy định kế tốn.
5.2.6

Gia tăng chất lượng phần mềm kế toán

Hiện nay kế toán trong doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện các quy trình kế

tốn một cách hiệu quả và hữu hiệu trên môi trường hệ thống thông tin của tổ chức, chính vì thế người
làm cơng tác kế tốn ngồi kiến thức chun mơn về kế tốn cũng cần phải có những kiến thức và kỹ
năng nghiệp vụ liên quan đến hệ thống thơng tin kế tốn. Bên cạnh đó để đảm bảo chất lượng phần mềm
kế tốn hiện nay cần. Thiết lập một cơ quan chuyên môn kiểm định chất lượng phần mềm kế toán trên
thị trường để giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng nhận diện được phần mềm kế toán nào đạt chất lượng
và yêu cầu theo quy định hiện nay bên cạnh các tiêu chí về chất lượng phần mềm kế tốn (Bộ Tài Chính,
2005).


18

5.2.7

Nâng cao tính tn thủ quy định kế tốn
Để nâng cao tính tn thủ quy định kế tốn, điều đầu tiên các doanh nghiệp cần phải nghiêm chỉnh

chấp hành văn bản pháp quy kế toán cụ thể là nâng cao trách nhiệm trong việc tuân thủ việc áp dụng các
chuẩn mực kế tốn nói chung và chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng vào cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp. DN cần vì mục đích chung của xã hội, đặt lợi ích của xã hội lên trên lợi ích của cá
nhân. Để làm được điều này, bản thân từng cá nhân trong doanh nghiệp như chủ sở hữu của doanh
nghiệp, giám đốc điều hành, giám đốc tài chính, kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán viên… của
DN cần phải hiểu rõ trách nhiệm của mình trong việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn.
5.2.8

Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập

Các DN kiểm toán cần phải hiểu rõ trách nhiệm nghề nghề, đạo đức nghề nghiệp của mình và tuân
thủ văn bản liên quan đến kiểm tốn để nâng cao chất lượng thơng tin trên báo cáo kiểm tốn trước khi
phát hành ra cơng chúng. Đồng thời đối với các cá nhân được giao trách nhiệm kiểm tốn BCTC ln
ln trau dồi kiến thức, đạo đức nghề nghiệp về lĩnh vực kế toán và kiểm toán để tạo niềm tin đối với

cộng đồng trong xã hội đối với BCTC được phát hành sau khi được kiểm tốn.
5.3

Hạn chế của nghiên cứu
Luận án cịn một số hạn chế sau:

Thứ 1: Do VAS 17 là một chuẩn mực tương đối khó và phức tạp đối với người áp dụng vì lý do về thuật
ngữ sử dụng trong chuẩn mực đối với nghiệp vụ để ghi nhận, xử lý và trình bày thơng tin liên quan đến
thuế TNDN trên BCTC. Vì thế trong quá trình khảo sát dữ liệu các đối tượng tham gia khảo sát vẫn phải
có sự chọn lọc mà không thể đại trà được.
Thứ 2: Nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở phạm vi phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
Chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17 và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới việc áp dụng VAS
17 mà chưa tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng VAS 17 và mức độ ảnh hưởng của nó
đến việc xây dựng VAS 17 một cách tồn diện để từ đó có những gợi ý trên phạm vi diện rộng hơn của
đề tài nghiên cứu.
KẾT LUẬN
Áp dụng Chuẩn mực kế tốn nói chung và Chuẩn mực kế tốn thuế TNDN nói riêng sẽ giúp cho
các DN nâng cao tính chất lượng thơng tin trên BCTC. Vì thế việc áp dụng nó vào cơng tác kế toán là
điều rất quan trọng và cần thiết đối với các DN. Bằng phương pháp hỗn hợp kết hợp định tính và định
lượng trong thu thập và phân tích dữ liệu, kết quả nghiên cứu đã mở ra một số vấn đề quan trọng về các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nhằm mục đích đưa chuẩn mực được áp dụng rộng rãi hơn nữa đối
với các loại hình DN.


19

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ
1.

Nguyễn Thị Thu Hồn, 2014. Đo lường mức độ hài lịng của doanh nghiệp đối với chuẩn mực kế


toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn TPHCM cho phù hợp TPP khi Việt Nam gia nhập hiệp định
đối tác kinh tế chiến lược xuyên thái Bình Dương. Đề tài cơ sở cấp trường – Đại Học Cơng Nghiệp
TPHCM.
2.
Nguyễn Thị Thu Hồn, Cồ Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, 2018. Giải pháp vận dụng
hiệu quả Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài cơ sở
cấp trường – Đại Học Công Nghiệp TPHCM.
3.

Nguyễn Thị Thu Hồn, 2015. Nghiên cứu chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp trong mối tương

quan với chính sách kế tốn. Tạp chí Đại học Cơng Nghiệp TPHCM, trang 31-39
4.

Nguyễn Thị Thu Hoàn, 2016. Thực thi và tuân thủ chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

tại Việt Nam. Tạp chí tài chính, kỳ 1 tháng 9 năm 2016, trang 45-50.
5.

Nguyễn Thị Thu Hoàn, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2017. Cơ sở lý thuyết

trong việc xây dựng và vận dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi Việt Nam gia nhập
TPP. Tạp chí khoa học và công nghệ, số 24.



×