Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 200 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO              NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG XUÂN PHONG

QUẢN TRI R
̣ ỦI RO THI TR
̣
ƯƠNG 
̀
TẠI NGÂN HANG TH
̀
ƯƠNG MAI CÔ PHÂN 
̣
̉
̀
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 

                                

LUÂN AN TIÊN SI KINH TÊ
̣
́
́
̃
́


HÀ NỘI ­ 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO              NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG XUÂN PHONG

QUẢN TRI R
̣ ỦI RO THI TR
̣
ƯƠNG 
̀
TẠI NGÂN HANG TH
̀
ƯƠNG MAI CÔ PHÂN 
̣
̉
̀
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MàSỐ: 62.34.02.01
 

LUÂN AN TIÊN SI KINH TÊ
̣
́
́
̃
́


                                  
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. TÔ NGỌC HƯNG
2. TS. HOÀNG VIỆT TRUNG

                            


HÀ NỘI ­ 2014


4

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trinh nghiên c
̀
ứu của riêng tôi. Cac thông tin và k
́
ết  
quả  nghiên cứu trong luân an là do tôi t
̣ ́
ự  tim hi
̀
ểu, đúc kết và phân tích một cách trung  
thực, phù hợp với tinh hinh th
̀
̀
ực tế.


Nghiên cứu sinh

Hoang Xuân Phong
̀


5

MỤC LỤC


6

DANH MUC CAC THUÂT NG
̣
́
̣
Ư VIÊT TĂT
̃
́
́
ALCO

Ủy ban quản lý tài sản Nợ và Có

ALM

Quan ly tai san n
̉

́ ̀ ̉ ợ có

BĐH

Ban điều hành

BH&PTKD

Ban hang va phat triên kinh doanh
́ ̀
̀ ́
̉

BLĐ

Ban Lãnh đạo

BO (Back office)

Bô phân tac nghiêp
̣
̣ ́
̣

BTKTS

Bảng tổng kết tài sản

CSTT


Chính sách tiền tệ

ĐCTC

Đinh chê tai chinh
̣
́ ̀ ́

ECB

Ngân hàng trung ương Châu Âu

FED

Cục dự trữ liên bang Hoa kỳ

FO (Front office)

Bô phân kinh doanh
̣
̣

FRAs

Hợp đồng lãi suất kỳ hạn

FTP 

Đinh gia điêu chuyên vôn nôi bô
̣

́ ̀
̉
́ ̣
̣

GAP/MISMATCH

Khe hở nhạy cảm lãi suất

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng Quản trị

IRS
KDNT

Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Kinh doanh ngoai tê
̣ ̣

KDV

Kinh doanh vôń

LNH


Liên ngân hang
̀

MBNT

Mua ban ngoai tê
́
̣ ̣

MHMP

Mô hình mô phỏng

MO (Middle office)

Bô phân quan tri rui ro
̣
̣
̉
̣ ̉

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP


Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng Thương mại Quốc doanh

NHTMVN

Ngân hàng Thương mại Việt nam

QLCĐV

Quan ly cân đôi vôn
̉
́
́ ́


7

QLRRLS

Quản lý rủi ro lãi suất

QTRR

Quản tri r
̣ ủi ro


QTRRTT                             Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương
̀
RRLS
Rủi ro lãi suất
RRTG                                  Rui ro ty gia   
̉
̉ ́
RRTT

           Rui ro thi tr
̉
̣ ương
̀

TCKT

Tổ chức Kinh tế

TCTD

Tổ chức Tin d
́ ụng

TQTVKD

Thanh quyêt toan vôn kinh doanh
́ ́ ́


TSC

Tài sản Co ­ Tài s
́
ản

TSN

Tài sản Nợ ­ Nguồn vốn

TTQT

Thanh toan quôc tê
́
́ ́

Vietinbank    

NHTMCP công thương Viêt Nam
̣

WTO

Tô ch
̉ ưc th
́ ương mai thê gi
̣
́ ới



8

DANH MUC BIÊU ĐỒ
̣
̉


9

DANH MUC HINH VE
̣
̀
̃


10

DANH MUC CAC BANG
̣
́
̉


11

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
 Hoat đông cua cac NHTM th
̣

̣
̉
́
ương đôi măt v
̀
́ ̣ ới rât nhiêu rui ro, trong đo co rui ro
́
̀ ̉
́ ́ ̉  
thi tr
̣ ương. Hiên nay, cung v
̀
̣
̀ ơi qua trinh đôi m
́
́ ̀
̉ ới cơ  chê quan ly la xu thê toan câu hoa,
́ ̉
́ ̀
́ ̀ ̀
́  
khu vực hoa đang diên ra ngay cang manh me va tr
́
̃
̀ ̀
̣
̃ ̀ ở thanh xu thê tât yêu đôi v
̀
́ ́ ́ ́ ới bât ky
́ ̀ 

nên kinh tê nao,  điêu đo cung hoan toan đung đôi v
̀
́ ̀
̀ ́ ̃
̀
̀ ́
́ ới Viêt Nam. S
̣
au khi gia nhập vào tổ 
chức thương mại thế giới (WTO), mức độ hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn 
cầu ngày càng sâu và rộng. Hội nhập có thể mang đến cho các ngân hàng Việt Nam cơ 
hội trong việc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm quan tri
̉
̣ cũng như tận dụng công nghệ tiên 
tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ từ những quốc gia có nền kinh tế  phát triển. Tuy  
nhiên, hội nhập cũng làm nảy sinh ngày càng nhiều những khó khăn và thách thức, mà  
thách thức khôn lường đối với NHTM là những lực lượng rủi ro trong kinh doanh cung
̀  
vơi cac yêu tô thi tr
́ ́ ́ ́ ̣ ương ngay cang ph
̀
̀ ̀
ưc tap đa đ
́ ̣
̃ ược giai phong va xuât hiên ngay môt
̉
́
̀ ́ ̣
̀
̣ 

nhiêu h
̀ ơn va co tinh chât ph
̀ ́ ́
́ ức tap h
̣ ơn . Bởi lẽ: Sự đa dạng hóa sản phẩm tài chính ngân 
hàng thì mức độ  rủi ro ngày càng lớn; môi trường tài chính biến động không ngừng và  
khó kiểm soát, rất dễ xảy ra phản ứng dây chuyền. Trong khi đó, các NHTM Việt Nam 
lại thiếu kinh nghiệm thực tế, lúng túng trong cách điều hành và kiểm soát các hoạt  
động kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, song song với mục tiêu phát triển toàn diện thì quan tri
̉
̣ 
tốt rủi ro thị trường để tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định đang là áp lực lớn của  
tất cả các NHTM Việt Nam hiện nay.

Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu quan tri rui ro th
̉
̣ ̉
ị trường nhằm giảm  
thiểu những mất mát cho NHTM là vấn đề hết sức quan trọng, có ý nghĩa lý luận  
và thực tiễn bức xúc, cả  trên bình diện toàn cầu cũng như   ở  từng quốc gia. Từ 
cuối   năm   2002,   để   tăng  cường  hơn   nữa   khả   năng   chịu   đựng   của   ngân  hàng  
thương mại bởi tình huống xấu trong  hoaṭ  động kinh doanh, cũng như  để  đảm 
bảo tính an toaǹ  của cả hệ thống, Ủy ban giám sát họat động ngân hàng có trụ sở 
tại Basel đã ban hành các qui định để chuẩn hóa quan tri
̉
̣   rủi ro thị trường. Từ đó 
đến nay, các công cụ và phương pháp lượng hóa các giá trị chịu rủi ro thị trường  
đã và đang được cải tiến và đầu tư liên tục. Ở Việt Nam, đã có nhiều nhà nghiên  



12

cứu, nhà kinh doanh và đề  tài khoa học đề  cập đến chủ  đề   QTRRTT và lý giải 
nó từ  nhiều giác độ  khác nhau. Có những ý kiến đề  xuất mang giá trị  khoa học  
cao, cần được nghiên cứu và vận dụng vào cuộc sống. Song thực tiễn kinh doanh  
tiền tệ là một dòng chảy đầy biến động, có nhiều sóng dữ, khôn lường. Những 
bấp bênh về  tỷ  giá, lãi suất, đối tác kinh doanh, thị  trường…,những chấn động 
của nền kinh tế thế giới ngày nay đang đòi hỏi chúng ta phải nhạy cảm, tiếp tục 
đổi mới phương thức  kinh doanh của NHTM trên nền tảng tư  duy và trình độ 
công nghệ ngân hàng hiện đại để  hạn chế rủi ro, thu được lợi nhuận cao trong  
kinh doanh tiền tệ.  
Những năm qua, NHTMCP CT VN  đã áp dụng một số  chính sách nhằm giảm 
thiểu RRTT để có thể đứng vững trong cạnh tranh và  quyết tâm  thực hiên 
̣ chiến lược 
của mình là xây dựng NHTMCP CT VN  thành một tập đoàn tài chính h ùng mạnh của 
quốc gia, khu vực và toàn cầu. Tuy nhiên, trong điêu kiên môi tr
̀
̣
ương kinh tê bât ôn hiên
̀
́ ́ ̉
̣  
nay, lai suât, ty gia…biên đông bât th
̃
́ ̉
́
́ ̣
́ ường, liên tuc xây ra nhiêu th
̣
̉

̀ ời điêm đa mang đên
̉
̃
́ 
tôn thât không nho cho Ngân hang. Bên canh đo, 
̉
́
̉
̀
̣
́  do vẫn còn thiếu kinh nghiệm, cái nhìn 
toàn diện, do điều kiện kinh tế, xã hội, việc áp dụng các chuẩn mực quan tri
̉
̣   rủi ro thị 
trường   đúng   theo   tiêu   chuẩn   quốc   tế   hiện   hành   vào   hoạt   động   của   các   ngân   hàng 
thương mại Việt Nam nói chung và của Ngân hàng công thương Việt Nam nói riêng là 
vấn đề rất khó khăn, cần được tiếp tục trao đổi, làm sáng tỏ.

Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi chọn chủ đề: “Quản trị rủi  
ro thị  trường tại NHTMCP  Công thương Việt Nam”để  nghiên cứu và bảo vệ 
luận án tiến sỹ của mình. 
2. Tình hình nghiên cứu
Trên thê gi
́ ới quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai  NHTM  đa đ
̀
̣
̃ ược nghiên cưu nhiêu 

́
̀ ở  cać  
nươc phat triên va đang phat triên. Cho đên nay, kêt h
́
́
̉
̀
́
̉
́
́ ợp từ nhưng công trinh nghiên c
̃
̀
ứu  
va đuc rut t
̀ ́ ́ ừ thực tiên, co thê noi ly thuyêt vê quan tri rui ro thi tr
̃
́ ̉ ́ ́
́ ̀ ̉
̣ ̉
̣ ương tai NHTM đa hinh
̀
̣
̃ ̀  
thanh t
̀ ương đôi c
́ ơ ban.
̉



13
Nhưng môi trương kinh doanh thay đôi va khac nhau gi
̀
̉
̀ ́
ưa cac quôc gia, 
̃ ́
́
những lực 
lượng rủi ro trong kinh doanh cung v
̀ ơi cac yêu tô thi tr
́ ́ ́ ́ ̣ ường ngay cang ph
̀ ̀
ức tap đa đ
̣
̃ ược  
giai phong va xuât hiên ngay môt nhiêu h
̉
́
̀ ́ ̣
̀
̣
̀ ơn va co tinh chât ph
̀ ́ ́
́ ức tap h
̣ ơn, vi thê quan tri
̀ ́ ̉
̣ 
rui ro thi tr
̉

̣ ương tai NHTM cung phai liên tuc đ
̀
̣
̃
̉
̣ ược nghiên cưu, hoan thiên đê phu h
́
̀
̣
̉
̀ ợp và 
co hiêu qua v
́ ̣
̉ ơi th
́ ực tiên.
̃
Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRTT và QTRRTT,  
có thể kể đến tác giả sau:
­ Hennie van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic, v ới nghiên cứu mang tên” 
ANALYZING AND MANAGING BANKING RISK” 2003, phân tích và quản lý các 
rủi ro chung trong ngân hàng bao gồm rất nhiều loại r ủi ro trong ngân hàng như  rủi 
ro tín dụng, rủi ro thanh kho ản, rui ro thi tr
̉
̣ ương và các v
̀
ấn đề khác có liên quan.
Quản tri RRTT trong ngân hàng là m
̣
ột đề tài mang tính chất thực tế cao nên ít có  
các giả thuyết lý luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi trước, tuy nhiên khi nghiên 

cứu định lượng về rủi ro thị trường bằng phương pháp giá trị có thể tổn thất (Value at  
Risk), các tác giả nghiên cứu trước đã giả thiết lãi suất, ty gia bi
̉ ́ ến động trong tương lai  
là một biến ngẫu nhiên có hàm phân phối xác suất là hàm phân phối chuẩn. Từ giả thiết 
này đã dẫn tới phương pháp tính giá trị có thể tổn thất (VaR) của một danh mục đầu tư 
từ các giá trị độ lệch chuẩn (Standard Deviation) và hệ số tương quan (Correlation) của 
các lãi suất, ty gia  trong quá kh
̉ ́
ứ.
Trong nghiên cưu cua minh, tac gia đa chu yêu nêu lên ph
́ ̉
̀
́
̉ ̃ ̉ ́
ương phap l
́ ượng hoá  
RRTT băng ky thuât tinh toan VAR. Cac ph
̀
̃
̣ ́
́
́ ương phap tinh VAR gôm: Ph
́ ́
̀
ương phap phân
́
 
tich qua kh
́
́ ứ ( Historical simulation approach),  Phương phap ph

́
ương sai, hiêp ph
̣
ương  
sai (delta­normal or variance/covariance methodology) va ph
̀ ương phap mô phong Molte
́
̉
 
Carlo).
Các nghiên cứu trong nước:
Tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại có nhiều công trình nghiên cứu khoa 
học xung quanh vấn đề quản trị rui ro NHTM. Các nghiên c
̉
ứu này hoặc được trình bày  
trong những sách về quản trị rui ro NHTM nh
̉
ư  cuôn “
́ Quản trị rủi ro trong kinh doanh  
ngân hàng”, TS Nguyên Văn Tiên  NXB Th
̃
́
ống kê, Hà Nội, 2010. hoặc được đăng tải 


14
trên nhiều bài báo và bài nghiên cứu được đăng trên Tạp chí ngân hàng (NHNNVN), Tạp  
chí Thị trường tài chính tiền tệ (Hiệp hội ngân hàng Việt Nam)….
 Chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề này tại Việt nam, tuy nhiên có 
thể  nêu Luận văn thạc sĩ: Dư  Thị  Minh, “Quản lý rui ro ty gia trong hoat đông kinh

̉
̉
́
̣
̣
 
doanh ngoai hôi 
̣
́  tại Ngân hàng TMCP Quân đội­ thực trang va giai phap 
̣
̀ ̉
́  ”, 2012, 
HVNH, trong đó có luân văn đa nêu lên đ
̣
̃
ược nhưng c
̃ ơ sở ly luân vê quan tri rui ro trong
́ ̣
̀ ̉
̣ ̉
 
kinh doanh ngoai hôi nh
̣
́ ư cac rui ro trong kinh doanh ngân hang, quan ly rui ro ty gia băng
́ ̉
̀
̉
́ ̉
̉ ́ ̀  
cac h

́ ợp đông giao dich, công cu han m
̀
̣
̣ ̣
ưc, công cu lênh, nh
́
̣ ̣
ững nhân tô anh h
́̉
ưởng đên rui
́ ̉ 
ro ngoai hôi. Luân văn cung nêu lên đ
̣
́
̣
̃
ược cac thanh t
́
̀ ựu, han chê va nguyên nhân cân khăc
̣
́ ̀
̀
́ 
phuc trong quan tri rui ro ty gia tai NHTM cô phân Quân đôi và đê xuât môt sô các ki
̣
̉
̣ ̉
̉
́ ̣
̉

̀
̣
̀ ́
̣ ́
ến  
nghị tại thời điểm hiện tại.
 “Giai phap quan ly rui ro lai suât tai Ngân hang Nông nghiêp va phap triên nông
̉
́
̉
́ ̉
̃
́ ̣
̀
̣
̀ ́
̉
 
thôn Viêt Nam ” Luân an tiên si kinh tê cua tac gia Đô Thi Kim Hao ­2005 . Luân  an đa
̣
̣ ́ ́ ̃
́ ̉ ́
̉
̃ ̣
̉
̣
́ ̃ 
nghiên cưu kha toan diên nh
́
́ ̀

̣
ững ly luân c
́ ̣ ơ ban vê rui ro lai suât  va công tac quan ly rui ro
̉
̀ ̉
̃
́ ̀
́
̉
́ ̉  
lai suât trong hoat đông kinh doanh cua Ngân hang th
̃
́
̣
̣
̉
̀
ương mai, t
̣ ừ viêc s
̣ ử dung mô hinh
̣
̀  
đê l
̉ ượng hoa rui ro lai suât đên cac biên phap phong ng
́ ̉
̃
́ ́ ́
̣
́
̀

ừa, han chê RRLS. Luân an đa lam
̣
́
̣ ́ ̃ ̀  
ro th
̃ ực trang rui ro lai suât va th
̣
̉
̃
́ ̀ ực tê công tac quan ly rui ro lai suât tai NHNo va PTNT
́
́
̉
́ ̉
̃
́ ̣
̀
 
Viêt Nam. Trên c
̣
ơ sở đo đanh gia th
́ ́
́ ực trang rui ro lai suât tai Ngân hang nay băng viêc
̣
̉
̃
́ ̣
̀
̀ ̀
̣  

sử  dung mô hinh đinh gia lai đê l
̣
̀
̣
́ ̣
̉ ượng hoa rui ro d
́ ̉
ựa trên nhưng gia đinh phu h
̃
̉ ̣
̀ ợp vơí 
thực tê. Tac gia cung s
́ ́
̉ ̃ ử dung ph
̣
ương phap phân tich đinh l
́
́
̣
ượng đê khăc phuc môt sô han
̉
́
̣
̣ ́ ̣  
chê vê mô hinh nhăm tăng m
́ ̀
̀
̀
ức đô chinh xac cua viêc xac đinh m
̣ ́

́ ̉
̣
́ ̣
ức đô thiêt hai cua Ngân
̣
̣ ̣ ̉
 
hang do rui ro lai suât.  Tac gia đa đanh gia đ
̀
̉
̃
́
́
̉ ̃ ́
́ ược những măt han chê va nguyên nhân anh
̣ ̣
́ ̀
̉  
hưởng đên công tac quan ly rui ro lai suât tai ngân hang cân tim giai phap khăc phuc. Căn
́
́
̉
́ ̉
̃
́ ̣
̀
̀ ̀
̉
́
́

̣
 
cứ vao kêt qua nghiên c
̀ ́
̉
ứu ca vê ly luân va th
̉ ̀ ́ ̣
̀ ực tiên vê quan ly rui ro lai suât, luân an đê
̃ ̀ ̉
́ ̉
̃
́
̣ ́ ̀ 
xuât môt sô giai phap va kiên nghi nhăm tăng c
́
̣ ́ ̉
́ ̀ ́
̣
̀
ường quan ly rui ro lai suât tai NHNo va
̉
́ ̉
̃
́ ̣
̀ 
PTNT Viêt Nam, cac giai phap tâp trung vao xây d
̣
́
̉
́ ̣

̀
ựng chinh sach, s
́
́
ử dung va l
̣
̀ ựa choṇ  
mô hinh l
̀ ượng hoa, 
́ ưng dung cac công cu phai sinh đê phong ng
́
̣
́
̣
́
̉
̀
ừa rui ro lai suât  gop
̉
̃
́
́ 
phân nâng cao hiêu qua va đam bao s
̀
̣
̉ ̀ ̉
̉ ự an toan trong hoat đông kinh doanh cua Ngân hang.
̀
̣
̣

̉
̀  
Nhin chung, nh
̀
ững nghiên cứu về  Quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương tai NHTM môt cach
̀
̣
̣ ́  
tông thê  còn r
̉
̉
ất ít. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Phương phap quan ly  rui ro
́
̉ ́ ̉
 
thi tr
̣ ương tai ngân hang th
̀
̣
̀
ương mai Viêt Nam”
̣
̣
, TS. Pham Huy Hung mã s
̣
̀
ố: KNH2008­



15
02, 2010 là một công trình nghiên cứu   hoàn chỉnh nhất từ  trước tới nay về  nội dung  
quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ương t
̀ ại Việt Nam. Song mục tiêu nghiên cứu của đề  tài đặt nhiều  
trọng tâm vào môt sô ph
̣ ́ ương phap l
́ ượng hoa rui ro thi tr
́ ̉
̣ ương và cac đê xuât ap dung cac
̀
́ ̀ ́ ́ ̣
́ 
phương phap l
́ ượng hoa  trên đôi v
́
́ ới với hệ thống NHTM Việt Nam.
Hâu hêt nh
̀ ́ ưng công trinh nghiên c
̃
̀
ứu trong nươc ch
́ ưa tiêp cân đ
́ ̣ ược môt cach
̣
́  

toan diên vê quan tri rui ro thi tr
̀
̣
̀ ̉
̣ ̉
̣ ươ ng tai NHTM môt cach tông thê, bao gôm ca rui ro
̀
̣
̣
́
̉
̉
̀
̉ ̉  
lai suât va rui ro hôi đoai, kêt h
̃
́ ̀ ̉
́
́
́ ợ p giữa ly luân va th
́ ̣
̀ ự c tiên đê lam ro muc tiêu va
̃
̉ ̀
̃ ̣
̀ 
những nôi dung c
̣
ơ ban cua QTRRTT, nghiên c
̉

̉
ứu đượ c tông h
̉
ợ p vê cac ph
̀ ́ ươ ng phap
́ 
đinh l
̣
ượ ng rui ro thi tr
̉
̣ ươ ng,  Cac công trinh nghiên c
̀
́
̀
ứu trươ ́c đây chưa nêu lên đượ c 
cac giai phap đông bô đê xuât tông thê t
́
̉
́
̀
̣ ̀ ́ ̉
̉ ừ mô hinh, quy trinh quan tri rui ro thi tr
̀
̀
̉
̣ ̉
̣ ương,
̀  
cac ph
́ ương phap vân dung đê quan tri, d

́ ̣
̣
̉
̉
̣ ự bao biên đông thi tr
́
́
̣
̣ ươ ̀ng.. đăc biêt găn v
̣
̣
́ ới  
điêu kiên cu thê cua NHTMCP Công th
̀
̣
̣
̉ ̉
ươ ng VN.  La Ngân hang TMCP ma Nha n
̀
̀
̀
̀ ươ ́c  
chiêm cô phân chi phôi, đang câu truc lai c
́
̉
̉
́
́
́ ̣ ơ câu tô ch
́ ̉ ức, quan tri nhăm quan tri rui ro

̉
̣
̀
̉
̣ ̉
 
tôt h
́ ơn va mang lai hiêu qua kinh doanh cao h
̀
̣
̣
̉
ơn.
Nhưng “khoang trông” trên đây đa g
̃
̉
́
̃ ợi mở  cho tac gia nh
́
̉ ưng h
̃ ương nghiên c
́
ứu 
mơi nhăm th
́
̀ ực hiên tôt luân an cua minh. 
̣
́ ̣ ́ ̉
̀
Do vậy, có thể  khẳng định luân an “ Quan tri rui ro thi tr

̣ ́
̉
̣ ̉
̣ ươ ng tai Ngân hang
̀
̣
̀  
thương mai cô phân Công 
̣
̉
̀
 thương Viêt Nam” là lu
̣
ận án tiến sỹ  kinh tế  đầ u tiên  
nghiên cứu một cách hệ  thống và toàn diện về  các nội dung của Quan tri rui ro thi
̉
̣ ̉
̣ 
trươ ̀ng  tai Ngân hang la c
̣
̀
̀ ơ  sở  ly luân đê đanh gia th
́ ̣
̉ ́
́ ực trang va qua đo đ
̣
̀
́ ưa ra cać  
giai phap nâng cao năng l
̉

́
ự c quan tri rui ro thi tr
̉
̣ ̉
̣ ươ ng tai NHTMCP Công th
̀
̣
ươ ng Viêṭ  
Nam.

3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
­ Làm rõ những vấn đề  lý luận chung về  rủi ro thị  trường, phương pháp xác  
định, đo lường và kiểm soát rủi ro thị  trường; hệ  thống phần mềm quan trir
̉
̣ ủi ro thị 
trường của NHTM. 
­  Phân   tích   và   đánh   giá   thực   trạng   công   tác   quản   trị   rủi   ro   thị   trường   tại  
NHTMCP Công thương Việt Nam.
­ Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực QTRRTT tại  NHTMCP Công thương Viêṭ  
nam phu ̀hợp với thông lệ quốc tế.


16

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
­ Đối tượng nghiên cứu của luận án:  Những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi  
ro thi tr
̣ ương
̀  và quản trị rủi ro thị trường tại ngân hàng thương mại.
­  Phạm vi nghiên cứu:   Quản trị  rủi ro thị  trường   (Luân an tâp trung vao 2 nôi

̣ ́ ̣
̀
̣ 
dung cơ ban gôm:  Rui ro lai suât va rui ro ty gia) 
̉
̀
̉
̃
̀ ̉
̉
́ tại NHTMCP Công thương Việt Nam 
từ năm 2008 đến 2012 va đinh h
̀ ̣
ướng đên 2015.
́

5. Phương pháp nghiên cứu
­ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:Nghiên cứu sự xây dựng và 
phát triển của phương pháp quan tri r
̉
̣ ủi ro thị  trường tại NHTMCP Công thương Việt 
Nam trong trạng thái động, do tác động của các nhân tố khách quan.
­ Phương pháp logic:Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác động của các yếu 
tố nội tại với nhau, trong đó có các tác nhân chủ yếu, quyết định.
­ Phương pháp thống kê và tổng hợp:Luận án dự kiến sử dụng các tư liệu trong 
05 năm gần đây của NHTMCP Công thương Việt Nam , của các ngân hàng thương mại,  
của các khảo sát quốc tế …
­ Các phương pháp nghiên cứu khác:So sánh, quy nạp và diễn dịch.

6. Cac đong gop cua luân an

́ ́
́ ̉
̣ ́
Luân an hê thông hoa, lam sang to ly luân vê quan tri rui ro thi tr
̣ ́
̣
́
́
̀
́
̉ ́ ̣
̀
̉
̣ ̉
̣ ươ ̀ng trong  
điêu kiên hôi nhâp kinh tê quôc tê va gia tăng ap l
̀
̣
̣
̣
́
́ ́ ̀
́ ực canh tranh trong hoat đông kinh
̣
̣
̣
 
doanh cua NHTM. Gi
̉
ơi thiêu cac nôi dung c

́
̣
́ ̣
ơ ban vê rui ro thi tr
̉
̀ ̉
̣ ươ ̀ng ( trong pham vi
̣
 
la: rui ro lai suât va rui ro ty gia)
̀ ̉
̃
́ ̀ ̉
̉
́  cua NHTM. Đăc biêt luân an đ
̉
̣
̣
̣ ́ ưa ra đượ c cach th
́
ức  
xây dựng môt hê thông chuân hoa vê quan tri rui ro thi tr
̣
̣
́
̉
́ ̀ ̉
̣ ̉
̣ ươ ng tai NHTM t
̀

̣
ư mô hinh,
̀
̀  
chinh sach đên quy trinh QTRRTT. Nêu kinh nghiêm quan tri rui ro thi tr
́
́
́
̀
̣
̉
̣ ̉
̣ ươ ̀ng cua môt
̉
̣ 
sô NHTM n
́
ước ngoai va rut ra bai hoc kinh nghiêm cho Viêt Nam.
̀ ̀ ́
̀ ̣
̣
̣
Dựa trên thông tin khao sat, t
̉
́ ư  liêu th
̣
ực tê, luân an đa gi
́
̣ ́
̃ ới thiêu kha quat vê

̣
́
́ ̀ 
Vietinbank, phân tich đ
́ ược thực trạng công tác quản trị  rủi ro thị trường tại Ngân hàng  
TMCP công thương Việt Nam, chi ra nh
̉
ưng thanh công c
̃
̀
ơ ban cung cac tôn tai, han chê,
̉
̀
́ ̀ ̣
̣
́ 
yêu kem va nguyên nhân cua công tac quan tri rui ro thi tr
́ ́
̀
̉
́
̉
̣ ̉
̣ ương cua Ngân hang – lam c
̀
̉
̀
̀ ơ 



17
sở đê xuât giai phap đôi m
̉
́ ̉
́ ̉ ới, hoan thiên công tac quan tri rui ro thi tr
̀
̣
́
̉
̣ ̉
̣ ương cua Vietinbank
̀
̉
 
trong thời gian tơi.
́
Luân an đê xuât hê thông 06 giai phap 
̣ ́
̀
́ ̣
́
̉
́  phu h
̀ ợp vơi điêu kiên cua Ngân hang
́
̀
̣
̉
̀  
TMCP Công thương VN từ viêc xây d

̣
ựng khung quan tri rui ro theo chuân m
̉
̣ ̉
̉
ực quôc tê;
́ ́ 
xây dựng, hoan thiên chinh sach quan tri rui ro thi tr
̀
̣
́
́
̉
̣ ̉
̣ ương; hoan thiên mô hinh, quy trinh,
̀
̀
̣
̀
̀  
phương phap va công cu quan tri rui ro thi tr
́ ̀
̣
̉
̣ ̉
̣ ương; cac giai phap đê nâng cao thiêt bi ky
̀
́
̉
́ ̉

́ ̣ ̃ 
thuât hiên đai, thiêt lâp cac phân mêm quan tri rui ro; tăng kha năng d
̣
̣
̣
́ ̣
́
̀
̀
̉
̣ ̉
̉
ự  bao cho đên đao
́
́ ̀ 
tao đôi ngu can bô quan tri rui ro thi tr
̣
̣
̃ ́ ̣
̉
̣ ̉
̣ ương  nhăm th
̀
̀
ực hiên tôt h
̣
́ ơn công tac quan tri rui
́
̉
̣ ̉ 

ro thi tr
̣ ương cua Vietinbank trong th
̀
̉
ơi gian t
̀
ới.

7. Kết cấu  luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được cấu trúc thành 03 chương như sau:
Chương 1:  Những vấn đề chung về quản trị rủi ro thị trường của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng thương mai cô
̣ ̉ 
phân Công th
̀
ương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hang th
̀
ương  
mai cô phân Công th
̣ ̉
̀
ương Việt Nam.


18

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÊ QU
̀ ẢN TRỊ RỦI RO THỊ TRƯỜNG CỦA 

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. RUI RO THI TR
̉
̣ ƯƠNG TRONG HOAT ĐÔNG CUA NGÂN HANG TH
̀
̣
̣
̉
̀
ƯƠNG MAỊ
1.1.1. Khái niệm rủi ro thị trường [26]
Rui ro thi tr
̉
̣ ương (RRTT) đ
̀
ược đinh nghia la  kha năng xây ra  mât mat đôi v
̣
̃ ̀
̉
̉
́
́ ́ ới  
ngân hang do s
̀
ự thay đôi cua cac yêu tô thi tr
̉
̉
́ ́ ́ ̣ ương. Đo là r
̀

́ ủi ro ma giá tr
̀
ị của các trạng  
thái nội hoặc ngoại bảng cân đối kế  toán (CĐKT) chịu  ảnh hưởng bất lợi bởi những  
biến động trong thị  trường chứng khoán, lãi suất, tỷ  giá hối đoái hay giá cả  hàng hoá,  
hay la rui ro đôi v
̀ ̉
́ ơi thu nhâp va vôn cua ngân hang do s
́
̣
̀ ́ ̉
̀
ự thay đôi trên thi tr
̉
̣ ương vê lai
̀
̀ ̃ 
suât vê gia ch
́ ̀ ́ ứng khoan, ty gia, gia ca hang hoa [26, trang 845].
́ ̉ ́ ́ ̉ ̀
́
RRTT có thể  được phát hiện một cách rõ ràng trong các danh mục đầu tư  như 
chứng khoán (Cô phiêu, trai phiêu, cac phai sinh ch
̉
́
́
́
́
́
ưng khoan nh

́
́ ư cac h
́ ợp đông ky han,
̀
̀ ̣  
tương lai, swaps, quyên chon…),  hàng hoá (cac san phâm phai sinh hang hoa, cac tai san
̀
̣
́ ̉
̉
́
̀
́
́ ̀ ̉  
nợ, co ma dong tiên đ
́ ̀ ̀
̀ ược xac đinh căn c
́ ̣
ứ vao gia ca hanh hoa hay chi sô gia ca hang
̀
́ ̉ ̀
́
̉ ́ ́ ̉ ̀  
hoa…) do các lo
́
ại hình đầu tư này được giao dịch một cách trực tiếp. RRTT được xać  
đinh qua cac khoan muc chiu rui ro ty gia nh
̣
́
̉

̣
̣
̉
̉
́ ư cac giao dich ngoai hôi, cac khoan muc tai
́
̣
̣
́ ́
̉
̣ ̀ 
san n
̉ ợ, tai san co  băng ngo
̀ ̉
́ ̀
ại hối,  các sản phẩm phái sinh của các giao dịch ngoại hối,  
các khoản mục nợ có mà dòng tiền được xác định dựa vào tỷ  giá. Tuy nhiên, rủi ro thị 
trường còn chịu ảnh hưởng không nhỏ  bởi một yếu tố  ngầm đó là rủi ro lãi suất, phát  
sinh do có sự không khớp đúng về thời hạn hay qui mô huy động và sử dụng vốn,  ảnh 
hưởng đến lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng. Các khoản mục chịu rủi ro lãi suất như 
các khoản tiền gửi, các khoản tiền vay, trái phiếu, các sản phẩm phái sinh tài chính... 
Bên cạnh đó RRTT còn xuất hiện bởi nhiều nguyên nhân khác mà không được thể hiện 
trên bảng CĐKT.
Hiểu một cách tổng quan nhất thì RRTT là khả năng hứng chịu một kết quả thua  
lỗ  trong kinh doanh khi mà thị  trường có những biến động và thay đổi ngược chiều so  


19
với dự đoán của ngân hàng. Các yếu tố rủi ro chính trên thị trường được xác định qua sự 
chênh lệch về lãi suất, tỷ giá, chứng khoán và giá cả hàng hóa.  

1.1.2. Các loại rủi ro thị trường
Nhìn chung, RRTT bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro chứng khoán và  
rủi ro hàng hoá. 

1.1.2.1. Rủi ro lãi suất
a. Khái niệm RRLS
RRLS tại các NHTM là những tôn thât tiêm tang ma Ngân hang phai ganh chiu
̉
́ ̀
̀
̀
̀
̉
́
̣  
khi lai suât thi tr
̃
́ ̣ ường biên đông. Rui ro lai suât la nguy c
́
̣
̉
̃
́ ̀
ơ biên đông thu nhâp va gia
́
̣
̣
̀ ́ 
tri rong cua ngân hang khi lai suât thi tr
̣ ̀

̉
̀
̃
́ ̣ ươ ̀ng biên đông [4,  trang 3].
́
̣
Trong   hoạt   động   ngân   hàng,   việc   chấp   nhận   loại   rủi   ro   này   là   điều   bình  
thường và rủi ro này cũng  ảnh hưởng tới khả  năng sinh lời và giá trị  cổ  đông. Tuy  
nhiên RRLS cao sẽ  đe dọa đến lợi nhuận và vốn chủ  sở  hữu của ngân hàng. Biến  
động   lãi   suất   trên   thị   trường   sẽ   làm   thay   đổi   lợi   nhuận   hiện   tại   của   ngân   hàng  
(current interest earning) thông qua việc thay đổi thu nhập ròng, thu nhập nhạy cảm 
lãi suất và các chi phí hoạt động của ngân hàng. Thay đổi của  lãi suất cũng làm thay  
đổi giá trị  định giá lại TSC, TSN và các công cụ  ngoại bảng khác vì giá trị  hiện tại 
(Present Value) c ủa các dòng tiền trong tương lai thay đổi khi lãi suất thay đổi. Nói  
một cách khác lãi suất thay đổi có  ảnh hưở ng tới giá trị  thị  trườ ng của các khoản 
đầu tư và các tài sản Nợ của ngân hàng. Sự thay đổi này có thể không tác động ngay  
tới bảng báo cáo thu nhập (income statement) c ủa ngân hàng nhưng ngày càng trở nên  
quan trọng.

b. Các loại RRLS:
Rủi ro lãi suất có 3 loại: Rủi ro hiển nhiên (Outright Risk), rủi ro đường cong lợi  
suất (Yield Curve Risk), rủi ro cơ bản (Basic Risk).
+ Rủi ro hiển nhiên:  Là rủi ro gây ra do đường cong lãi suất chuyển dịch song  
song lên hoặc xuống, các kỳ hạn khác nhau sẽ biến đổi giống nhau.
+ Rủi ro đườ ng cong lợi su ất  : Là rủi ro gây ra do đườ ng cong lãi suất thay 
đổi hình dạng. Khi lãi suất thay đổi lãi suấ t của các kỳ  hạ n khác nhau sẽ  thay đổ i  


20
khác nhau. R ủi ro đườ ng cong lợi su ất là rủi ro mà khi đườ ng cong lợi suất tr ở nên  

đảo ngượ c khi lãi suất của k ỳ ng ắn hạn tr ở nên cao hơn lãi suấ t của kỳ dài hạ n.
+ Rủi ro cơ bản: Là rủi ro gây ra khi có sự thay đổi không đồng đều của các cơ 
sở lãi suất khác nhau. Ví dụ như bên TSC, cho vay đồng đô la Mỹ dựa trên cơ sở lãi suất  
LIBOR, trong khi đó bên TSN đi vay lại dựa trên cơ sở lãi suất SIBOR mà hai cơ sở lãi 
suất này thay đổi khác nhau. Như vậy sẽ có RRLS gọi là rủi ro cơ bản trong trường hợp  
này.
c. Tác động của RRLS
Sự  thay đổi của lãi suất có những tác động tới cả  thu nhập của ngân hàng cũng 
như giá trị kinh tế của tài sản sản và nguồn vốn.
+ Tác động tới thu nhập tương lai của ngân hàng (Earning Perspective)
Hậu quả  của vi ệc thay đổi lãi suất đã ả nh hưở ng t ới lợi nhu ận thu ần và các 
báo cáo thu nh ập c ủa ngân hàng. Đó là phươ ng pháp truyền thống mà các ngân hàng 
sử  dụng khi đánh giá về  RRLS. S ự  biến độ ng về  thu nhập là điể m mấ u chố t đố i 
với việc phân tích RRLS b ởi vì thu nhập hoặc có những mất mát tài chính sẽ   ảnh 
hưở ng đến sự   ổn định tài chính của các tổ  chức tài chính và giả m niề m tin vào thị 
trườ ng. 
Yếu tố  thu nhập được quan tâm nhiều nhất là thu nhập ròng về  lãi suất, tức là 
chênh lệch giữa tổng thu nhập từ lãi cho vay và chi phí phải trả cho lãi suất huy động. Khi  
lãi suất thay đổi thì thu nhập cũng như chi phí đều thay đổi gây ra thay đổi về thu nhập lãi  
suất.

Tuy nhiên, khi các ngân hàng mở  rộng ra các hoạt động thu phí và các thu nhập  
ngoài lãi khác (các hoạt động phi tín dụng), thì các hoạt động này ngày càng trở  nên 
nhạy cảm với lãi suất. Ví dụ như một số ngân hàng cung cấp dịch vụ cấp hạn mức tín  
dụng cho khách hàng. Khi lãi suất thay đổi khách hàng có thể không dùng hết hạn mức 
này,   trong  trường   hợp   này  khách   hàng   phải  trả   một  khoản  phí   gọi  là   phí  cam   kết  
(Commitment Fees), phí này lại phụ  thuộc vào hạn mức tín dụng khách hàng đã dùng,  
mà hạn mức này lại phụ  thuộc vào lãi suất thị  trường. Ví dụ  khác như  khi ngân hàng  
cung cấp dịch vụ quan tri các kho
̉

̣
ản vay đối với các món vay có tài sản đảm bảo để thu  


21
phí dựa trên giá trị của tài sản mà ngân hàng quản lý. Khi lãi suất tăng, ngân hàng sẽ thu  
được ít phí hơn do khách hàng có thể ngừng nhận vay và lấy lại tài sản đảm bảo. Hơn  
nữa, các thu nhập ngoài lãi truyền thống như các giao dịch có tính phí cũng ngày càng trở 
nên nhạy cảm với lãi suất hơn. Điều này khiến các nhà quan tri giám sát ngân hàng ph
̉
̣
ải  
có cái nhìn rộng hơn về tác động tiềm ẩn của lãi suất đối với thu nhập của ngân hàng. 
Để đo lường độ  nhạy cảm của thu nhập đối với lãi suất, người ta dùng khe hở 
định giá lại (Repricing Gap)
   +  Tác động tới giá trị kinh tế của các tài sản
Sự thay đổi của lãi suất thị trường cũng có tác động tới giá trị kinh tế của TSC,  
TSN và trạng thái ngoại bảng của ngân hàng. Do vậy độ  nhạy cảm của giá trị  kinh tế  
của các tài sản đối với thay đổi của lãi suất là một điều rất quan trọng cần phải cân  
nhắc kỹ lưỡng bởi các nhà điều hành ngân hàng.
Giá trị kinh tế của một tài sản là giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai 
của ngân hàng,  được chiết khấu theo lãi suất hiện tại. Giá trị  kinh tế  của ngân hàng 
được xác định bởi giá trị hiện tại của các dòng tiền mong đợi của ngân hàng, được xác 
định bằng các dòng tiền dự tính của các TSC trừ đi dòng tiền dự tính của TSN cộng với  
các dòng tiền của các trạng thái ngoại bảng. Với định nghĩa này khi có sự  biến động 
của lãi suất sẽ  ảnh hưởng tới giá trị  kinh tế của ngân hàng. Đây là một cách nhìn thấu 
đáo hơn về những tác động dài hạn của sự thay đổi lãi suất so với việc chỉ xem xét tới  
sự ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng. Sự đánh giá này là toàn diện hơn bởi những 
thay đổi của thu nhập ngân hàng trong ngắn hạn có thể  không cung cấp những chỉ  số 
chính xác về tác động của sự thay đổi lãi suất tới toàn bộ trạng thái của ngân hàng.

Sự thay đổi của lãi suất tác động tới thu nhập và giá trị kinh tế của các tài sản đã  
cho thấy sự biến động trong tương lai của lãi suất có thể tác động tới tình hình tài chính 
của ngân hàng. Khi đánh giá về  mức độ  RRLS, một ngân hàng cũng nên tính đến tác 
động của lãi suất trong quá khứ  có ảnh hưởng như  thế  nào tới hoạt động trong tương  
lai, điển hình như các công cụ  trong thị trường tiền tệ không được định giá lại theo thị 
trường có thể  đã có lợi nhuận hoặc mất mát do những sự  thay đổi của lãi suất. Lợi  
nhuận hoặc thua lỗ này có thể đã được thể hiện trong thu nhập của ngân hàng qua thời 
gian. Ví dụ một món cho vay dài hạn có lãi suất cố định được giải ngân tại thời điểm có  
lãi suất thấp khi bên Nguồn vốn phải chịu lãi suất cao hơn thì trong thời gian còn lại 


22
của khoản vay sẽ gây ra lỗ cho ngân hàng.

1.1.2.2. Rủi ro hối đoái
a. Khái niệm
Rủi ro hối đoái là khả  năng rui ro hiên tai hoăc t
̉
̣
̣
̣ ương lai phat sinh đôi v
́
́ ới thu 
nhâp va vôn do nh
̣
̀ ́
ững biên đông bât l
́ ̣
́ ợi vê ty gia hôi đoai [26, trang 847].
̀ ̉ ́ ́

́
Rủi ro hối đoái trong luận an này bao g
́
ồm một phần lớn là rủi ro tỷ  giá ­ là 
những tổn thất gây ra do sự  biến động của tỷ  giá. Rủi ro tỷ  giá có thể  gây ra những  
thiệt hại to lớn cho ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng nếu không có  
các biện pháp quan tri và ki
̉
̣
ểm soát chặt chẽ. Rủi ro hối đoái đặc biệt hay xảy ra đối 
với những khoản thu nhập hay chi trả có liên quan tới các loại ngoại tệ có sự biến động  
mạnh về tỷ giá như EUR, USD, JPY, GBP. v.v…

b.  Các loại rủi ro trong kinh doanh hối đoaí
Rủi ro hoạt động (Operational Risk).
Là các khả  năng gây ra mất mát trong hoạt động KDNT do các yếu tố  phi tài 
chính gây ra. Rủi ro hoạt động bao gồm:
­ Rủi ro hệ thống (Systems): Là khả năng mất mát gây ra bởi hệ thống thông tin 
của ngân hàng không cung cấp đủ  và chính xác các thông tin liên quan tới rủi ro. Nếu 
một ngân hàng không có đầy đủ thông tin về kế toán và quản lý cho Ban lãnh đạo ngân  
hàng sẽ có những rủi ro như:

+ Sự đánh giá đúng mực về rủi ro có thể không được biết.
+ Hạn mức kinh doanh giữa ngân hàng và khách hàng có thể bị vượt.
+ Những hợp đồng trong việc KDNT có thể  không đượ c thự c hiện vào  
ngày giá trị.
+ Đồng tiền ra vào không được theo dõi và kiểm soát.
+ Không kiểm soát trong những hợp đồng mua bán.v.v…
­ Rủi ro do con người gây ra: Rủi ro này có thể có khả năng gây ra mất mát như:



23

+ Do việc đào tạo nhân viên chưa đầy đủ, có thể  dẫn tới nhân viên thực 
hiện công việc của mình không chính xác và có những quyết định sai.
+ Do không cung cấp đầy đủ  ngày nghỉ  có thể  dẫn đến việc nhân viên  
mắc lỗi do làm việc quá sức.
+ Không đáp ứng đủ nhu cầu về hạn mức KDNT của các giao dịch viên có 
thể làm cho họ kinh doanh quá hạn mức.
 ­ Rủi ro tình cờ:
+ Mất điện dẫn đến hệ  thống quản lý thông tin của ngân hàng không hoạt 
động.
+ Hiểu không đúng các cuộc hội thoại, do đó có thể  dẫn đến việc thừa 
nhận sai trong khi thực hiện giao dịch.
Rủi ro thanh khoản (liquydity Risk).
Rủi ro thanh khoản trong hoạt động KDNT xảy ra khi ngân hàng không thể  thực  
hiện được việc mua bán của mình do thị  trường có tính thanh khoản kém (có nghĩa là 
khi ngân hàng muốn mua thì không có ai bán và ngược lại). Hoặc một trường hợp khác 
là các thành viên cùng có nhu cầu mua hoặc cùng có nhu cầu bán. Đối với thị  trường  
Việt Nam trường hợp này luôn xảy ra, nhiều khi ngân hàng không thể  phục vụ  được 
khách hàng của mình vì không thể mua ở đâu được ngoại tệ trên thị trường. Các NHTM  
luôn phải đối đầu với loại rủi ro này cả  trong lĩnh vực KDNT lẫn việc đi vay và cho  
vay.
Ngân hàng thường dùng các hạn mức quản lý trạng thái để hạn chế rủi ro này.

Rủi ro thanh toán (Settlement Risk).
Là khả  năng xảy ra mất mát khi mà đối tác sẽ  không chuyển số  tiền trong hợp  
đồng mua bán tại ngày giá trị vì bất kỳ một lý do nào đó. Rủi ro thanh toán trong KDNT  
cũng xảy ra khi thanh toán giữa những vùng chênh lệch múi giờ khác nhau.Rủi ro thanh 
toán không chỉ xảy ra nếu giao dịch với các ngân hàng ở nước ngoài mà còn xảy ra với  

các ngân hàng trong nước.

Rủi ro đôi tac ( Counterparty risk) 
́ ́


24

La rui ro xay ra khi tr
̀ ̉
̉
ươc ngay gia tri cua h
́
̀
́ ̣ ̉ ợp đông, đôi tac cua ngân hang
̀
́ ́ ̉
̀  
trở  nên không co kha năng tra tiên cho ngân hang. Trong tr
́ ̉
̉ ̀
̀
ương h
̀
ợp nay rui ro
̀ ̉  
thực sự  cho ngân hang la chi phi đê huy bo h
̀
̀
́ ̉ ̉

̉ ợp đông v
̀ ới đôi tac (ban hoăc mua
́ ́
́
̣
 
ngoai tê cho đôi tac khac) theo gia tai th
̣ ̣
́ ́
́
́ ̣ ơi điêm hiên tai. 
̀ ̉
̣ ̣
Rủi ro thi tr
̣ ương (Market risk)
̀
Khái niệm: Đây là loại rủi ro chính gây ra mất mát trong hoạt động kinh doanh 
hôi đoai. R
́
́ ủi ro thị trường hoạt động kinh doanh hôi đoai là r
́
́
ủi ro mất mát gây ra do tỷ 
giá thay đổi trên thị  trường tài chính. Rủi ro thị trường xét trong hoạt động kinh doanh 
hôi đoai chính là r
́
́
ủi ro tỷ giá. Ta hãy xét cụ thể.
Rủi ro tỷ giá (Exchange Risk): Rủi ro tỷ giá là rủi ro có thể xảy ra khi tỷ giá giao  
ngay thay đổi. Trên thị  trường tỷ  giá và lãi suất đều liên tục thay đổi nhưng tỷ  giá thì 

thông thường thay đổi nhanh hơn so với lãi suất.
c. Tác động của rui ro hôi đoai
̉
́
́
Một ngân hàng với một trạng thái ngoại tệ  mở  lớn có khả  năng đối mặt với 
thiệt hại đáng kể khi tỷ giá thay đổi. Một trạng thái mở đang có lãi có thể chuyển thành 
một sự  mất mát lớn trong một thời gian ngắn.   Ngân hang ch
̀
ỉ  chịu RRHĐ khi duy trì 
trạng thái ngoại hối mở  (open position). Tất cả  các giao dịch làm phát sinh sự  chuyển 
giao quyền sở  hữu về  ngoại tệ  (hiện tại và tương lai) đều tạo ra trạng thái ngoại tệ, 
trong đó thông qua giao dịch mua bán là chủ  yếu. Đối với mỗi ngoại tệ, tại một thời 
điểm, nếu tổng TSC lớn hơn tổng TSN (nội và ngoại bảng) thì ngoại tệ đó ở trạng thái 
trường. Khi đồng tiền này lên giá làm phát sinh lãi ngoại hối; và ngược lại, khi đồng 
tiền này giảm giá sẽ phát sinh lỗ ngoại hối. Nếu tổng TSC nhỏ hơn tổng TSN, thì ngoại  
tệ đó ở trạng thái đoản. Khi đồng tiền này lên giá làm phát sinh lỗ ngoại hối; và ngược 
lại, khi đồng tiền này giảm giá sẽ phát sinh lãi ngoại hối.            
Ngoài ra, nếu ngân hàng đầu cơ kinh doanh ngoại hối trên thị  trường ngoại hối  
quốc tế  thì phải tạo trạng thái và lợi dụng sự  biến động liên tục của tỷ  giá các loại  
đồng tiền để  kiếm lời. Như  vậy nguồn phát sinh RRHĐ cũng bắt nguồn từ  việc mở 
trạng thái giao dịch ngoại tệ. 
­ Rủi ro tỷ giá liên quan tới tất cả các loại nghiệp vụ trên thị trường đối với các  
đồng ngoại tệ.


25
1.1.3. Định lượng rui ro thi tr
̉
̣ ương

̀
Theo các lý thuyết cập nhật nhất hiện nay, khi định lượng RRTT có thể áp dụng  
theo 4 phương pháp, theo hai tiêu chí cơ bản là: (1) Hậu quả của rủi ro và (2) xác suất  
xảy ra rủi ro. Hậu quả và xác suất xảy ra rủi ro đều có hai mức độ  là từ thấp đến cao. 
Với hai tiêu chí trên việc định lượng RRTT có thể được mô tả ở bảng sau:

Bang 1.: Các ph
̉
ương pháp định lượng rủi ro thi tr
̣ ương
̀
Phương pháp đo lường
1. Khe hở nhay cam lai suât (Interest rate gap)
̣
̉
̃
́
2.Độ nhạy cảm lãi suất (PVBP/Duration)
3. Đinh gia lai ty gia (mark ­ to­ market)
̣
́ ̣ ̉ ́
4. Giá trị có thể tổn thất (VaR)

Đo lương
̀
RRLS
RRLS
RRTG
RRLS va RRTG
̀


Hậu 
quả
Không

Có


X.suất
Không
Không
Không


Với phương pháp 1, biểu đồ  độ  lệch hay còn gọi là khe hở  nhạy cảm lãi suất  
(Interest Rate Gap=Mismatch), chúng ta chưa xác định đượ c hậu quả  tổn thất cũng 
như xác suất xảy ra tổn thất là bao nhiêu. Với phươ ng pháp thứ 2 va 3, đ
̀
ộ nhạy cảm  
lãi suất (Interest Rate Sensitivity), đô nhay cam ty gia chúng ta đã xác đ
̣
̣
̉
̉
́
ịnh đượ c tổn  
thất tài chính là bao nhiêu, tuy nhiên vẫn chưa xác định đượ c xác suất xảy ra rủi ro là  
bao nhiêu.
Với phương pháp đo lường RRTT thứ  4, phương pháp giá trị  có thể  tổn thất, 
chúng ta đã xác định được cả hai tiêu chí là hậu quả xảy ra cho ngân hàng là bao nhiêu 

và với xác suất bao nhiêu.
Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ lưỡng từng phương pháp đo lường RRTT từ 1 đến 4.

1.1.3.1. Đo lường RRLS bằng khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest rate Gap)
Những tài sản nhạy cảm với lãi suất có thể  định nghĩa là những tài sản có thể 
định giá lại khi lãi suất thay đổi, ví dụ như những khoản cho vay sắp đáo hạn hoặc sắp 
được tái gia hạn. Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là những khoản vốn mà lãi suất  
được điều chỉnh theo điều kiện thị  trường. Ví dụ như các món huy động vốn thời gian  
nhỏ hơn 12 tháng, những khoản tiền gửi của khách hàng có lãi suất thả nổi theo lãi suất  
thị trường.


×