LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
25/9/06
Tập đọc Những con sếu bằng giấy
Lòch sử Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán
Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình ( T2)
Thứ 3
26/9/06
Thể dục Bài 7
LT & câu Từ trái nghóa
Kể chuyện Tiếng vó cầm ở Mỹ Lai
Toán Luyện tập
Khoa học Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
Thứ 4
27/9/06
Tập đọc Bài ca về trái đất
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Đòa lí Sông ngòi
Toán Ôn tập và bổ sung giải toán (tt)
Kó thuật Đính khuy bốn lỗ (T2)
Thứ 5
28/9/06
Thể dục Bài 8
Chính tả Nghe viết: Anh bộ đội Cụï Hồ gốc Bỉ
LT & câu Luyện tập về từ trái nghóa
Toán Luyện tập
Mó thuật
Thứ 6
29/9/06
Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Khoa học Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Toán Luyện tập chung
Hát
ATGT Bài 3
Sinh hoạt Tuần 4
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-
rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu
tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé
Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động:
111
Giáo án lớp 5-Tuần 4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kòch (phân vai)
phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung ý nghóa vở kòch - Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những
con sếu bằng giấy"
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng
văn bản.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan
- Luyện đọc - Nêu chủ điểm
- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những
con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số
liệu
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-
da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh
Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ
khó
- Học sinh đọc thầm phần chú giải
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mó đã thực hiện quyết
đònh gì?
- Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản
- Ghi bảng các từ khó - Giải nghóa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm
100.000 người bò chết do nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi
nào?
- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách
nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng
112
sẽ khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-
si-ma đã làm gì?
- Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bò
bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một
bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng
chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình"
Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn
cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ
thuật đọc diễn cảm bài văn
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của
Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của
cô bé
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc
diễn cảm bài văn
- Thi đua đọc diễn cảm
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kòch.
- Soạn "Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều
biến đổi do chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp:
+ Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt.
+ Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công
nhân.
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
2. Kó năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt
Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
113
Giáo án lớp 5-Tuần 4
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghóa tiêu biểu của
phong trào Cần Vương?
Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong
trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực
dân Pháp đã làm gì?
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác KT mà
lòch sử gọi là cuộc khai thác thuộc đòa lần thứ I
nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động
của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận
nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của
nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm → đại diện
từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Trước kh Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ
yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới
nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu
thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng
lớp nào?
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền,
xây dựng đường sắt, thành thò phát triển.
⇒ Giáo viên giới thiệu tranh.
Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những
biến đổi về KT với những biến đổi về mặt
XH.
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp
- Giáo viên rút ra ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não
- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt
kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
- Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt
Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay
đổi?
- Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó,
thậm chí còn hơn trước.
- Em có nhận xét gì về những chính sách ấy
của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ?
→ Giáo dục: căm thù giặc Pháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
114
- Chuẩn bò: “Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Làm quen với các bài toán quan hệ tỉ lệ.
Biết cách bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã
học bài 15.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a)VD
-Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
-8 km gấp mấy lần 4 km ?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi
được cũng gấp lên 2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng
đường đi ?
b)Bài toán
-Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài
toán lên bảng.
-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv
kết luận.
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Bài 2 :
-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.
-1 giờ đi được 4 km .
-Đi được 8 km .
-Gấp 2 lần .
-Gấp 2 lần .
-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vò :
Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
45x4 = 180(km)
Đáp số : 180 km
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
90 x 2 = 180(km)
Đáp số : 180 km
Mua 1m vải hết số tiền :
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7m vải hết số tiền :
16000 x 7 = 112000(đồng)
Đáp số : 112000(đồng)
-Cách 2 :
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày :
12 : 3 = 4(lần)
Số cây trồng đựơc trong 12 ngày :
115
Giáo án lớp 5-Tuần 4
-Hs giải cách nào cũng được.
Bài 3 :
-Về nhà làm bài .
1200 x 4 = 4800(cây)
Đáp số : 4800 cây
a)Số lần 4000 người gấp 1000 người :
4000 : 1000 = 4(lần)
Một năm sau số dân tăng thêm :
21 x 4 = 88 (người)
b)Một năm sau số dân của xã tăng thêm
15 x 4 = 60(người)
Đáp số : a)88 người
b)60 người
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/19.
ĐẠO ĐỨC:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình,
trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết đònh những vấn đề của trẻ em.
2. Kó năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết đònh trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân → chia sẻ trao đổi bài
làm với bạn bên cạnh → 4 bạn trình bày
trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của
mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin
cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại
của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết
đònh của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc
thất bại)
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
116
+ Em đã suy nghó như thế nào và làm gì trước
khi quyết đònh làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghó lại em thấy thế nào?
→ Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra
quyết đònh (đính các bước trên bảng)
→ → →
* Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm
Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống
- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt
rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ
học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc
lá trong giờ chơi?
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình
huống?
- Lớp bổ sung ý kiến
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn
giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc
tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi
không tốt?
→ Kết luận: Cần phải suy nghó kỹ, ra quyết đònh
một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc
gì.
- Sau đó, cần phải kiên đònh thực hiện quyết
đònh của mình
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ghi lại những quyết đònh đúng đắn của mình
trong cuộc sống hàng ngày → kết quả của việc
thực hiện quyết đònh đó.
- Chuẩn bò: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
BÀI 7:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
I/ MỤC TIÊU:
-Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình, đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đềusai nhòp. Yêu cầu thuần thục động tác
theo nhòp hô của gv.
-Trò chơi “Hoàng anh, hoàng yến”. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh
nhẹn, hào hứng khi chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
117
Xác đònh
vấn đề,
Liệt kê các giải pháp
Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải
pháp tối ưu
Giáo án lớp 5-Tuần 4
-Đòa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện,
-Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Chơi trò chơi ‘’Tìm người chỉ huy”.
2/Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhòp.
-GV điều khiển cho cả lớp tập. GV yêu cầu tổ
tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV quan
sát, nhận xét, sửa sai cho hs các tổ. GV tập
hợp cả lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, gv
quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương các tổ
tập tốt.
- GV yêu cầu cả lớp tập dưới sự điều khiển
của gv để củng cố lại kiến thức.
b/ Trò chơi vận động:
-Chơi trò chơi “Hoàng anh hoàng yến”.
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình
chơi, phổ biến cách chơi và quy đònh chơi. GV
cho cả lớp chơi 2 lần, gv quan sát, nhận xét hs
chơi. Mỗõi lần cho 2 tổ lần lượt thi đua chơi, gv
quan sát nhận xét tổ thắng cuộc chơi.
3/ Phần kết thúc:
-GV cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành
một vòng tròn lớn, sau khép lại thành vòng
tròn nhỏ.
-GV yêu cầu hs tập động tác thả lỏng.
-GV cùng hs củng cố lại kiến thức bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ và trang phục tập
luyện.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
theo nhòp.
-HS cả lớp tập dưới sự đều khiển của GV. Hs
các tổ tập dưới sự đều khiển của tổ trưởng. HS
cả lớp tập hợp cách các tổ thi đua trình diễn.
- HS cả lớp tập dưới sự điều khiển của gv để
cũng cố lại kiến thức bài.
-HS tập hợp theo đội hình trò chơi, nghe gv phổ
biến cách chơi và quy đònh chơi. HS cả lớp chơi
2 lần, hs 2 tổ thi đua chơi.
-HS cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một
vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ.
-HS cả lớp tập động tác thả lỏng.
-HS cả lớp nhắc lại kiến thức bài.
-HS cả lớp nghe gv nhận xét đánh giá bài học và
giao bài chuẩn bò về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghóa.
2. Kó năng: Biết tìm từ trái nghóa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghóa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghóa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
118
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
119
Giáo án lớp 5-Tuần 4
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4
Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ
đồng nghóa đó là từ trái nghóa”
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
Phần 1:
Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
“Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có
nghóa trái ngược nhau từ trái nghóa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa của các từ gạch dưới
trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ gạch
dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm
nghóa hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt cạnh nhau
sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau
- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghóa làm nổi bật quan niệm sống rất khí
khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho
dân tộc
* Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, đàm
thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghóa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi
nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực
hành
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại cho điểm
Bài 2: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
120
Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có
thể có từ trái nghóa khác vì đây là các thành
ngữ có sẵn
Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghóa (ghi
bảng từ)
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh
minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng
tạo câu chuyện theo lời nhân vật.
2. Kó năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghóa câu chuyện: ca ngợi
hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn
và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.
3. Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiếng vó cầm ở Mó Lai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
121
Giáo án lớp 5-Tuần 4
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài
liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghóa từ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
a) - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét
b) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2
(Nếu học sinh chọn kể bằng cách thay lời
nhân vật cần chú ý:
+ Nhập vai vào nhân vật ngay
+ Lời nói phải tự nhiên)
- Cả lớp nhận xét
→ Bình chọn bạn kể chuyện hay
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghóa
của câu chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.
- Thi đua ghi tựa đề bài hát, nhóm nào tìm
được nhiều, trình bày hay thì nhóm đó thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Tham khảo câu chuyện “Vua Lê Đại Hành
giữ nước”.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Giúp hs rèn kó năng :
Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài tập 3 .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
122
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Bài 2 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
-Lưu ý : hs có thể giải bằng cách rút về đơn vò.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
Mua 1 quyển vở hết số tiền :
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền :
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số : 6000 (đồng)
2 tá = 24
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiến phải trả 8 cái bút :
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số : 10000 (đồng)
Mỗi ô tô chở đựơ số hs :
120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ô tô cần để chở 160 hs :
160 : 40 = 4 (ô tô )
Đáp số : 4 ( ô tô )
Số tiền công được trả cho 1 ngày :
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày :
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số : 180000 đồng
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/20.
KHOA HỌC:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác đònh được bản thân đang ở vào
giai đoạn nào.
2. Kó năng: Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ
thể của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế
nào?
- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi
123