Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 13 đến tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.31 KB, 125 trang )

Giáo án Lớp 5
Lòch giảng dạy tuần 13 (Từ 27/11/2006 đến 1/12/2006)
Thứ
Ngày
Môn Tên bài dạy
HAI
27/11
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Người gác rừng tí hon.
Luyện tập chung.
Kính già yêu trẻ (Tiết 2)
BA
28/11
Thể dục
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Động tác thăng bằng. Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình).
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
Nhôm

29/11
Toán
Tập đọc
Đòa lí
Chính tả


Mó thuật
Luyện tập
Trồng rừng ngập mặn.
Công nghiệp (tiếp theo)
(Nghe-viết) Hành trình của bầy ong.
NĂM
30/11
Thể dục
Toán
LT và Câu
Tập làm văn
Lòch sử
Động tác nhảy. Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
Luyện tập về quan hệ từ.
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu mất nước”.
SÁU
1/11
Toán
Khoa học
Kó thuật
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp
Nghỉ
Đá vôi.
Thêu dấu nhân (Tiết 3)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên: Trang 1

Giáo án Lớp 5
Thứ hai, ngày 27/11/2006
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu
bé có ý thức bảo vệ rừng .
2. Hiểu ý nghóa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành
trình vô tận của bầy ong?
+ Em hiểu nghóa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt
ngào” thế nào?
+ Nêu ý nghóa của bài.
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Truyện Người gác rừng tí hon kể về một người bạn nhỏ
– con trai một người gác rừng, đã khám phá một vụ ăn
trộm gỗ, giúp các chú công an bắt được bọn người xấu.
cậu bé lập được nhiều chiến công như thế nào, đọc
truyện các em sẽ rõ .
-Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài

a)Luyện đọc
-Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh
và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng
cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng
linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật .
- 1 hs khá giỏi đọc toàn bài .
-Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn
-Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(3 lượt Hs đọc).
-1 đọc bài trước lớp
b)Tìm hiểu bài
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã phát hiện
được điều gì ?
GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau :
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt
-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan
Giáo viên: Trang 2
Giáo án Lớp 5
đất, bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ?
-Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì,
nghe thấy những gì ?
-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người
thông minh , dũng cảm ?
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
nào .
-Hơn chục cây to bò chặt thành khúc dài ; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ
ăn trộm vào buổi tối .
+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn

là người thông minh : thắc mắc khi thấy dấu
chân người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân
để tự giải đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn
trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt , gọi điện
thoại báo công an .
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
là người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại
báo công an về hành động của kẻ xấu . Phối
hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ .
+Bạn yêu rừng, sợ rừng bò phá.Vì bạn hiểu
rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách
nhiệm gìn giữ , bảo vệ . Vì bạn có ý thức của
một công dân nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ
tài sản chung .
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung .
Bình tónh , thông minh khi xử trí tình huống
bất ngờ . Phán đoán nhanh . Phản ứng
nhanh . Dũng cảm , táo bạo . . .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . Chú ý
những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
-Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3-Củng cố , dặn dò :
-Ý nghóa của truyện ?
-Nhận xét tiết học .
-Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông
minh và dũng cảm của một công dân nhỏ
tuổi

TOÁN
Luyện tập chung
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
- Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân .
- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một
số thập phân .
- Giải bài toán có liên quan rút về đơn vò .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng số trong BT4a .
Giáo viên: Trang 3
Giáo án Lớp 5
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta
làm thế nào?
-Gv nhận xét ghi điểm.
- 1 hs lên bảng làm bài tập 1b cột 3/60
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
6,7 x 0,1 = 67
3,5 x 0,01 = 350
5,6 x 0,001 = 5600
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng, phép trừ,
phép nhân các số thập phân .

2-2-Luyện tập thực hành
Bài 1 (Làm bảng con)

- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
Bài 2 (thảo luận nhóm đôi), trình bày.
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4a. (Làm vào PBT)
-GV treo bảng phụ , HS lên bảng làm bài .
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
-Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số
tự nhiên . Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân .
-Kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một
số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-Nêu cách làm

b) 80,475 c) 48,16

-
26,827
x
3,4
53,648 19264
14448
163,744
78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829
0,68 x 10 = 6,8 ; 0,68 x 0,1 = 0,068
Giá 1 kg đường :
38500 : 5 = 7700(đ)

Số tiền mua 3,5kg đường :
7700 x 3,5 = 26950(đ)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg
đường :
38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ
-Giá trò của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau .
b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
Giáo viên: Trang 4
Giáo án Lớp 5
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1a,2b/61 .
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều
cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn người
già, trẻ em.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng với người già và trẻ em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2

A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài : ghi tựa
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
• Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ.
• Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi
nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
* Kết luận: (a), (b), (c).
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 – 4, SGK
• Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những
ngày dành cho người già, trẻ em.
• Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 –
4.
* GV Kết luận: Ngày dành cho người cao tuổi là ngày
- Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
- HS nhắc lại.
- HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm
xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình
huống và chuẩn bò đóng vai.
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Giáo viên: Trang 5
Giáo án Lớp 5
1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành cho trẻ em là Ngày
Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. Tổ chức dành cho người
cao tuổi là Hội Người cao tuổi. Các tổ chức dành cho
trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
Sao Nhi Đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già,
yêu trẻ” của đòa phương, của dân tộc ta
• Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già,
trẻ em.
• Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
* Kết luận:
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của đòa
phương.
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của
dân tộc.
C-Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Tôn trọng
phụ nữ”.
- Lắng nghe.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 28/11/2006
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I/ MỤC TIÊU:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo
an toàn.
- Ôn 5 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhòp hô.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp và hình thức tổ
chức tập luyện
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
6-10 phút
1-2 phút
   
   
Giáo viên: Trang 6
Giáo án Lớp 5
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi tự chọn
-Khởi động
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý của
từng động tác, sau đó cho tập luyện đồng loạt cả

lớp theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn
dưới sự điều khiển của cán sự.
b/ Hoạt động 2: Học động tác thăng bằng
- GV nêu tên và làm mẫu động tác 2 lần. Sau đó
yêu cầu HS tập theo động tác.
- Chia tổ và phân chia đòa điểm cho HS tự quản
ôn tập 6 động tác đã học
- GV quan sát và nhắc nhở kỉ luật tập luyện của
các tổ, giúp tổ trưởng điều hành và sửa sai cho
HS.
- Các tổ báo cáo kết quả tập luyện.
c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”
3/ Phần kết thúc:
- Vỗ tay theo nhòp và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học và giao bài về nhà cho HS
(Ôn các động tác của bài TD đã học).
2 phút
2-3 phút
2 phút
18-22 phút
6-7 phút
4-5 lần
4-5 phút
1-2 phút
7-8 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút

2 phút
   
   
   
   
Gv
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
 
Gv
 
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN
CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên .
Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự
nhiên .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 1a, 2b/61
Giáo viên: Trang 7
Gv
Gv
Giáo án Lớp 5
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .

1a) 375,86 2b) 265,307 x 100 = 26530,7

+
29,05 265,307 x 0,01 = 2,65307
404,91
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Chúng ta sẽ học cách chia một số thập phân cho một số
tự nhiên .
2-2-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho
một số tự nhiên
a)Ví dụ 1
* Hình thành phép tính
-GV nêu VD1, HS nghe và tóm tắt bài toán .
*Đi tìm kết quả
-HS trao đổi để tìm cách chia .
*Giới thiệu kó thuật tính
-Như SGK .
+Chia phần nguyên của số bò chia cho số chia .
+Viết dấu phẩy vào bên phải thương trước khi lấy chữ
số đầu tiên của phần thập phân ở số bò chia để tiếp tục
thực hiện chia .
+Tiếp tục chia .
b)Ví dụ 2
-Gv đưa VD2 SGK
c)Quy tắc thực hiện phép chia
-HS nêu ghi nhớ SGK .
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1
a) 5,28 : 4 = 1,32

b) 95,2 : 68 = 1,4
c) 0,36 : 9 = 0,04
d) 75,52 : 32 = 2,36
Bài 2
-Hs làm bài vào vở.
Bài 3
-Hs đọc đề và làm bài .

-8,4 : 4
84 4
4 21 (dm)
0
-HS thực hiện chia .
-Nhắc lại kó thuật chia .
2 em nêu
-Hs đọc đề và làm bài (Yêu cầu Hs đặt tính).
-Cả lớp sửa bài .
a) x x 3 = 8,4
x = 8,4 : 3
x = 2,8
a) 5 x x = 0,25
x = 0,25 : 5
x = 0,05
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được :
126,54 : 3 = 42,18(km)
Đáp số : 42,18km
Giáo viên: Trang 8
Giáo án Lớp 5
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .

-Dặn hs về nhà xem lại các bài tập BT/64
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập: TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình )
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Hs nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn , đoạn
văn mẫu . Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình
của nhân vật , giữa các chi tiết miêu tả ngọai hình với việc thể hiện tính cách
nhân vật .
2. Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình
của người bà ( bài Bà tôi ) ; của nhân vật Thắng ( bài Chú bé vùng biển )
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người .
- 2,3 tờ giấy khổ to và bút dạ để hs viết dàn ý trình bày trước lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
Gv kiểm tra việc thực hiện BT về nhà theo lời dặn của
cô : quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người mà
em thường gặp .
Chấm điểm kết quả ghi chép vài hs .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Trong các tiết TLV tuần trước , các em đã hiểu thế
nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả
người ( tả ngoại hình , hoạt động ) . Tiết học hôm nay
giúp các em hiểu sâu hơn : các chi tiết miêu tả ngoại
hình có quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng nói lên
điều gì về tính cách nhân vật ?
2-Hướng dẫn hs luyện tập

Bài tập 1 :
-Lời giải :
a)-Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của người bà ?
-1 hs đọc nội dung BT1 .
-1 dãy lớp làm BT1a , còn lại làm BT1b .
-Hs trao đổi theo cặp .
-Thi trình bày miệng ý kiến của mình trước lớp .
-Cả lớp và gv nhận xét .
Đoạn 1: tả mái tóc của người bà qua con mắt
Giáo viên: Trang 9
Giáo án Lớp 5
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu .
-Chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
-Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của
bà ?
-Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào Chúng
cho biết điều gì về tính tình của bà ?
b)Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của
bạn Thắng ?
nhìn của đứa cháu là một cậu bé (đoạn gồm 3
câu )
Câu 1 : mở đoạn , giới thiệu bà ngồi cạnh cháu ,
chải đầu .
Câu 2 : tả khái quát mái tóc của bà với các đặc
điểm : đen , dày , dài kì lạ .
Câu 3 : tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải
đầu , từng động tác ( nâng mớ tóc lên , ướm trên
tay , đưa khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào
mái tóc dày)
+Ba câu , ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau ,

chi tiết sau làm rõ chi tiết trước .
+Đoạn 2 tả giọng nói , đôi mắt và khuôn mặt của
bà . Đoạn 2 gồm 4 câu :
Câu 1-2 tả giọng nói . ( Câu 1 tả đặc điểm chung
của giọng nói : trầm bổng , ngân nga . Câu 2 tả
tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé –
Khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá
hoa , cũng dòu dàng , rực rỡ , đầy nhựa sống )
Câu 3 : tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm
cười ( hai con ngươi đen sẫm nở ra), tình cảm ẩn
chứa trong đôi mắt ( long lanh , dòu hiền khó tả ;
ánh lên những tia sáng ấm áp , tươi vui )
Câu 4 : tả khuôn mặt của bà ( hình như vẫn tươi
trẻ , dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn )
+Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau ,
bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài
của bà mà cả tính tình của bà : bà dòu dàng , dòu
hiền , tâm hồn tươi trẻ , yêu đời , lạc quan .
+Đoạn văn gồm 7 câu :
Câu 1 : giới thiệu chung về Thắng ( con cá vược
, có tài bơi lội ) trong thời điểm được miêu tả
đang làm gì .
Câu 2 : tả chiều cao của Thắng – hơn hẳn bạn
một cái đầu .
Câu 3 : tả nước da của Thắng – rám đỏ vì lớn lên
với nắng , nước mặn và gió biển .
Câu 4 : tả thân hình của Thắng ( rắn chắc , nở
nang )
Câu 5 : tả cặp mắt to và sáng .
Câu 6 : tả cái miệng tươi , hay cười .

Câu 7 : tả cái trán dô bướng bỉnh .
+Tất cả đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ
Giáo viên: Trang 10
Giáo án Lớp 5
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của
Thắng ?
*Kết luận : Khi tả ngoại hình nhân vật cần chọn tả
những chi tiết tiêu biểu . Những chi tiết miêu tả phải
quan hệ chặt chẽ với nhau , bổ sung cho nhau , giúp
khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật . Bằng cách tả như
vậy , ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà
cả nội tâm , tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình
cũng nói lên tính tình , nội tâm nhân vật.
Bài tập 2 :
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Gv mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát , hs đọc :
1-Mở bài : giới thiệu người đònh tả .
2-Thân bài :
a)Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách
ăn mặc , khuôn mặt , mái tóc , cặp mắt , hàm
răng . . . )
b)Tả tính tình , hoạt động ( lời nói , cử chỉ , thói quen ,
cách cư xử với người khác . . . )
3-Kết bài :Nêu cảm nghó về người được tả .
với nhau , bổ sung cho nhau làm hiện rất rõ
không chỉ vẻ ngoài của Thắng – một đứa trẻ lớn
lên ở biển , bơi lội giỏi , có sức khỏe dẻo dai mà
cả tính tình Thắng - thông minh , bướng bỉnh và
gan dạ .
-Hs xem lại kết quả quan sát một người mà em

thường gặp – theo lời dặn của cô tiết trước .
-1 hs khá giỏi lên ghi chép .
-Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp lập dàn ý cho bài văn .
-Những hs làm bài trên giấy dán lên bảng lớp .
-Cả lớp và gv nhận xét .
3-Củng cố , dặn dò
-Dặn hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn
chỉnh dàn ý
-Chuẩn bò tiết tới : viết 1 đoạn văn tả ngoại hình dựa
theo dàn ý đã lập .
-Nhận xét tiết học .
-1 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường .
2. Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Giáo viên: Trang 11
Giáo án Lớp 5
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
-Hs đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết từ
ngữ ấy nói những từ ngữ nào trong câu ?

2-Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gv gợi ý : Nghóa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã
được thể hiện ngay trong đoạn văn .
-Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các loài động vật ( 55
loài có vú , hơn 300 loài chim , 40 loài bò sát ) , thực vật
(thảm thực vật rất phong phú , hàng trăm loài cây )
-Lời giải :
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loài
động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu
bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật , có thảm thực
vật rất phong phú .
Bài tập 2 :
-Gv phát bút dạ và giấy khổ to 2-3 nhóm
-Lời giải :
*Hành động bảo vệ môi trường
*Hành động phá hoại môi trường
Bài tập 3 :
-VD : Viết về đề tài hs tham gia phong trào trồng cây gây
rừng ; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào
đó .
-Cả lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
VD : Đánh cá bằng mìn
Vừa qua ở quê em , công an đã tạm giữ và xử phạt 5 thanh
niên đánh bắt cá bằng mìn . Năm thanh niên này đã ném mìn
xuống hồ lớn của xã , làm cá , tôm chết nổi lềnh bềnh . Cách
đánh bắt này là hành động vi phạm pháp luật , phá hoại môi
trường rất tàn bạo . Không chỉ giết hại cả cá to lẫn cá nhỏ ,
mìn còn hủy diệt mọi sinh vật sống dưới nứơc và gây nguy
hiểm cho con người . Việc công an kòp thời xử lí năm thanh

niên phạm pháp được người dân quê em rất ủng hộ .
-1 hs đọc nội dung ( đọc cả chú thích :
rừng nguyên sinh , loài lưỡng cư , rừng
thường xanh , rừng bán thường xanh )
-Hs đọc đoạn văn , có thể trao đổi cùng
bạn bên cạnh .
-Hs đọc yêu cầu BT2
-Đại diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình
bày kết quả .
-trồng cây , trồng rừng , phủ xanh đồi trọc
.
-phá rừng , đánh cá bằng mìn , xả rác bừa
bãi , đốt nương , săn bắn thú rừng , đánh
cá bằng điện , buôn bán thú vật hoang dã
.
-Hs đọc yêu cầu BT : mỗi em chọn 1
cụm từ ở BT2 làm đề tài , viết đoạn văn
khoảng 5 câu về đề tài đó .
-Hs nói đề tài mình chọn viết .
-Hs viết bài .
-Hs đọc bài viết .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Giáo viên: Trang 12
Giáo án Lớp 5
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt đoạn văn ở BT3 về nhà
hoàn chỉnh đoạn văn .
KHOA HỌC
NHÔM

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.
- Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bò một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động : Khởi động
• KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi
điểm từng HS.
• GTB: Nhôm và hợp kim của nhôm
được sử dụng rất rộng rãi. Chúng có những tính
chất gì? Những đồ dùng nào được làm từ nhôm và
hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng học bài hôm
nay để biết được điều đó.
 Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng
bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?
* Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để

chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ,
một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu
hỏa, xe máy, ô tô, ...
 Hoạt động 2 : So sánh nguồn gốc và tính chất
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim
của đồng?
+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp
kim của đồng để làm gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52, 53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật, đồ
dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí
ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe.
Giáo viên: Trang 13
Giáo án Lớp 5
giữa nhôm và các hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong
SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về
nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của
nhôm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý
kiến bổ sung.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ
sung và đi đến thống nhất.

Phiếu học tập
Bài : Nhôm
Nhóm .................................
Nhôm Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc - Có trong vỏ Trái Đất và quặng nhôm
- Nhôm và một số kim loại
khác như đồng, kẽm.
Tính chất - Có màu trắng bạc
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng
- Không bò gỉ nhưng có thể một số axit ăn
mòn
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bề vững, rắn chắc hơn
nhôm.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu
cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào
để tạo ra hợp kim của nhôm?
* Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn
với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự
nhiên có trong quặng nhôm.
 Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến
thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu
tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam.
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.

- Lắng nghe.
Thứ tư, ngày 29/11/2006
Giáo viên: Trang 14
Giáo án Lớp 5
CHÍNH TẢ
(Nghe-viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy
ong .
2. Ôn lại cách viết từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần ) theo cột dọc ở
BT2a , để hs bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng vần đó .
- Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT3a , 3b .
- Lời giải
Bài tập 2 :
a)
Củ sâm , chim sâm
cầm , xanh sẫm ,
ông sẩm , sâm sẩm
tối . . .
Sương giá , sương
mù , sương muối ,
sung sướng , khoai
sượng . . .
Say sưa , cốc sữa ,
con sứa, sửa chữa....
Siêu nước , cao siêu
. siêu âm , siêu sao .

. .
Xâm nhập , xâm
lược . . .
Xương tay, xương
trâu, mặt xương
xương, công xưởng,
hát xướng...
Ngày xưa , xưa kia,
xa xưa . . .
Xiêu vẹo , xiêu
lòng , liêu xiêu ,
nhà xiêu . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a , tiết
chính tả tuần 11 .
2-Hướng dẫn hs nhớ , viết
-Nhắc hs xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát ,
những chữ các em dễ viết sai : rong ruổi , rù rì , nối
liền , lặng thầm .
-Đọc cho hs viết .
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Hs đọc 2 khổ thơ cuối bài .
-Hai hs nối tiếp nhau đọc thụôc lòng 2 khổ
thơ .

-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ .
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự
đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai .
Giáo viên: Trang 15
Giáo án Lớp 5
-Nêu nhận xét chung .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2 :
-Gv chọn BT2a.
-Gv cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng , sai đó
bổ sung thêm các từ ngữ đoạn hs khác tìm được ( nói
hoặc viết lên bảng lớp )
-Kết thúc trò chơi , gv cho hs đọc một số cặp từ ngữ
phân biệt âm đầu s/x hoặc âm cuối c/t
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs lần lượt bốc thăm , mở phiếu và đọc to
cho cả lớp nghe cặp tiếng ( vần ) ghi trên
phiếu , tìm và viết thật nhanh lên bảng từ
ngữ chứa tiếng đó . cả lớp cùng làm vào giấy
nháp hoặc VBT
Bài tập 3 :
-Gv chọn BT3a.
-Lời giải :
a) Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn , gặm buổi chiều sót lại .
-Cả lớp làm vào VBT .
4-Củng cố , dặn dò

-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả .
TOÁN
Luyện tập
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Rèn kó năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự
nhiên .
Xác đònh số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự
nhiên .
Củng cố ý nghóa của phép chia thông qua bài toán có lời văn .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
5,28 : 4 = 1,32
95,2 : 68 = 1,4
-2 hs lên bảng đặt tính và tính
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện luyện tập về chia một
số thập phân cho một số tự nhiên .
2-2-Luyện tập thực hành
Bài 1

Giáo viên: Trang 16
Giáo án Lớp 5
b) 3,44 : 4 = 0,86
d) 46,872 : 9 =5,208
Bài 2

- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở .
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
-Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn
dư , ta có thể chia tiếp bằng cách : viết thêm chữ số 0
vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia .
Bài 4
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Hs đọc đề bài và làm bài vào vở (có đặt tính).
-Hs nhận xét chữa bài.
a) 22,44 : 18 = 1,24 (dư 0,12)
- 1 em lên bảng
b) 43,19 : 21 = 2,05 ( dư 0,14)
Thử lại: 2,05 x 21 + 0,14 = 43,19
- 2 em lên bảng (Có đặt tính)
a) 26,5 : 25 = 1,06
b) 12,24 : 20 = 0,612
-Cả lớp sửa bài .
- 1 em lên bảng
Một bao gạo cân nặng :
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng :
30,4 x 12 = 364,8(kg)
Đáp số : 364,8kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1a,c/64 .
TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

1. Đọc lưu loát toàn bài , giọng thông báo rõ ràng , rành mạch , phù hợp với nội
dung một văn bản khoa học .
2. Hiểu các ý chính của bài : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá ; thành
tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng rừng ngập mặn khi
được phục hồi .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã phát hiện
được điều gì ?
-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người
thông minh , dũng cảm ?
-Nêu nội dung chính của chuyện.
-2,3 hs đọc các đoạn bài Người gác rừng tí hon.
-Hỏi đáp về nội dung mỗi đoạn .
Giáo viên: Trang 17
Giáo án Lớp 5
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Ở những vùng ven biển thường có gió to bão lớn . Để
bảo vệ biển chống xói lở , chống vỡ đê khi có gió to bão
lớn , đồng bào sống ven biển đã biết cách tạo nên một
lớp lá chắn – đó là trồng rừng ngập mặn . Tác dụng của
trồng rừng ngập mặn lớn như thế nào , đọc bài văn các
em sẽ hiểu rõ .
2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv giới thiệu thêm tranh ảnh về rừng ngập mặn .

-Gv sửa lỗi phát âm cho từng em ; giúp hs hiểu nghóa
các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập mặn , quai đê ,
phục hồi )
-Gv đọc diễn cảm bài văn
-1 hs đọc toàn bài .
-Quan sát ảnh minh họa trong SGK
-Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp ( 3 lượt Hs đọc)
-Luyện đọc theo cặp .
b)Tìm hiểu bài
-Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn ?
-Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập
mặn ?
-Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn ?
-Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ?
c)Luyện đọc lại
-Gv hướng dẫn hs đọc thể hiện đúng nội dung thông
báo của từng đoạn văn .
-Gv hướng dẫn cả lớp đọc một đoạn văn tiêu biểu
(đoạn 3) .
-Nguyên nhân : do chiến tranh , do quá trình
quai đê lấn biển , làm đầm nuôi tôm . . . làm
mất đi một phần rừng ngập mặn .
Hậu quả : lá chắn bảo vệ đê biển không còn ,
đê điều bò xói lở , bò vỡ khi có gió , bão , sóng
lớn .
-Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin
tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ

đê điều .
-Minh Hải , Bến Tre , Trà Vinh , Sóc Trăng ,
Hà Tónh , Nghệ An , Thái Bình , Hải Phòng ,
Quảng Ninh . . .
- Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy
tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu
nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng
nhiều ; các loài chim nước trở nên phong phú .
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn
3-Củng cố , dặn dò
-Bài văn cung cấp cho em thông tin gì ?
-Bài văn là một văn bản phổ biến khoa học
giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập mặn có
tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu
nhập cho người dân nhờ tăng sản lượng thu
Giáo viên: Trang 18
Giáo án Lớp 5
-Nhận xét tiết học .
hoạch hải sản .
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác đònh được trên bản đồ vò trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh, Bà Ròa Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
- Bảng phân bố các ngành công nghiệp :
A-Ngành công nghiệp B-Phân bố
1-Điện ( nhiệt điện )
2-Điện ( thủy điện )
3-Khai thác khoáng sản .
4-Cơ khí , dệt may , thực phẩm
a) Ở nơi có khoáng sản .
b) Ở gần nơi có than đá , dầu khí .
c) Ở nơi có nhiều lao động , nguyên liệu ,
người mua hàng .
d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
+Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản
phẩm của các ngành đó.
+Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta.
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :

Phân bố các ngành công nghiệp
*Hoạt động 1 (làm việc theo cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
Cho học sinh gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc tìm
trên bản đồ các đòa điểm tương ứng với các bức ảnh
thể hiện một số ngành công nghiệp.

Kết luận :
-Công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng, vùng
ven biển.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Hỏi đáp câu hỏi ở mục 3 SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố
của một số ngành công nghiệp.
Giáo viên: Trang 19
Giáo án Lớp 5
-Phân bố các ngành :
+Khai thác khoáng sản : than ở Quảng Ninh ; a-pa-tit
ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục đòa phía Nam nước ta.
+Điện ; nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Ròa Vũng Tàu; thủy
điện ở Hòa Bình, Y-a-li, Trò An . . .
*Hoạt động 2 (làm việc cá nhân )

-Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A
với cột B sao cho đúng (Bảng phân bố các ngành
công nghiệp)

Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta
*Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
-Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên,
Cẩm Phả, Bà Ròa Vũng Tàu, Đồng Nai, Thủ Dầu
Một.
-Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung

tâm công nghiệp lớn nhất nước ta (như hình 4 trong
SGK)
Nói thêm :
+Thành phố Hồ Chí Minh là ttrung tâm văn hóa,
khoa học kỹ thuật lớn bậc nhất của đất nước. Đó là
điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công
nghiệp có kỹ thuật cao như cơ khí, điện tử, công
nghệ thông tin . . .
+Vò trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là một
trong những đầu mối giao thông lớn nhất cả nước, là
điều kiện thuận lợi trong việc chuyên chở nguyên
liệu từ các vùng xung quanh tới và chuyên chở sản
phẩm tới các vùng tiêu thụ. Thành phố Hồ Chí Minh
còn là cửa ngõ xuất nhập khẩu lớn nhất cả nước.
+Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số dân
đông nhất cả nước, là thò trường tiêu thụ rộng lớn
(nhiều người mua hàng), đó là yếu tố kích thích sản
xuất phát triển .
+Thành phố Hồ Chí Minh ở gần vùng có nhiều lúa
gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn,
gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm... đó là
nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư và
là nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (xay xát gạo,
chế biến thòt, cá tôm...)
-Làm bài tập của mục 4 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm
công nghiệp lớn ở nước ta .
Giáo viên: Trang 20
Giáo án Lớp 5

3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
Thứ năm, ngày 30/11/2006
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC NHẢY
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I/ MỤC TIÊU:
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình.
- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp và hình thức tổ
chức tập luyện
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đi đều vòng quanh sân tập; vừa đi vừa đánh tay
bình thường kết hợp hát.
-Khởi động và chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo
số”
- GV nêu tên trò chơi, cho HS chơi thử một lần
sau đó chơi chính thức.
b/ Hoạt động 2: Ôn tập 6 động tác đã học
- GV chia tổ và phân công đòa điểm để tự quản
tập luyện.

- GV giúp các tổ trưởng điều khiển và sửa sai
cho HS.
c/ Hoạt động 3: Học động tác nhảy
- GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp phân
tích kó thuật, sau đó cho HS tập theo nhòp hô
chậm. Sau đó mới tăng dần đến mức vừa phải để
HS kòp phối hợp động tác. Chú ý sửa sai cho HS.
3/ Phần kết thúc:
- Hồi tónh, thả lỏng
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà cho
HS (Ôn các động tác đã học của bài TD).
4-6 phút
1-2 phút
2 phút
2 phút
18-22 phút
6-7 phút
9-10 phút
4-5 lần
4-6 phút
2 phút
2phút
   
   
   
   
   
   
Gv

 
Gv
 
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Giáo viên: Trang 21
Gv
Giáo án Lớp 5
1-2 phút * * * * * *
Gv
TOÁN
Chia một số thập phân
cho 10 , 100 , 1000 , . . .
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 . .
.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
a) 67,2 : 7 = 9,6
c) 42,7 : 7 = 6,1
- Gv nhận xét ghi điểm
-2 hs lên bảng làm bài tập 1a,c/64 (Có

đặt tính)
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
-HS thực hiện phép tính 213,8 : 10
-Hs đọc đề bài và làm bài .
-Em có nhận xét gì về số bò chia và thương ?
-Vậy Khi tìm thương của 213,8 : 10 , ta chuyển dấu phẩy
sang trái một chữ số .
b)Ví dụ 2
-Hướng dẫn tương tự VD1 .
-Vậy khi tìm thương của 89,13 : 100, ta chuyển dấu phẩy
sang trái 2 chữ số.
c)Quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 . . .
-Muốn chia một số thập phân cho 10 , 100,1000 . . . ta làm
thế nào ?
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1

213,8 10
13 21,38
38
80
0
-Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên
trái một chữ số thì được 21,38 .
-HS thực hiện phép tính 89,13 : 100 =

0,8913
-HS phát biểu theo SGK .
Giáo viên: Trang 22
Giáo án Lớp 5
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.
Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
-Cả lớp sửa bài .
-Kết luận : Khi chia một số thập phân cho 10 hay nhân một
số thập phân với 0,1, ta chuyển dấu phẩy của số thập phân
đó sang trái 1 chữ số .
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
a) 43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 1000 = 0,01396
a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
1,29 = 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234 = 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
0,57 = 0,57
d) 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876 = 0,876
Số tấn gạo đã lấy đi :
537,25 : 10 = 53,725(tấn )
Số tấn gạo còn lại :
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số : 483,525 tấn

3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1b/66 .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng .
2. Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hai tờ giấy khổ to , mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT2 .
- Bảng phụ viết một đoạn văn ở BT3b .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ : -2,3 hs đọc kết quả làm BT3 , tiết LTVC
trước ( viết đoạn văn khoảng 5 câu về
bảo vệ môi trường , lấy đề tài là một cụm
từ ở BT2 )
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn luyện tập
Giáo viên: Trang 23
Giáo án Lớp 5
Bài tập 1 :
-Lời giải :
+Câu a : nhờ . . . mà
+Câu b : không những . . . mà còn
-Đọc nội dung BT1 , tìm cặp quan hệ từ
trong mỗi câu văn ; phát biểu ý kiến .
-Cả lớp và gv nhận xét

Bài tập 2 :
-Lời giải :
+ Cặp câu a : Mấy năm qua , vì chúng ta đã làm tốt công
tác thông tin , tuyên truyền để người dân thấy rõ . . . nên ở
ven biển các tỉnh như . . . đều có phong trào trồng rừng
ngập mặn .
+Cặp câu b : Chẳng những ở ven biển các tỉnh . . . đều có
phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn
được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển . . .
-Hs làm bài vào vở
Bài tập 3 :
-Lời giải :
+So với đoạn a , đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp
quan hệ từ ở các câu sau :
Câu 6 : Vì vậy , Mai . . .
Câu 7 : Cũng vì vậy , cô bé . . .
Câu 8 : Vì chẳng kòp . . . nên cô bé . . .
+Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ?
Đoạn a hay hơn đoạn b . Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ
từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng
nề .
*Kết luận : Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ
. Việc sử dụng không đúng lúc , đúng chỗ các quan hệ từ và
cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b BT3 .
-Hs làm bài vào vở
3-Củng cố , dặn dò
-Dặn hs về nhà xem lại kiến thức đã học
-Nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình )

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Củng cố kiến thức về đoạn văn .
2. Hs viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào
dàn ý và kết quả quan sát đã có .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết yêu cầu của BT1 ; gợi ý 4 .
Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép ( mỗi
hs đều có )
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Giáo viên: Trang 24
Giáo án Lớp 5
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv chấm điểm .
-Trình bày dàn ý bài văn tả một người mà
em thường gặp ( đã sửa ) .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Trong các tiết TLV tuần trước , các em đã lập dàn ý chi
tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp . Trong
tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập chuyển phần tả
ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn .
2-Hướng dẫn hs làm bài tập
-Gv mở bảng phụ , mời 1 hs đọc lại gợi ý 4 dể ghi nhớ
cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn :
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn .
+Nêu được đủ , đúng , sinh động những nét tiêu biểu về
ngoại hình của người em chọn tả . Thể hiện được tình cảm
của em với người đó .
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí

Nhắc hs : Có thể viết 1 đoạn văn tả một số nét tiêu biểu
về ngoại hình nhân vật . Cũng có thể viết 1 đoạn văn tả
riêng một nét ngoại hình tiêu biểu .
-Gv chấm điểm những đoạn viết hay .
VD : Chú Ba vẻ ngoài không có gì đặc biệt . Quanh năm
ngày tháng , chú chỉ có trên người bộ đồng phục công an .
Dáng người chú nhỏ nhắn , giọng nói cũng nhỏ nhẹ .
Công việc bận , lại phức tạp , phải tiếp xúc với cả những
đối tượng xấu nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng nảy với
một người nào . Chỉ có một điều đặc biệt khiến ai mới
gặp cũng nhớ ngay là chú có tiếng cười rất lôi cuốn và
một đôi mắt hiền hậu , trông như biết cười .
-Đọc yêu cầu đề bài và gợi ý trong SGK
-Đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được
chuyển thành đoạn văn .
-Hs viết đoạn văn .
-Đọc nối tiếp nhau đoạn văn đã viết
-Cả lớp nhận xét .
5-Củng cố , dặn dò
-Dặn hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại .
-Chuẩn bò tiết tới – xem lại thể thức trình bày một lá đơn
để thấy những điểm giống và khác nhau giữa một biên
bản với một lá đơn .
-Nhận xét tiết học .
-1 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .
LỊCH SỬ
Giáo viên: Trang 25

×