GIO N LCH S 6
Tit 19
Ngày soạn:4/1/09
LM BI TP LCH S
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bi hc ny hc sinh phi nm c:
- Phn lch s Vit Nam thi C i.
2. Kĩ năng:
- Thc hnh vn dng kin thc ó hc.
3. Giáo dục:
- Trõn trng thnh qu tin hoỏ nh quỏ trỡnh lao ng sỏng to ca t tiờn chỳng
ta.
B. Ph ng pháp:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận
C. Chuẩn bị:
- Lợc đồ nc Vit Nam thi c i.
- Tranh nh, hin vt v cỏc thi kỡ phỏt trin xó hi c i trờn khp t nc ta.
- Xem lại những nội dung cơ bản đã học phn lch s C i Vit Nam.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chc :
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. t vn :
2. Trin khai bi mi:
GV: Treo lc nc Vit Nam thi c i lờn bng.
GV: Yờu cu lp hot ng theo nhúm.
- Chia lp lm 3 nhúm: 4 bn mt nhúm.
- Thi gian: 7 phỳt.
- Nhim v ca mi nhúm.
* Nhúm 1: in kớ hiu trờn lc nhng vựng xut hin ngi nguyờn thu u
tiờn trờn t nc ta?
* Nhúm 2: in cỏc kớ hiu trờn lc v 3 nn vn hoỏ ln ca nc ta t th k
VII- I TCN.
* Nhúm 3: in trờn lc ni úng ụ ca cỏc vua Hựng thi Vn Lang v An
Dng Vng thi u C.
( Cho hc sinh t in vo lc ca cỏc em)
IV. C ng c :
V. D n dũ:
- c k bi 17, tr li cỏc cõu hi in nghiờng trong bi?
- V lc khi ngha Hai B Trng.
- Su tm tranh nh, cỏc cõu ca dao núi v khi ngha Hai B Trng.
VO THI THANH 1
GIO N LCH S 6
Tit 20 : Ngy son:11/1/09
Ch ơng III : Thời kì bắc thuộc và đấu tranh dành độc lập
Bài: 17
cuộc khởi nghĩa hai bà trng (năm 40)
A. Mc tiờu:
1. Kin thc: Sau bi hc ny hc sinh phi nm c:
- Sau thất bại của An Dơng Vơng đất nớc ta bị phông kiến phơng bắc thống trị
(thời kì Bắc Thuộc). Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phơng Bắc là nguyên nhân chính
dẫ đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng đợc toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng, đất n-
ớc giành đợc độc lập
2. K nng:
- Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bớc đầu rèn luyện kĩ năng cho HS biết vẽ và độc bản đồ lịch sử.
3. Thỏi :
- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự cờng dân tộc.
- Giáo dục cho các em lòng biết ơn Hai Bà trngvà tự hào về truyền thống phụ nữ
Việt Nam.
B. Phng phỏp: - Nờu vn .
- m thoi gi m.
- Tho lun nhúm.
C. Chun b:
- Bản đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Tranh dân gian về Hai Bà Trng khởi nghĩa, ảnh về đền thờ Hai Bà Trng ở hà Nội,
Hà Tây
D. Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh t chc:
II. Kim tra bi c:
1. Những hoa văn trên trống đồng Đông Sơn giúp em hiểu những gì về đời sống
của ngời Việt Cổ?
2. Em hãy phân tích giá trị của thành Cổ Loa?
III. Bi mi:
1. Gii thiu bi:
2. Trin khai bi.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
Hot ng 1:
GV: Gọi hs Đọc mục 1 trang 47 SGK. Cho
biết Sau cuộc kháng chiến của An Dơng V-
1. N ơc Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến
thế kỉ I có gì thay đổi?
VO THI THANH 2
GIO N LCH S 6
ơng chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta đã
rơi vào tình trạng nh thế nào?
HS: Dân tộc ta bớc vào tình trạng hơn 1000
năm bắc thuộc.
GV: Năm 179 TCN, Triệu đà sáp nhập Âu
Lạc vào Nam Việt (Âu Lạc và Nam Việt Là
hai quốc gia láng giềng gần kề nhau), biến
Âu Lạc thành hai quận của Trung Quốc là
Giao Chỉ và Cửu Chân.
GV: Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu
chúng đã thực hiện chính sách gì ở nớc ta?
GV: Sau khi nhà Hán chiếm nớc ta chúng
đã thực hiện chính sách cai trị nh thế nào?
GV: Các em thảo luận theo nhóm. Mỗi
bàn là 1 nhóm cho biết. Nhà Hán gộp
Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc
thành chõu Giao nhằm âm mu gì? Em
có nhận xét gì về cách đặt quan lại của
nhà Hán? Sau thời gian thảo luận mời
đại diện các nhóm lên trình bày.Sau đó
gioá viên nhận xét.
HS: Âm mu đồng hoá dân tộc ta, biến nớc
ta thành quận, huyện của Trung Quốc.
- Bộ máy cai trị rập khuôn của ngời Hán.
Nhng từ huyện trở xuống ngời Hán vẫn
thông qua ngời Việt để thực hiện chính
sách cai trị.
GV: Chính sách cai trị của nhà Hán đối với
nhân dân ta nh thế nào?
Hot ng 2:
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 trang 48 SGK.
Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng
nổ?
GV: Các em đã biết gì về Hai Bà Trng?
GV: Vậy cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng diễn
ra nh thếnào?
GV: Tơng truyền ngàylàn lễ tế cờ(xuất
quân)Trng Trắc đã đọc 4 câu thơ.
GV: Với 4 câu thơ đó em hiểu nh thế nào
- Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà
Triệu thống trị Âu Lạc, biến nớc ta
thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân,
Nhật Nam (Từ Quảng Nam trở ra).
- Chúng hợp nhất 3 quận của ta với 6
quận của Trung Quốc thành Châu
Giao, thủ phủ của châu Giao là Luy
Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).
- Đứng đầu châu là Thứ sử ngời Hán.
- Đứng đầu quận là Thái thú coi việc
chính trị và đô uý coi việc quân sự
(đều là ngời hán).
- Đứng đầu huyện là Lạc Tớng (ngời
Việt).
- Từ huyện trở xuống bộ máy nh cũ.
- Chúng thực hiện chính sách áp bức
bốc lột nặng nề.
- Phải nộp các loại thuế: Thuế muối,
thuế sắt.
- Hàng năm phải công nạp: sừng tê,
ngà voi, ngọc trai, đồi mồi
- Bắt dân ta phải theo phong tục của
ngời Hán.
- Năm 34 Tô Định đợc cử làm Thái
thú quận Giao Chỉ. Hắn rất gian ác,
tham lam khiến cho dân ta vô cùng
cực khổ.
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Tr ng bùng
nổ.
a.Nguyên nhân :
- Do chính sách áp, bức bốc lột tàn
bạo của nhà Hán.
- Thi sách chồng Trng Trắc bị thái thú
Tô Định giết hại.
- Để trả nợ nớc thù nhà Hai Bà Trng
đã nổi dậy khởi nghĩa.
b.Diễn biến
VO THI THANH 3
GIO N LCH S 6
về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa.
GV: chúng thực hiện chính sách đồng hoá
với dân ta, bắt dân ta ăn, mặc, ở, sinh hoạt
giống ngời Hán, cho ngời Hán di c sang n-
ớc ta lập nghiệp, bắt phụ nữ nớc ta lấy ngời
Hán
GV: Em biết gì về Thái thú Tô Định (ngời
Hán) ở nớc ta?
GV: Nhân dân châu Giao bị nhà Hán bốc
lột nh thế nào? Nhà Hán đa ngời Hán sang
ở châu Giao nhằm mục đích gì?
GV: Cuộc khởi nghĩa phát triển nh thế nào?
GV: Dùng lợc đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trng phống to để các em dễ theo dỏi
GV: Em hãy nêu tên cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta lúc đó kéo về Mê Linh tụ
nghĩa với Hai Bà Trng
GV: Theo em việc khắp nơi kéo quân về
Mê Linh nói lên đIều gì?
HS: Điều đó nói lên cuộc khơỉ nghĩa Hai
Bà Trng đã đợc đông đảo nhân dân hởng
ứng.
- Tạo ra thực lực đánh bại kẻ thù.
GV: Sau khi làm lễ tế cờ, đợc dân chúng
ủng hộ, nghĩa quân liên tiếp thắng lợi. Vậy
đó là những chiến thắng nào?
HS: Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh
chống tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
GV: Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra sao?
GV: Hớng dẫn HS trình bày diễn biến bằng
lợc đồ. Điền những kí hiệu thích hợp lên l-
ợc đồ thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa
(có thể dùng mũi tên để minh hoạ chiến
thắng của nghĩa quân).
GV: Giải thích câu nói của Lê Văn Hu
đóng khung cuối bài.
- Đây là cuộc khởi nghĩa thu hút đông đảo
dân chúng tham gia chóng lại ách thống trị
của nhà Hán(Ngời chỉ huy là Hai Bà Trng
hô 1 tiếng là 65 thành đều hởng ứng).
- Cuộc khởi nghĩa này báo hiệu phong kiến
phơng bắc không thể đô hộ đất nớc ta.
-Mùa xuân năm 40(tháng 3 dơng lịch)
Hai Bà Trng đã dựng cờ khởi nghĩa
làm lễ tế cờ ở Hát Môn(Hà Tây).
- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh
chống tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
c. Kết quả
- Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà
chạy. Hắn phải cắt tóc cạo râu chạy
trốn về nớc.
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn
toàn.
IV. Cng c:
1. Đất nớc và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
VO THI THANH 4
GIO N LCH S 6
2. Trỡnh bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa bằng bản đồ?
V. Dn dũ:
- Các em học theo câu hỏi cuối bài.
- Trình bày nguyên nhân, diễ biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Đọc kĩ bà và trả lời các câu hỏi trong bàI 18 Trng vơng và cuộc kháng chiến
chống quân xâm lợc Hán.
VO THI THANH 5
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Tiết 21
Ngày soạn:
.
BÀI 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC HÁN
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:
Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và
giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại
quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43)
nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.
2.Kĩ năng:
Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3.Thái độ:
GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh
hùng DT thời hai bà Trưng.
B.Phương pháp: -Vấn đáp, phân tích .quy nạp .
C.Phương tiện dạy học:
Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
+ Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định.
II.Bài cũ:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết
quả…)
III.Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
*Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãibỏ”. Và
giải thích.
? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có
ý nghĩa và tác dụng như thế nào.
( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua,
đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức
mạnh để chiến thắng quân xâm lược).
1/Hai Bà Trưng đã làm gì sau
khi giành được độc lập.
- Trưng Trắc được suy tôn lên
làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
- Bà phong chức tước cho những
người có công, tổ chức lại chính
quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ
luật pháp nhà Hán.
VO THI THANH 6
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
- GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa
quân”.
? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền
nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe,
thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà
không tiến hành đàn áp ngay.
( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó
với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực
hiện bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.)
- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng
đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị
đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những
việc làm tuy ngắn(2 năm)
Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh
bảo vệ độc lập của nhân dân.
* Hoạt động2:
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến
quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta.
( Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí,
lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.)
? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy
đạo quân xâm lược này.
( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian
ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở
phương Nam..)
- HS quan sát kênh chữ SGK.
? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược đồ
cuộc k/c chống quân xâm lược Hán).
- GV mô tả và ghi.
? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như
2/ Cuộc kháng chiến chống xâm
lược Hán (42- 43) đã diến ra như
thế nào?.
- Lực lượng quân Hán: 2 vạn
quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền
các loại, dân phu , do Mã Viện
chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2
đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan,
xuống Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào
sông Bạch Đằng, theo sông Thái
Bình, lên Lục Đầu.=>hợp lại tại
Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng
Bạc để nghênh chiến.
VO THI THANH 7
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt
không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu
dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên
tướng đã bỏ mạng)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn.
( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay
giặc..)
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa
lịch sử như thế nào
- GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ niệm
hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”.
- GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh,
dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã
chiến đấu anh dũng nhg cuối cùng bị thất bại,
hai bà Trưng hi sinh anh dũng.
- Quân địch đông và mạnh,
Trưng Vương quyết định lui
quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch
giáo giết đuổi theo, quân ta rút
về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu
ngoan cường, tháng 3/ 43 Hai
Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng
chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/
43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng và cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Hán thời
Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí
quật cường bất khuất của nhân
dân ta.
IV. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian
Niên đại Dữ kiện lịch sử
4 - 42
3 - 43
11 - 43
Mùa thu năm 44
V. Hướng dẫn học bài.
-Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
VO THI THANH 8
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Tiết 22
Ngày soạn:
.
Bài 19 TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ
chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán.
Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2.Kĩ năng:
Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc
thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của
PK phg Bắc.
3.Thái độ:
Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.
B.Phương pháp: -Vấn đáp, phân tích , nhận xét .
C.Phương tiện dạy học:
Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> VI
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định.
II.Bài cũ:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý
nghĩa?
III.Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động1:
- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình
bày.
- GV giảng theo SGK.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền
đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu
Giao.
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).
1/ Chế độ cai trị của các
triều đại PK phương Bắc đối
với nước ta từ thế kỷ I- Thế
kỷ VI.
- Sau khi đàn áp được cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng nhà
Hán vẫn giữ nguyên Châu
Giao.
VO THI THANH 9
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
- GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó
chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và
nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy
về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi.
? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này.
( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người
Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán
các huyện lệnh là người Hán ).
- GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
- GV cho HS đọc chữ in nghiêng.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn
đô hộ
( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng.
Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
sau này.)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa
người Hán sang ở nước ta.
(Đồng hoá dân ta).
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá
dân ta.
(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá
dân ta .
(thảo luận).
- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời
Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành
1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai
trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán
Hán…thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta…
xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt
nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng
đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và
chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô
tách Châu Giao thành Quảng
Châu (thuộc TQ cũ), Giao
Châu (Âu Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Đưa người
Hán sang làm huyện lệnh
( cai quản huyện).
- Nhân dân Giao Châu chịu
nhiều thứ thuế, lao dịch và
cống nạp ( sản phẩm quí…
thợ khéo).
- Chúng tăng cường đưa
người Hán sang Giao Châu,
bắt nhân dân ta học tiếng
Hán, theo luật pháp và
phong tục tập quán người
Hán.
2/ Tình hình kinh tế của
nước ta từ thế kỷ I đến thế
kỷ VI có gì thay đổi?
- Nhà Hán nắm độc quyền
về sắt nhưng nghề rèn sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển.
VO THI THANH 10
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu,
hạn chế được sự chống đối của nhân dân…)
- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn
vẫn phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao
Châu vẫn phát triển.
( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công
cụ…rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính.
lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt,
biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.
- GV giảng theo SGK.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền
nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển.
(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).
- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta
mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn
phát triển...
- GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân
dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế
nước ta vẫn phát triển.
- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ
I dùng trâu, bò cày bừa, có
đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa
trên năm, trồng cây ăn quả…
với kỹ thuật cao, sáng tạo.
- Về thủ công nghiệp-
thương nghiệp: Nghề sắt,
gốm p.triển nhiều chủng
loại: bát, đĩa, gạch…Nghề
dệt phát triển: vải bông,
vảigai…dùng tơ tre dệt
thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đô hộ giữ độc
quyền ngoại thương.
IV/ Củng cố, kiểm tra đánh giá:
H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.
Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.
Cả hai ý trên.
.V/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.
VO THI THANH 11
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Tiết 23
Ngày soạn:
.
B à i 20
TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu được:
- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta
có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề
của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa
vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất,
bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy
có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã
kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.
- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà
Triệu.
2.Kĩ năng:
Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu
đồ.
3.Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng
biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.
B.Phương pháp: -Vấn đáp, phân tích ,quy nạp .
C.Phương tiện dạy học:
Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định.
II.Bài cũ:
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
III.Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động 1:
- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự
chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các
thế kỷ I-TK IV
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển
1/ Những chuyển biến về xã
hội và văn hoá ở nước ta ở các
thế kỷ I ->VI.
VO THI THANH 12
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
biến xã hội nước ta?.
( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành
3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ-
>có sự phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc
trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân
hoá …)
+ Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến
nắm quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày
càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền
lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất
quyền thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ
có thế lực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và
địa chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo
nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK
phương Bắc.
- Nông dân công xã bị chia thành nông dân
công xã và nông dân lệ thuộc.
- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
=> GVKL:
- GV giảng theo SGK.
? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục
đích gì.
( Đồng hoá dân ta).
? GV giảng theo SGK.
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập
quán và tiếng nói của tổ tiên.
( Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy
tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền
cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân
lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em
mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục
tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành
xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản
sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
- * Hoạt động 2:
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của
cuộc khởi nghĩa.
Về xã hội:
- Từ thế kỷ I -> VI người Hán
thâu tóm quyền lực về tay
mình, trực tiếp nắm đến cấp
huyện, xã hội phân hoá sâu sắc
hơn.
*Về văn hoá:
- ở các quận nhà Hán mở
trường học dạy chữ Hán, nho
giáo, phật giáo ,đạo giáo, luật
lệ phong tục Hán vào nước ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng
tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt
theo nép sống, phong tục của
mình ( nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo
cách đọc của riêng mình.
2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu
(248).
a- Nguyên nhân: Do ách thống
trị tàn bạo của quân Ngô.
VO THI THANH 13
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
( Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó
cai trị )
- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà
Triệu”.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì.
( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc
lập DT)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô
khiếp sợ..)
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều
kế hiểm độc.)
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát kênh hình 46.
? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi
nhớ công ơn bà triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô,
bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì
lực lượng quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mưu
nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại.
b- Diễn biến:
- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở
Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá),
bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân
đánh quân Ngô ở Cửu Chân,
đánh khắp Giao Châu.
- Giặc: Huy động lực lượng
vừa đánh vừa mua chuộc, chia
rẽ nội bộ của ta.
c- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu
biểu cho ý chí quyết giành lại
độc lập của dân tộc ta.
IV: Củng cố,kiểm tra đánh giá:
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
* Bài tập: (bảng phụ)
Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.
Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
A. Lực lượng quá chênh lệch
B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
V.Hướng dẫn học bài.
- Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
VO THI THANH 14
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
TIẾT 24 : Ngày soạn: .19./10./2008
KIỂM TRA MỘT TIẾT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:-Qua tiết này nhằm đánh giá sự lĩnh hội kiến thức của hs từ đó có cơ
sở để phân loại hs. HS làm bài nghiêm túc, chất lượng và có hiệu quả
2.Kĩ năng :-Rèn luyện kĩ năng tư duy phân tích, dựa trên những kiến thức đã học
3.Thái độ :-Giáo dục cho hs ý thức học tập độc lập trong khi làm bài.
B.PHƯƠNG PHÁP : Trắc nghiệm, tự luận
C. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ỔN ĐỊNH
II. BÀI CŨ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. PHÁT BÀI KIỂM TRA
VO THI THANH 15
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
ĐÁP ÁN :
I.TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm .
S S Đ S
Câu 2 Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm .
179 TCN 111 TCN 40 43
II .TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1 : - Đánh thuế muối sẽ bóc lột nhiều hơn(vì mọi người đều phải dùng
muối..) (1đ)
- Đánh thuế sắt :công cụ SX hầu hết đều làm bằng sắt ,vũ khí đều làm bằng sắt
,những công cụ và vũ khí này sắc bén hơn ,năng suất lao động cao hơn ,chiến đấu
hiệu quả hơn …(1đ)
-Kìm hãm Ktế ,hạn chế nông dân nổi dậy ..(1đ)
Câu 2 _Nông nghiệp : Biết dung trâu bò kéo cày,đã có đê phòng lụt ,làm thủy lợi,
cấy lúa 2 vụ / năm , trồng nhiều cây ăn quả …..(1đ)
- Thủ công nghiệp : Ptriển nghề làm sắt , làm đồ gốm (tráng men , vẽ trang trí), dệt
vãi lụa (dùng tơ tre , tơ chuối …)..(1đ)
- Thương nghiệp : Xuất hiện các chợ làng ,trao đổi buôn bán trong và ngoài nước
(Trung Quốc ,GiaVa , Ấn Độ)..(1đ)
- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về ngoại thương ...(1đ)
IVc ủ ng c ố : - GV thu bài ,nhận xets giờ kiểm tra
V.DẶN DÒ: Tìm hiểu, soạn bài 21 ,nắm được :nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghĩa
Lý Bí -> nước Vạn Xuân ra đơì .
VO THI THANH 16