Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Luận văn Thạc sĩ: Tìm hiểu hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại Tây Ninh theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 874/TTg ngày 20/11/1996

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH

NGUYỄN THÀNH NHÂN

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI TÂY NINH
THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
SỐ 874/TTg NGÀY 20/11/1996
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH "QUẢN LÍ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
VĂN HÓA - GIÁO DỤC"
MÃ SỐ: 5.07.03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOÁ HỌC
TIẾN SĨ CAO DUY BÌNH

TP. Hồ Chí Minh - 2002


LỜI CẢM ƠN

Với tấm lòng biết ơn trân trọng, chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của:
• Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và tập thể
Phòng Nghiên cứu khoá học-sau đại học của trường.
• Các thầy cô giáo tham gia giảng dạy lớp cao học quản lí giáo dục khóa
10 - Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
• Ban giám đốc Sở Giáo dục-Đào tạo, các phòng ban chức năng thuộc Sở
Giáo dục-Đào tạo, các Phòng Giáo dục-Đào tạo huyện (Thị), Hiệu trưởng các


trường THCS thuộc tỉnh Tây Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tuy, chỉ dẫn cách
thức phương pháp tiếp cận nghiên cứu, chuẩn bị và viết luận văn của Tiến sĩ
Cao Duy Bình - Thầy đã cung cấp cho chúng tôi nhiều tài liệu, nhiều văn bản
thiết thực, quý giá để luận văn sớm hoàn thành .
Dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn này còn thiếu sót, kính mong
được sự góp ý của các thầy cô giáo trong Hội đồng khoá học và các bạn đồng
nghiệp.

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2002
Nguyễn Thành Nhân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................2
T
4

T
4

MỤC LỤC..................................................................................................3
T
4

T
4

NHỮNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT ..............................................................10

T
4

T
4

PHẦN 1: MỞ ĐẦU .................................................................................11
T
4

T
4

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................ 11
T
4

T
4

1.1 Cơ sở lí luận: ...................................................................................... 11
T
4

T
4

1.2 Cơ sở thực tiễn: .................................................................................. 12
T
4


T
4

2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: ....................................................... 13
T
4

T
4

3.GIẢ THUYẾT KHOÁ HỌC: .................................................................... 14
T
4

T
4

4.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: .................................................................... 14
T
4

T
4

5.KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ................................... 14
T
4

T

4

6.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: .................................................................... 14
T
4

T
4

6.1.Xây dựng cơ sở lí luận của đề tài về: ................................................. 14
T
4

T
4

6.2.Phân tích thực trạng:........................................................................... 15
T
4

T
4

6.3. Định hướng một số giải pháp: ........................................................... 15
T
4

T
4


7.GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: .................................................................................. 15
T
4

T
4

8.PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN: ................................................................... 15
T
4

T
4

9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:............................................ 17
T
4

T
4

9.1.Phướng pháp phân tích, tổng hớp các tư liêu để làm cơ sở lí luận cho
T
4

đề tài. ........................................................................................................ 17
T
4

9.2. Phương pháp điều tra: ....................................................................... 18

T
4

T
4

9.3 Phường pháp xử lí kết quả điều tra: ................................................... 20
T
4

T
4

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .....................................21
T
4

T
4


1.1.CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ........................ 21
T
4

T
4

1.1.1. ĐÀO TẠO: ..................................................................................... 21
T

4

T
4

1.1.2.BỒI DƯỠNG: ................................................................................. 21
T
4

T
4

1.1.3.ĐÀO TẠO LẠI: .............................................................................. 21
T
4

T
4

1.1.4.TỰ BỒI DƯỠNG: ........................................................................... 22
T
4

T
4

1.1.5.QÚA TRÌNH BỒI DƯỠNG: .......................................................... 22
T
4


T
4

1.2.BỒI DƯỠNG VÀ QUÁ TRÌNH BỒI DƯỠNG: ................................... 23
T
4

T
4

1.2.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI BỒI DƯỠNG CHO ĐỘI NGŨ HIỆU
T
4

TRƯỞNG TRƯỜNG HỌC:..................................................................... 23
T
4

1.2.1.1.Yêu cầu khách quan: ................................................................ 23
T
4

T
4

1.2.1.2 Yêu cầu chủ quan:.................................................................... 23
T
4

T

4

1.2.2.MỤC ĐÍCH BỒI DƯỠNG: ............................................................ 24
T
4

T
4

1.2.3. CÁC NGUYÊN TẮC TRONG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG: .... 25
T
4

T
4

1.2.3.1.Nguyên tắc tính khoá học: ....................................................... 25
T
4

T
4

1.2.3.2.Nguyên tắc cá nhân hóa người học: ......................................... 25
T
4

T
4


1.2.3.3.Nguyên tắc xen kẽ trong quá trình bồi dưỡng: ........................ 25
T
4

T
4

1.2.3.4.Nguyên tắc gắn bó chặt chẽ: .................................................... 25
T
4

T
4

1.2.3.5.Nguyên tắc về tính hiệu quả thiết thực: ................................... 26
T
4

T
4

1.2.3.6.Nguyên tắc tính khả thi: ........................................................... 26
T
4

T
4

1.2.4. CHỨC NĂNG CỬA BỒI DƯỠNG:.............................................. 26
T

4

T
4

1.2.4.1.Chức năng hoàn thiện và phát triển: ........................................ 26
T
4

T
4

1.2.4.2.Chức năng đón đầu: ................................................................. 26
T
4

T
4

1.2.5. CÂU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH BỒI DƯỠNG: ........................... 27
T
4

T
4

1.2.5.1.Mục tiêu bồi dưõng: ................................................................. 27
T
4


T
4

1.2.5.2 Nội dung bồi dưỡng: ................................................................ 28
T
4

T
4


1.2.5.3.Hình thức tổ chức bồi dưỡng: .................................................. 29
T
4

T
4

1.2.5.4. Phương pháp bồi dưỡng: ......................................................... 30
T
4

T
4

1.2.5.5.Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng: ................................................... 31
T
4

T

4

1.2.5.6.Xây dựng các điều kiên thực hiện bồi dưỡng: ......................... 32
T
4

T
4

1.2.5.7.Đánh giá kết quả bồi dưỡng: .................................................... 34
T
4

T
4

1.2.5.8.Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình bồi dưỡng: ........ 35
T
4

T
4

1.3. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA SỞ GD-ĐT TRONG VIỆC THỰC HIỆN
T
4

QUYẾT ĐỊNH 874/TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC
BỒI DƯỠNG CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG THCS TẠI ĐỊA
PHƯƠNG: .................................................................................................... 35

T
4

1.3.1.ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG ĐỘI
T
4

NGŨ HIỆU TRƯỞNG THCS TRONG TOÀN TỈNH: ........................... 36
T
4

1.3.2.XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG:........ 37
T
4

T
4

1.4.NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ. ĐỐI
T
4

TƯỢNG CỦA HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG: ............................................. 39
T
4

1.4.1.TRƯỜNG THCS TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN:
T
4


T
4

.................................................................................................................. 39
1.4.2.NHIỆM VỤ TRƯỜNG THCS TRONG NHỮNG NĂM TRƯỚC
T
4

MẮT: ........................................................................................................ 40
T
4

1.4.3.NGƯỜI HIỆU TRƯỞNG THCS: ................................................... 40
T
4

T
4

1.4.3.1.Vai trò của Hiệu trưởng THCS: ............................................... 40
T
4

T
4

1.4.3.2.Vi trí của Hiệu trưởng THCS: ................................................. 42
T
4


T
4

1.4.3.3.Nhiệm vụ của Hiệu trưởng THCS: .......................................... 43
T
4

T
4

1.4.3.4.Năng lực và phẩm chất của Hiệu trưởng THCS: ..................... 43
T
4

T
4

1.4.3.5.Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác bồi dưỡng thông qua
T
4

quản lí nhà trường của Hiệu trưỏnq THCS: ......................................... 46
T
4


1.4.3.6.Yêu cầu về bồi dưỡng Hiệu trưởng THCS trong giai đoạn mới
T
4


của đất nước: ........................................................................................ 48
T
4

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU
T
4

TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở TÂY NINH THEO
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ .............................50
T
4

2.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA PHƯƠNG TÂY NINH VÀ ĐỘI NGŨ HIỆU
T
4

TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS Ở TÂY NINH ....................................... 50
T
4

2.1.1.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH TÂY
T
4

NINH : ...................................................................................................... 50
T
4

2.1.1.1 Đặc điểm tư nhiên và dân cư : ................................................. 50

T
4

T
4

2.1.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội : ....................................................... 51
T
4

T
4

2.1.2.TÌNH HÌNH GIÁO DỤC Ở TỈNH TÂY MINH VÀ GIÁO DỤC
T
4

THCS NÓI RIÊNG: ................................................................................. 53
T
4

2.1.2.1.Tình hình về giáo dục tỉnh Tây Ninh ....................................... 53
T
4

T
4

2.1.2.2.Tình hình về giáo dục THCS tỉnh Tây Ninh............................ 54
T

4

T
4

2.1.3.THỰC TRANG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG
T
4

THCS TẠI TÂY NINH : .......................................................................... 56
T
4

2.2.NHẬN THỨC VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
T
4

TRƯỞNG THCS Ở TÂY NINH: ................................................................. 60
T
4

2.2.1.LỊCH SỬ VẤN ĐỀ BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
T
4

THCS Ở TÂY NINH: .............................................................................. 61
T
4

2.2.2.NHẬN THỨC VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG

T
4

THCS THEO QUYẾT ĐINH SỐ 874/TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ: ......................................................................................................... 63
T
4

2.2.2.1.Nhân thức của các cấp quản lí giáo dục về công tác bồi dưỡng
T
4

Hiệu trưởng THCS : ............................................................................. 63
T
4

2.2.2.2.Nhận thức của các Hiệu trưởng THCS : .................................. 65
T
4

T
4


2.3.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
T
4

TRƯỞNG THCS Ở TÂY NINH THEO QUYẾT ĐINH 874/TTG: ............ 65
T

4

2.3.1.SỐ LIỆU ĐIỂU TRA VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ...... 65
T
4

T
4

2.3.2.THỰC TRẠNG VỀ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG: ........................... 68
T
4

T
4

2.3.3.CÁC HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG ĐÃ THỰC HIỆN: ................... 72
T
4

T
4

2.3.4. THỰC TRẠNG CÁC ĐIỂU KIỆN VỀ TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT
T
4

CHẤT, GIẢNG VIÊN CHO VIỆC BỒI DƯỠNG CÁC HIỆU TRƯỞNG
THCS ........................................................................................................ 74
T

4

2.3.4.1.Về tài chính: ............................................................................. 74
T
4

T
4

2.3.4.2.Về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng:.............. 77
T
4

T
4

2.3.4.3.Về đội ngũ giảng viên: ............................................................. 78
T
4

T
4

2.3.5.HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỐI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG THCS
T
4

THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ. .................... 80
T
4


2.4.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
T
4

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS Ở TÂY NINH THEO QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ. .............................................................. 88
T
4

2.4.1.ƯU ĐIỂM:....................................................................................... 88
T
4

T
4

2.4.2.TỒN TẠI: ........................................................................................ 89
T
4

T
4

2.5. CÁC NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI VỀ
T
4

HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG THCS Ở TÂY NINH: ...... 90
T

4

2.5.1.VỀ ƯU ĐIỂM : ............................................................................... 90
T
4

T
4

2.5.2.VỀ TỒN TẠI:.................................................................................. 91
T
4

T
4

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
T
4

BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG THCS Ở TÂY NINH........................92
T
4

3.1.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THCS CỦA TỈNH
T
4

TÂY NINH ĐẾN NĂM 2010 ...................................................................... 92
T

4


3.1.1.PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG: ........................................................ 92
T
4

T
4

3.1.2.PHƯƠNG HƯỚNG CỤ THỂ VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
T
4

HIỆU TRƯỞNG THCS: .......................................................................... 93
T
4

3.2.NHỮNG QUAN NIỆM LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
T
4

BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG THCS: ....................................................... 94
T
4

3.3.CÁC GIẢI PHÁP: .................................................................................. 95
T
4


T
4

3.3.1.HOÀN THIỆN NỘI DUNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
T
4

TRƯỞNG THCS: ..................................................................................... 96
T
4

3.3.1.1.Bồi dưỡng về trình độ chính trị: .............................................. 96
T
4

T
4

3.3.1.2.Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí giáo dục: .................................... 97
T
4

T
4

3.3.1.3.Bồi dưỡng nâng cao trình độ Đại học Sư phạm: ..................... 98
T
4

T

4

3.3.1.4.Bồi dưỡng về ngoại ngữ - tin học: ........................................... 98
T
4

T
4

3.3.1.5.Quan tâm phát triển Đảng cho các Hiệu trưởng THCS: ........ 100
T
4

T
4

3.3.1.6.Bổ sung nội dung bồi dưỡng quản lí giáo dục phù hợp với thực
T
4

tiễn Tây Ninh ..................................................................................... 100
T
4

3.3.2.TỔ CHỨC CÁC HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG PHÙ HÓP VÀ CÓ
T
4

HIỆU QUẢ:............................................................................................ 101
T

4

3.3.3.XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỂ CÔNG TÁC BỒI
T
4

DƯỠNG ĐẠT HIỆU QUẢ CAO: ......................................................... 101
T
4

3.3.4.XÂY DƯNG CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐẾ THỰC HIỆN TỐT HOẠT
T
4

ĐỘNG BỒI DƯỠNG: ............................................................................ 102
T
4

3.3.5.XÂY DỰNG KHOÁ QUẢN LÍ CỦA TRƯỜNG CAO ĐẰNG SƯ
T
4

PHẠM TÂY NINH ĐỦ TIÊU CHUẨN BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƯỞNG THCS : .................................................................................. 102
T
4

3.3.6.MỞ RỘNG GIAO LƯU THAM QUAN HỌC TẬP VÀ NHÂN
T
4


ĐIỂN HÌNH TRONG QUẢN LÍ: .......................................................... 103
T
4

3.3.7.KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
T
4


THÔNG QUA HIỆU QUẢ QUẢN LÍ CỦA HIỆU TRƯỞNG THCS : 104
T
4

3.3.8.BỒI DƯỠNG CHO HIỆU TRƯỞNG VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
T
4

HÓA GIÁO DỤC: .................................................................................. 105
T
4

3.4.KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN
T
4

THIỆN HOẠT ĐÔNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG
THCS Ở TÂY NINH: ................................................................................. 106
T
4


PHẦN 2: KẾT LUẬN ...........................................................................109
T
4

T
4

1. KẾT LUẬN: ........................................................................................... 109
T
4

T
4

2. KHUYẾN NGHỊ: ................................................................................... 110
T
4

T
4

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................113
T
4

T
4

PHỤ LỤC : ............................................................................................116

T
4

T
4

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ...........................154
T
4

T
4


NHỮNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT

1. CĐSP:

Cao đẳng Sư phạm

2. CBQLGD-ĐT:

Cán bộ quản lí Giáo dục - Đào tạo

3. CSVC :

Cơ sở vật chất

4. CNXH:


Chủ nghĩa Xã hội

5. CSTĐ:

Chiến sĩ thi đua

6. ĐHSP:

Đại học Sư phạm

7. GD – ĐT:

Giáo dục - Đào tạo

8. KHCN:

Khoá học công nghệ

9. KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

10. NXB:

Nhà xuất bản

11. PGD – ĐT:Phòng Giáo dục - Đào tạo
12. QĐ: Quyết định
13. TB: Trung bình
14. THCS:


Trung học cơ sở

15. THPT:

Trung học phổ thông

16. TW: Trung ương
17. ƯBND:

Uỷ Ban Nhân Dân


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1.1 Cơ sở lí luận:
Nghị Quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định "Phát triển
Giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững". [1,108].
Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương khóa VIII đã chỉ rõ
những yếu kém của Giáo dục và đào tạo là "Hiện nay Giáo dục-đào tạo đang
đứng trước mâu thuẫn lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô Giáo
dục-đào tạo, vừa phải gấp rút nâng cao chất lượng Giáo dục-đào tạo... công tác
quản lí Giáo dục-đào tạo có những mặt yếu kém bất cập... những thiếu sót chủ
quan, nhất là những yếu kém về quản lí đã làm cho mâu thuẫn đó càng thêm
gay gắt:" [2,28].
Vì thế những giải pháp chủ yếu của Giáo dục-đào tạo trong thời kỳ công

nghiệp hóa - hiện đại hóa mà Nghị quyết lần thứ II của Ban chấp hành Trung
ương khóa VIII đã chỉ rõ "Đổi mới cơ chế quản lí, bồi dưỡng cán bộ, sắp xếp,
chấn chỉnh và nâng cao năng lực của bộ máy quản lí Giáo dục-đào tạo... Quy
định lại chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lí Giáo dục theo hướng tập
trung làm tốt chức năng quản lí Nhà Nước" [2,43].
Như vậy muốn Giáo dục-đào tạo góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước thì một trong những giải pháp có
tính chất quyết định là phải bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí Giáo dục nói
chưng trong dó có việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS để họ đủ sức
đảm đương nhiệm vụ một cách vững chắc như chỉ đạo của Nghị quyết Trung
ương III khóa VIII của Ban chấp hành Trung ương Đảng yêu cầu về công tác
cán bộ như sau: "Người cán bộ phải vừa có đức, vừa có tài trong đó đức là cái


gốc, phải được đào tạo và rèn luyện một cách liên tục, có như vậy mới đáp ứng
được yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước..." [3,96].
Mặt khác, trong xu thế đổi mới của đất nước, sự bùng nổ thông tin về mọi
lĩnh vực dẫn tới hệ quả là xuất hiện nhanh, nhiều những tri thức, những kĩ năng
mới, đồng thời những tri thức cũ, những phương thức hoạt động, quản lí lỗi
thời dần dần mất tác dụng trong thực tiễn. Những thay đổi dồn dập về kỹ thuật,
công nghệ kéo theo nhiều biến động trong xã hội. Quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đô thị hóa đã đẩy con người tới chỗ phải nỗ lực vươn lên làm chủ
khoá học công nghệ, phải năng động và sáng tạo trong lao động. Và lao động
của người Hiệu trưởng nhà trường nói chung, Hiệu trưởng THCS nói riêng
cũng không thể nằm ngoài yêu cầu đó. Sự lạc hậu nhanh chóng của người Hiệu
trưởng về quản lí nhà trường trong nhiều năm và yêu cầu cập nhật hóa về
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lí trong tình hình phát triển nhanh của khoá học
công nghệ là một vấn đề lớn đang được đặt ra hiện nay đối với ngành Giáo dục:
phải nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc bồi dưỡng cho đội ngũ Hiệu trưởng,
đặc biệt là Hiệu trưởng THCS.

Trước khi có Quyết định 874/TTg, Sở GD-ĐT Tây Ninh đã mở được một
khoá bồi dưỡng về quản lý giáo dục, nhưng đó chỉ là những nội dung mang
tính tạm thời. Từ khi có Quyết định 874/TTg thì đây là văn bản có tính chất
Nhà nước về hoạt động bồi dưỡng cán bộ công chức nói chung, nên tôi bắt đầu
nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, trong đó đi sâu vào
đối tượng đội ngũ Hiệu trưởng THCS ở Tây Ninh.

1.2 Cơ sở thực tiễn:
Cấp học Trung học cơ sở ở tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh từ sau ngày
giải phóng thống nhất đất nước đến nay, thỏa mãn nhu cầu học tập của con em
nhân dân nên đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS cũng không ngừng phát
triển từ 19 người vào năm 1975, đến nay đã có 92 người để phục vụ công tác
quản lí cho 92 trường THCS trong toàn Tỉnh
Trong nhiều năm qua việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS tại Tây
Ninh chưa được nhiều. Từ năm 1975 đến 1998 chỉ bồi dưỡng được 16 Hiệu


trưởng. Từ khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 874/TTg ngày
20/11/1996 về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước,và
sau đó có chủ trương của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Tây Ninh thì đội ngũ này
mới được quan tâm bồi dưỡng và đã đạt được những kết quả nhất định, tuy
nhiên hiệu quả công tác quản lí của một số Hiệu trưởng THCS vẫn còn nhiều
điều bất cập. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những bất cập nhưng đọng lại vẫn
là người Hiệu trưởng - Bản thân tôi nhận thức rằng: Một Hiệu trưởng phải
được trang bị năng lực của một nghề mới trên nền của một giáo viên, thậm chí
giáo viên dạy giỏi. Trước những yêu cầu đặt ra rất cao đối với Hiệu trưởng
THCS và với thực tiễn còn quá nhiều vấn đề cần giải quyết đối với đội ngũ này
ở tỉnh Tây Ninh mới mong đưa cấp học THCS thực sự là “cơ sở” của bậc
Trung học phổ thông. Do vậy việc “Tìm hiểu hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng
trường THCS ở Tây Ninh theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số

874/TTg, ngày 20/11/1996” là một vấn đề hết sức cần thiết ở địa phương.

2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Đất nước đang bước vào một thời kỳ mà mục tiêu đã rõ ràng “công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Thời kỳ mới như vậy đòi hỏi phải được bồi
dưỡng để nâng cao năng lực mới, phẩm chất mới ở mỗi con người, mỗi công
chức Nhà nước.
Vấn đề nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ quản lí Giáo dục-đào tạo ở cấp
vĩ mô, quốc gia đã có nhiều nhà khoá học nghiên cứu. Thời gian vừa qua đã có
một số công trình nghiên cứu đánh giá về hiện trạng, thực trạng về công tác đào
tạo - bồi dưỡng cán bộ quản lí Giáo dục-đào tạo tại tỉnh Tây Ninh trong 5 năm
1996-2001 đã phát họa được những nét lớn về công tác đào tạo -bồi dưỡng và
kết quả cũng như Ưu -khuyết điểm của công tác này cho đội ngũ cán bộ quản lí
Giáo dục tại tỉnh Tây Ninh (văn bản số 1335/SGD&ĐT- GDCN ngày
22/10/2001 của Sở GD-ĐT tỉnh Tây Ninh về việc tổng kết 5 năm công tác đào
tạo -bồi dưỡng cán bộ quản lí Giáo dục-đào tạo 1996-2001).
Tuy nhiên bản báo cáo này chỉ dừng lại ở mức độ thống kê số liệu bồi


dưỡng, nhận xét sơ lược về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí
chung cho các loại trường học và cơ sở Giáo dục, chưa phân tích cụ thể thực
trạng để tìm ra nguyên nhân dẫn tới hiệu quả của việc bồi dưỡng, đặc biệt là
không phân tích sâu về công tác bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS của Tây
Ninh. Cho nên phân tích thực trạng đúng đắn của việc bồi dưỡng Hiệu trưởng
THCS theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để tìm ra các biện pháp hoàn
thiện việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS là một điều mà chúng tôi hết
sức quan tâm.

3.GIẢ THUYẾT KHOÁ HỌC:
Nếu tổ chức thực hiện những biện pháp bồi dưỡng đồng bộ cho đội ngũ

Hiệu trưởng THCS theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì hiệu quả
quản lí công tác Giáo dục-đào tạo trong các trường THCS ở tỉnh Tây Ninh sẽ
được nâng cao, đáp ứng yêu cầu "đổi mới Giáo dục-đào tạo" hiện nay.

4.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Xác định phương hướng cho công tác bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng
THCS nói riêng và cán bộ quản lí Giáo dục-đào tạo nói chung trong thời gian
tới theo Quyết định 874/TTg của Thủ tướng Chính phủ để đáp ứng yêu cầu
phát triển Giáo dục-đào tạo tại tỉnh Tây Ninh.

5.KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
+ Khách thể nghiên cứu : Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lí Giáo dụcđào tạo của tỉnh Tây Ninh.
+ Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các
trường THCS tại tỉnh Tây Ninh

6.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
6.1.Xây dựng cơ sở lí luận của đề tài về:
+ Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng THCS.
+ Những năng lực - phẩm chất của người Hiệu trưởng THCS trong giai
đoạn mới


+ Công tác bồi dưỡng cán bộ công chức nói chung và đội ngũ Hiệu
trưởng THCS nói riêng.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện Quyết định này.

6.2.Phân tích thực trạng:
+ Điều tra cơ bản đội ngũ Hiệu trưởng THCS của tỉnh Tây Ninh về bản
thân, quá trình công tác, đào tạo, bồi dưỡng cũng như xác định trình độ và nhu
cầu bồi dưỡng của đội ngũ này.

+ Việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS theo QĐ 874/TTg của Thủ
tướng Chính phủ về quá trình thực hiện, kết quả đạt được và các nguyên nhân.

6.3. Định hướng một số giải pháp:
Để hoàn thiện việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS ở Tây Ninh
theo Quyết định 874/TTg của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian tới.

7.GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu về việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS tỉnh Tây Ninh
theo Quyết định 874/TTg của Thủ tướng chính phủ là nghiên cứu toàn bộ hoạt
động bồi dưỡng từ khâu xác định mục tiêu, chương trình, nội dung, hình thức
và kết quả. Ở đề tài này chỉ nghiên cứu về các nội dung, hình thức bồi dưỡng,
xây dựng các điều kiện để tổ chức bồi dưỡng và tác dụng của việc bồi dưỡng
theo tinh thần Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

8.PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN:
- Thực hiện một quyết định của Thủ tướng chính phủ thực chất là một
hoạt động thực tiễn để đưa quyết định đó vào thực tế cuộc sống, giải quyết
được những nhu cầu mà cuộc sống hiện tại đặt ra và nhu cầu về sự đòi hỏi của
đội ngũ Hiệu trưởng THCS Tây Ninh để nâng cao phẩm chất, năng lực quản lí
của mình.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là một văn bản pháp lí mà mọi tổ
chức, mọi địa phương, mọi ngành phải thực hiện. Đó là việc thể hiện nguyên
tắc tập trung dân chủ.


- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mang tính bao quát cho mọi vùng,
mọi nơi, mọi ngành, không thể nói lên được tính đặc thù của từng vùng, từng
ngành có những đặc điểm riêng. Vì vậy khi vận dụng quyết định vào một tỉnh,
một địa phương nào đó phải tính đến đặc điểm của mình để vận dụng cho phù

hợp.
- Thực hiện một quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực giáo
dục-đào tạo lại cần phải tính đến đặc điểm của lĩnh vực này trước hết là quyết
định hướng dẫn của ngành, đồng thời để thực hiện một quyết định về Giáo dụcĐào tạo phải tuân thủ những nguyên tắc và quy luật của khoá học giáo dục
cũng như việc tuân theo những kiến thức khác của nó.
Do vậy, nghiên cứu việc bồi dưỡng cho đội ngũ Hiệu trưởng THCS,
chúng tôi xin đưa ra một số yêu cầu sau đây để định hướng cho việc nghiên
cứu.
8.1.Bồi dưỡng là một hoạt động thường xuyên để nâng cao, bổ sung kiến
thực và kĩ năng về nghiệp vụ chuyên môn cho Hiệu trưởng THCS. Do vậy việc
bồi dưỡng cho đội ngũ này là hoạt động bổ sung, nâng cao trên nền tảng cái đã
có, nói khác đi hoạt động bồi dưỡng mang tính kế thừa - phát triển - sáng tạo.
8.2.Xã hội phát triển trong từng giai đoạn thì nhiệm vụ của Giáo dục đòi
hỏi phải đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong giai đoạn ấy, do đó bồi dưỡng
cho Hiệu trưởng THCS phải được bổ sung, điều chỉnh để người Hiệu trưởng
THCS được nâng cao về năng lực quản lí của mình sao cho phù hợp với yêu
cầu xã hội đề ra trong từng giai đoạn theo xu thế phát triển của đất nước.
8.3.Hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng THCS còn được nhìn dưới những
góc độ khác nhau.
+ Về chính trị: Hoạt động bồi dưỡng với mục đích giúp cho các Hiệu
trưởng THCS nắm được các đường lối, chủ trương, chính sách mới của Đảng
và Nhà nước về Giáo dục-đào tạo ở từng giai đoạn để họ nắm vững và vận
dụng tốt tại cơ sở, như vậy ở góc độ này hoạt động bồi dưỡng góp phần thực
hiện nhiệm vụ chính trị do địa phương đề ra .


+ Về pháp lí: Việc bồi dưỡng phải dựa vào những văn bản quy định của
nhà nước ở từng cấp quản lí từ Trung ương đến địa phương có quy định cụ thể
về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của người Hiệu trưởng THCS đã ghi
trong Luật Giáo dục, Điều lệ trường Trung học và trong Pháp lệnh công chức.

+ Về kinh tế : Hoạt động bồi dưỡng phải tạo ra hiệu quả thiết thực, tránh
mang tính hình thức, lãng phí tốn kém nhiều mà hiệu quả không được bao
nhiêu. Mặt khác, hoạt động bồi dưỡng phải tạo các điều kiện thật tốt để người
học có thể tham gia học tập và đạt kết quả cao.
+Về tâm lí : Hoạt động bồi dưỡng phải làm thế nào để tạo ra hứng thú,
tính tích cực chủ động cho người học trong việc học tập. Nội dung bồi dưỡng
phải xuất phát từ yêu cầu thực tế của xã hội, của người học, tránh lí luận suông
dễ gây nhàm chán. Hình thức bồi dưỡng phải phù hợp với đặc điểm và nhu cầu
của người học. Có như thế hoạt động bồi dưỡng mới đem lại hiệu quả thiết thực
mà mục tiêu đã đề ra.

9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
9.1.Phướng pháp phân tích, tổng hớp các tư liêu để làm cơ sở lí
luận cho đề tài.
- Các văn kiện của Đảng Cộng Sản Việt Nam về lĩnh vực Giáo dục-đào
tạo.
- Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1996 về công tác đào tạo bồi dưỡng cán
bộ công chức Nhà nước và Quyết định số 74/2001/QĐ-TTg ngày 7/5/2001 về
Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của Thủ tướng Chính
phủ.
- Quyết định số 3481/GD-ĐT ngày 1/11/1997 của Bộ trường Bộ GD-ĐT
về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cho cán bộ công chức ngành GD-ĐT.
- Thông tư số 150/1998/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về hướng
dẫn quản lí, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà
nước.


- Các quyết định và các kế hoạch, tổng kết về công tác bồi dưỡng cán bộ
quản lí Giáo dục của UBND tỉnh và ngành GD-ĐT Tây Ninh.
- Các văn bản Luật Giáo dục, Điều lệ trường Trung học.

- Các tài liệu về tâm lí học, quản lí Giáo dục.

9.2. Phương pháp điều tra:
Chúng tôi đã sử dụng các phương pháp điều tra sau đây :
a. Bằng phiếu hỏi ý kiến : Toàn tỉnh Tây Ninh có :
-92 trường THCS:
- 09 Phòng Giáo dục -Đào tạo.
+ Điều tra tất cả 92 Hiệu trưởng của 92 trường THCS trong toàn tỉnh
nhằm tìm hiểu về: trình độ đào tạo, quản lí, chính trị của bản thần các Hiệu
trưởng, về việc họ đã được bồi dưỡng như thế nào về quản lí giáo dục, sư
phạm, chính trị, ngoại ngữ, tin học cùng với các nội dung, hình thức, các điều
kiện để tổ chức bồi dưỡng và kết quả của việc bồi dưỡng họ qua những phẩm
chất, năng lực đã được tăng thêm khi trở về công tác tại trường.
+ Điều tra 27 cán bộ và lãnh đạo Phòng GD-ĐT của 09 huyện (thị) (mỗi
phòng GD-ĐT có 2 đồng chí lãnh đạo, 1 cán bộ phụ trách các trường THCS) để
họ đánh giá việc bồi dưỡng như thế nào qua hiệu quả mà các Hiệu trưởng của
họ đã thể hiện tại đơn vị.
+ Điều tra 270 giáo viên của 09 trường THCS trong 09 huyện (thị) (mỗi
huyện 1 trường) để tìm hiểu họ đánh giá năng lực và phẩm chất của Hiệu
trưởng thể hiện qua công việc điều hành nhà trường trước và sau khi Hiệu
trưởng được bồi dưỡng.
+ Thăm dò ý kiến của 70 cán bộ quản lí và Hiệu trưởng về tính cấp thiết,
hiện thực và khả thi của các giải pháp để hoàn thiện hoạt động bồi dưỡng Hiệu
trưởng THCS (Sở GD&ĐT: 3 ; Phòng GD-DT: 27 ; Hiệu trưởng THCS : 40).
b. Phỏng vấn:


+ Trao đổi trực tiếp với 43 Hiệu trưởng THCS ở 04 huyện tiêu biểu cho
04 vùng đặc trưng của tỉnh (vùng thuận lợi, khó khăn, biên giới, tôn giáo) gồm:
Thị Xã: 08 Hiệu trưởng; Hoá Thành: 09 Hiệu trưởng ; Châu Thành: 14 Hiệu

trưởng; Tân Châu: 12 Hiệu trưởng
Qua trao đổi để tìm hiểu thêm những nhận xét của Hiệu trưởng về hiệu
quả của mỗi đạt bồi dưỡng, các khó khăn mà Hiệu trưởng gặp phải khi tham
gia bồi dưỡng, các hình thức bồi dưỡng vừa qua có phù hợp không, nội dung có
bổ ích cho họ chưa và các đề xuất về hoạt động bồi dưỡng.
+ Trao đổi trực tiếp với 100 giáo viên của 04 trường THCS: Phường 1
(Thị Xã), Lí Tự Trọng (huyện Hoá Thành), Thị Trấn (huyện Châu Thành), và
Tân Phu (huyện Tân Châu) với mục đích tìm hiểu thêm việc đánh giá của họ về
quản lí của Hiệu trưởng như thế nào, hình thức bồi dưỡng cho Hiệu trưởng có
ảnh hưởng gì đến hoạt động của nhà trường không.
+ Trao đổi trực tiếp với 12 cán bộ và lãnh đạo của 04 Phòng GD-ĐT: Hoá
Thành, Châu Thành, Gò Đầu, Tân Biên để nhằm hiểu rõ thêm về nhận thức của
họ trong hoạt động bồi dưỡng, về việc họ đã tổ chức bồi dưỡng cho Hiệu
trưởng trong huyện mình những vấn đề gì, họ yêu cầu quản lí cấp trên bồi
dưỡng cho Hiệu trưởng những nội dung gì, đề xuất các hình thức bồi dưỡng
Hiệu trưởng phù hợp với thực tế của huyện mình,đồng thời hỏi ý kiến về việc
đánh giá hiệu quả quản lí của Hiệu trưởng sau khi được bồi dưỡng.
+ Trao đổi trực tiếp với lãnh đạo và chuyên viên phụ trách công tác bồi
dưỡng của Sở về nhận thức của họ đối với việc bồi dưỡng cho cán bộ quản lí
nói chung và đội ngũ Hiệu trưởng THCS nói riêng, tìm hiểu việc họ điều tra
đội ngũ, chuẩn bị kế hoạch và tổ chức hoạt động bồi dưỡng như thế nào, kinh
phí cho hoạt động bồi dưỡng ra sao.
c. Quan sát :
Quan sát các hoạt động của Hiệu trưởng THCS (mỗi huyện 2 trường :
Gồm 1 trường tiên tiến và 1 trường bình thường) về quản lí nhà trường thông
qua sự đổi mới tổ chức điều hành, phân công giáo viên, bầu không khí tập thể


âổi mới về CSVC, quan hệ với địa phương, cha mẹ học sinh đê từ đó có nhận
định về kết quả của việc bồi dưỡng họ trong thời gian vừa qua

d. Nghiên cứu sản phẩm :
Chúng tôi nghiên cứu các sản phẩm như: Kế hoạch bồi dưỡng của Sở, kết
quả học tập của Hiệu trưởng THCS ở các lớp bồi dưỡng, kế hoạch năm học của
18 trường và của các bộ phận khác, tổ chức bộ máy của nhà trường, tổ chức các
hoạt động nền nếp trong nhà trường, việc lưu trữ các công văn tài liệu, xây
dựng cảnh quan môi trường để nhận định thêm về kết quả việc bồi dưỡng đội
ngũ Hiệu trưởng THCS. Ngoài ra chúng tôi còn xem 92 phiếu đánh giá công
chức năm học 2000-2001 và 2001 - 2002 của 92 Hiệu trưởng được lưu trữ tại
phòng Tổ chức cán bộ Sở để tìm hiểu việc đánh giá của các phòng GD-ĐT đối
với các Hiệu trưởng của họ.

9.3 Phường pháp xử lí kết quả điều tra:
Tập hợp thống kê các số liệu có liên quan đến bản thân Hiệu trưởng về
quá trình bồi dưỡng, thông qua kết quả ở các phiếu điều tra để xây dựng thành
các bảng tổng hợp, tính giá trị trung bình và tỉ lệ phần trăm (tham khảo các
bảng tổng hợp ở phần phụ lục)
Việc điều tra trên cho người nghiên cứu một bức tranh thực trạng về việc
bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng THCS ở Tây Ninh.


PHẨN 2: NỘI DUNG

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.1.CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
1.1.1. ĐÀO TẠO:
Theo từ điển Tiếng Việt xác định như sau:
Đào tạo là làm cho trở nên thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn
nhất định để sau khi đào tạo xong có thể thực hiện một chức năng xã hội nhất
định nào đó.

Như vậy đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
hình thành và phát triển có hệ thống tri thức, kĩ năng, thái độ... để hoàn thiện
nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một
cách có năng suất và có hiệu quả.

1.1.2.BỒI DƯỠNG:
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác nhau.
- Theo UNESCO: Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình
này có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản
thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
- Theo từ điển Tiếng Viết: Bồi dưỡng là làm tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất.
Qua 2 khái niệm trên, theo chúng tôi có thể mở rộng nội hàm của khái
niệm bồi dưỡng là làm cho năng lực và phẩm chất vốn đã có được tăng cao,
được thêm vào, phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn, thích hợp và đáp ứng đầy đủ
trước nội dung mới, yêu cầu mới.

1.1.3.ĐÀO TẠO LẠI:
Là quá trình đào tạo nhằm tạo cho người lao động có cơ hội để học tập
một lĩnh vực chuyên môn mới, để đổi nghề.


Tuy có sự phân định trên, nhưng thực tế với sự phát triển của khoá học
Giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng có những quá trình đan xen và có khi là những
thành tố của nhau. Bồi dưỡng còn có thể được coi là đào tạo tiếp để hoàn chỉnh
trình độ. Việc xác định ranh giới rạch ròi giữa đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại
trong điều kiện hiện nay là rất phức tạp và khó khăn. Theo giáo sư Tiến sĩ
Nguyễn Minh Đường - chủ biên đề tài KX-07-14 chương trình KHCN cấp Nhà
nước với đề tài: Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới,
có phân biệt các khái niệm trên theo bảng dưới đây:


1.1.4.TỰ BỒI DƯỠNG:
Là quá trình vận động bên trong của cá nhân mà sự giúp đỡ bên ngoài rất
hạn chế.

1.1.5.QÚA TRÌNH BỒI DƯỠNG:
Là quá trình tổ chức và thực hiện những tương tác qua lại giữa các thành
tố cấu trúc gồm mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức và
kết quả nhằm làm cho đối tượng bồi dưỡng được tăng thêm năng lực và phẩm
chất.
Quá trình bồi dưỡng thể hiện quan điểm Giáo dục hiện đại: Đào tạo liên
tục và học tập suốt đời. Ngày nay, quan điểm này đang là hướng đi của nhiều
quốc gia phát triển.


1.2.BỒI DƯỠNG VÀ QUÁ TRÌNH BỒI DƯỠNG:
1.2.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI BỒI DƯỠNG CHO ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG HỌC:
1.2.1.1.Yêu cầu khách quan:
Bước vào thế kỷ 21, trước sự phát triển nhanh chóng của khoá học kĩ
thuật và công nghệ thông tin, khối lượng kiến thức của nhân loại tăng lên
nhanh; Giáo dục cũng phải phát triển không ngừng đòi hỏi phải phù hợp với
yêu cầu từng giai đoạn lịch sử, phải cập nhật được các tri thức mới, phải đáp
ứng yêu cầu phát triển của kinh tế-xã hội. Từ đó chức năng, nhiệm vụ của nhà
trường càng đa dạng và phức tạp để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa -hiện đại
hóa của đất nước.
Trước xu thế này, đòi hỏi Giáo dục-đào tạo ở nước ta bắt buộc phải có
một sự chuyển biến mới, trước tiên đó là sự chuyển biến về chất lượng của đội
ngũ cán bộ quản lí Giáo dục nói chung và đội ngũ Hiệu trưởng THCS nói
riêng, làm thế nào để vai trò của người Hiệu trưởng được nâng lên, nhiệm vụ

quản lí của Hiệu trưởng cũng phát triển. Do đó việc bồi dưỡng đội ngũ Hiệu
trưởng trở thành một xu thế tất yếu để giúp họ hoàn thành được nhiệm vụ đã đề
ra.
1.2.1.2 Yêu cầu chủ quan:
Theo lí luận về hệ thống nhu cầu của Maslow thì mỗi con người luôn luôn
có mong muốn được hoàn thiện mình. Vì vậy việc được bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng trở thành nhu cầu cần thiết trong quá trình hoạt động của con người.
Do tính giới hạn của việc đào tạo đội ngũ quản lí giáo dục trước đây,
đồng thời với mong muốn được hoàn thành nhiệm vụ trước sự phát triển mạnh
mẽ của Giáo dục-đào tạo, người Hiệu trưởng phải tự mình phấn đấu bằng nhiều
hình thức để vươn lên bằng cả năng lực và phẩm chất của mình để đáp ứng
được yêu cầu của xã hội và ngành Giáo dục đặt ra. Điều này cho thấy nhu cầu
bồi dưỡng của người Hiệu trưởng là hết sức cần thiết và cấp bách.


1.2.2.MỤC ĐÍCH BỒI DƯỠNG:
Mọi hoạt động bồi dưỡng đều có chung một mục đích là nâng cao năng
lực và phẩm chất của đối tượng được bồi dưỡng nhằm đáp ứng được yêu cầu
mới. Trong lĩnh vực Giáo dục-đào tạo, mục đích của hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ Hiệu trưởng là nhằm hoàn thiện, phát triển những nhận thức mới, những tri
thức mới, những năng lực mới từ đó hoàn thiện, phát triển những kĩ năng mới
để thực hiện những nhiệm vụ mới, cụ thể là:
a/ Tạo ra được trong nhận thức của Hiệu trưởng những mâu thuẫn giữa
yêu cầu và thực tiễn đòi hỏi với trình độ có hạn của họ về năng lực và phẩm
chất trí tuệ. Việc giải quyết các mâu thuẫn là động lực thúc đẩy quá trình bồi
dưỡng không ngừng vận động và phát triển.
b/ Các quan điểm về đường lối phát triển kinh tế-xã hội và giáo dục-đào
tạo.
c/ Trang bị, bổ sung cho Hiệu trưởng một số tri thức khoá học hệ thống và
hiện đại trên cơ sở kế thừa hệ thống tri thức đã được trang bị trong quá trình

đào tạo gốc, đồng thời trang bị cho họ hệ thống các tri thức mới làm cơ sở cho
họ phát triển những năng lực mới, những phẩm chất mới.
d/ Trên cơ sở khai thác các kinh nghiệm quản lí trường học của Hiệu
trưởng mà làm sáng tỏ cơ sở khoá học của các kinh nghiệm đó và vận dụng vào
thực tiễn, đồng thời từng bước trang bị và củng cố cho họ phương pháp luận
khoá học, các phương pháp nghiên cứu có liên quan đến nghiệp vụ quản lí của
họ.
e/ Trên cơ sở được trang bị, bổ sung khối lượng tri thức, kĩ năngvà được
phát triển năng lực trí tuệ, Hiệu trưởng tiếp tục được củng cố thế giới quan biện
chứng và một số phẩm chất nghề nghiệp khác.


1.2.3. CÁC NGUYÊN TẮC TRONG HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG:
Bản chất của hoạt động bồi dưỡng là hoạt động đào tạo con người nhằm
hình thành và phát triển nhân cách để thực hiện các nhiệm vụ xã hội nhất định.
Vì vậy nó phải tuân theo những quy luật cơ bản của quá trình Giáo dục.
Mặt khác phải tính đến những đặc điểm riêng những người được bồi
dưỡng là những người đã có vốn thực tế tương đối phong phú, đã có
những kinh nghiệm trong hoạt động thực tiễn nghề nghiệp. Do đó quá
trình bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng cần tuân theo các nguyên tắc sau:
1.2.3.1.Nguyên tắc tính khoá học:
Những kiến thức đưa vào nội dung giảng dạy phải mang tính hiện đại, cập
nhật được thành tựu mới nhất của khoá học Giáo dục, khoá học quản lí Giáo
dục, đặc biệt là những thành tựu của công nghệ thông tin có tác động đến sự
phát triển, thúc đẩy con người.
1.2.3.2.Nguyên tắc cá nhân hóa người học:
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình bồi dưỡng phải tạo cơ hội để
người học sử dụng vốn thực tế, những hiểu biết đã có nhất là những kinh
nghiệm nghề nghiệp, phân tích trao đổi những vấn đề mới đặt ra. Người học

phải thực sự đóng vai trò chủ động trong quá trình phát triển những hiểu biết
mới.
1.2.3.3.Nguyên tắc xen kẽ trong quá trình bồi dưỡng:
Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung được đưa ra trong khi tập trung ở các
lớp bồi dưỡng và nội dung tự bồi dưỡng trong quá trình công tác, trong thực tế
khi làm việc phải xen kẽ, kế tiếp nhau thông qua việc giải quyết các nhiệm vụ
tại cơ sở.
1.2.3.4.Nguyên tắc gắn bó chặt chẽ:
Đó là sự gắn bó giữa những vấn đề mang tính lí luận và việc giải quyết
các tình huống quản lí trong thực tiễn.


×