ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VŨ VĂN TIẾN
BỔ CHÍNH BẬC NHẤT CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ NĂNG
LƯỢNG CAO VÀ PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội 2013
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VŨ VĂN TIẾN
BỔ CHÍNH BẬC NHẤT CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ NĂNG
LƯỢNG CAO VÀ PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán
Mã ngành: 60440103
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TSKH. Toánlý Nguyễn Xuân Hãn
Hà Nội 2013
2
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
....................................................................................................................................
5
Hình 1: Minh hoạ rõ ràng những biến đổi phức tạp sử dụng trong các tính toán
trên.
.......................................................................................................................................
13
Chú ý rằng , và là các cực toạ độ cầu và là cực toạ độ trụ.
......................................
13
CHƯƠNG II
.........................................................................
21
BỔ CHÍNH BẬC NHẤT CHO BIỂU DIỄN EIKONAL
.........................................................
21
CHƯƠNG III
...........................................................................................................................
36
PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ VÀ PHÉP GẦN ĐÚNG BORN
........................................
36
3.1 Phép gần đúng Born
.....................................................................................................
36
3.2 Vùng năng lượng cao
.....................................................................................................
37
3.3 Thế Yukawa.
.................................................................................................................
40
Trong mục này ta xem xét sự trao đổi các hạt với spin khác nhau, để xem xét sự phụ
thuộc của dáng điệu tiệm cận biên độ tán xạ và số hạng bổ chính bậc nhất của nó với với
năng lượng của hạt.
.............................................................................................................
40
a)Trao đổi hạt vô hướng
.................................................................................................
40
b) Trao đổi hạt vectơ
.........................................................................................................
43
c) Trao đổi hạt graviton trong hấp dẫn lượng tử
..........................................................
44
KẾT LUẬN
...............................................................................................................................
46
PHỤ LỤC A: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẶP
........
50
PHỤ LỤC B: TÍNH ĐÓNG GÓP CỦA PHÉP LẶP (N+1) CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ
VỚI GÓC TÁN XẠ NHỎ
...................................................................................................
53
PHỤ LỤC C: TÍNH ĐÓNG GÓP CỦA PHÉP LẶP (N+1) CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ
VỚI GÓC TÁN XẠ BẤT KỲ
.............................................................................................
56
PHỤ LỤC D: MỘT SỐ TÍCH PHÂN SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG 3
.....................
58
3
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
MỞ ĐẦU
....................................................................................................................................
5
Hình 1: Minh hoạ rõ ràng những biến đổi phức tạp sử dụng trong các tính toán
trên.
.......................................................................................................................................
13
Chú ý rằng , và là các cực toạ độ cầu và là cực toạ độ trụ.
......................................
13
CHƯƠNG II
.........................................................................
21
BỔ CHÍNH BẬC NHẤT CHO BIỂU DIỄN EIKONAL
.........................................................
21
CHƯƠNG III
...........................................................................................................................
36
PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ VÀ PHÉP GẦN ĐÚNG BORN
........................................
36
3.1 Phép gần đúng Born
.....................................................................................................
36
3.2 Vùng năng lượng cao
.....................................................................................................
37
3.3 Thế Yukawa.
.................................................................................................................
40
Trong mục này ta xem xét sự trao đổi các hạt với spin khác nhau, để xem xét sự phụ
thuộc của dáng điệu tiệm cận biên độ tán xạ và số hạng bổ chính bậc nhất của nó với với
năng lượng của hạt.
.............................................................................................................
40
a)Trao đổi hạt vô hướng
.................................................................................................
40
b) Trao đổi hạt vectơ
.........................................................................................................
43
c) Trao đổi hạt graviton trong hấp dẫn lượng tử
..........................................................
44
KẾT LUẬN
...............................................................................................................................
46
PHỤ LỤC A: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẶP
........
50
PHỤ LỤC B: TÍNH ĐÓNG GÓP CỦA PHÉP LẶP (N+1) CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ
VỚI GÓC TÁN XẠ NHỎ
...................................................................................................
53
PHỤ LỤC C: TÍNH ĐÓNG GÓP CỦA PHÉP LẶP (N+1) CHO BIÊN ĐỘ TÁN XẠ
VỚI GÓC TÁN XẠ BẤT KỲ
.............................................................................................
56
PHỤ LỤC D: MỘT SỐ TÍCH PHÂN SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG 3
.....................
58
4
MỞ ĐẦU
Phép gần đúng eikonal được sử dụng để tìm biên độ tán xạ của các hạt trong
cơ học lượng tử phi tương đối tính đã được sử dụng từ lâu và biểu diễn eikonal thu
được cho biên độ tán xạ được dùng rất rộng rãi để phân tích số liệu thực nghiệm
của vật lý năng lượng cao [37].
Sử dụng phép gần đúng này trên cơ sở phương trình chuẩn thế Logunov
Tavkhelidze trong lý thuyết trường lượng tử, lần đầu tiên người ta đã thu được biểu
diễn eikonal cho biên độ tán xạ hạt ở vùng năng lượng cao và xung lượng truyền
5
nhỏ (góc tán xạ nhỏ). Biểu diễn eikonal cho biên độ tán xạ này, cũng có thể thu
được khi người ta tiến hành lấy tổng các giản đồ Feynman, hay phương pháp tích
phân phiếm hàm. Trong lý thuyết trường lượng tử, phép gần đúng eikonal thực tế
tương ứng với việc tuyến tính hóa hàm truyền của các hạt tán xạ theo xung lượng
của hạt trao đổi [12,13] như sau:
−1
2
�
�
� 2�
�
�p + �ki �− m �
� i �
�
�
�
�
−1
�
2�
�2 p �ki + �ki �
i
� i
�
(0.1)
trong đó p là xung lượng của hạt tán xạ, ki – là xung lượng của các hạt được trao
đổi và trong công thức (0.1) ta bỏ qua số hạng ki k j = 0 . Phép gần đúng này được sử
dụng để nghiên cứu các quá trình tán xạ năng lượng cao và được gọi là phép gần
đúng quỹ đạo thẳng hay gần đúng eikonal. Bức tranh vật lý ở đây như sau: Các
hạt năng lượng cao bị tán xạ bằng cách trao đổi liên tiếp và độc lập các lượng
tử ảo, đồng thời không có sự liên kết tương thích giữa các quá trình trao đổi
riêng biệt với nhau, nên số hạng tương quan ki k j không có mặt trong hàm
truyền (0.1).
Các số hạng bổ chính cho biên độ tán xạ eikonal cho biên độ tán xạ hạt ở
vùng năng lượng cao, gần đây được giới khoa học quan tâm nghiên cứu, khi tương
tác giữa các hạt là tương tác hấp dẫn và các số hạng bổ chính liên quan đến lực
hấp dẫn mạnh ở gần lỗ đen, lý thuyết siêu dây hấp dẫn cùng một loạt những hiệu
ứng hấp dẫn lượng tử /1214/. Việc xác định những số hạng bổ chính cho biểu
diễn tán xạ eikonal trong lý thuyết hấp dẫn là cần thiết , song nó là vấn đề còn bỏ
ngỏ, khi năng lượng của hạt tăng, các số hạng bổ chính tiếp theo được tính theo lý
thuyết nhiễu loạn, lại tăng nhanh hơn số hạng trước nó.
Mục đích của Bản luận văn Thạc sĩ này là tìm bổ chính bậc nhất cho biên
độ tán xạ eikonal của hạt dựa trên cơ sở phương trình chuẩn thế ở vùng năng
lượng cao và xung lượng truyền nhỏ trong lý thuyết trường lượng tử.
6
Nội dung Bản luận văn bao gồm: phần mở đầu, ba chương, phần kết luận,
tài liệu trích dẫn và các phụ lục.
Chương I. Biểu diễn eikonal của biên độ tán xạ. Trong mục 1.1 xuất phát từ
phương trình dừng Schrodinger của hạt ở trường ngoài theo định nghĩa ta tìm công
thức eikonal cho biên độ tán xạ ở vùng năng lượng cao và xung lượng truyền nhỏ.
Biểu diễn eikonal của biên độ tán xạ cùng với các điều kiện cần thiết cho phép sử
dụng gần đúng này được trình bầy ở mục 2.
Chương II. Biểu diễn eikonal và bổ chính bậc nhất. Trong mục 2.1 giới
thiệu cách thu nhận phương trình chuẩn thế cho biên độ tán xạ và cho hàm sóng.
Trong mục 2.2 xuất phát từ phương trình chuẩn thế trong biểu diễn tọa độ, thực
r
hiện sự khai triển hàm sóng và phương trình này theo xung lượng của hạt p = p .
Sử dụng phép khai triển này ta thu được biểu diễn eikonal và số hạng bổ chính bậc
nhất cho biên độ tán xạ.
Chương III. Bài toán trên dựa trên phương trình chuẩn thế được giải quyết
bằng phương pháp lặp theo gần đúng của Born (lý thuyết nhiễu loạn theo thế
tương tác). Ở mục 3.1 chuẩn thế dưới dạng thế Gauss được sử dụng để minh họa
phương pháp tính biên độ tán xạ và bổ chính bậc nhất của nó trong những bậc gần
đúng Born thấp nhất. Biểu thức tổng quát cho n+1 lần gần đúng Born và khai triển
biên độ tán xạ theo lũy thừa của 1/p, tương tự như phân tích ở chương II, kết quả
số hạng chính và số hạng bổ chính bậc nhất cho biên độ tán xạ cũng tìm được ở
mục 3.2. Trường thế Yukawa tương ứng với sự trao đổi giữa các hạt các lượng tử
với spin khác nhau (trao đổ hạt vô hướng, hạt véctơ và graviton trong tương tác hấp
dẫn ), đã được sử dụng để minh hoa sự phụ thuộc vào năng lượng của các số hạng
bổ chính cho biên độ tán xạ eikonal .
Cuối cùng là kết luận chung, các tài liệu tham khảo và phụ lục liên quan tới
luận văn.
Trong luận văn sẽ sử dụng hệ đơn vị nguyên tử h = c = 1 và metric Pauli:
xµ = x µ = ( x1 = x, x2 = y , x3 = z , x4 = ict = it ) = x µ
7
rr
rr
ab = aµ bµ = ab − a0b0 = ab + a4b4 = ak bk + a4b4 ( k = 1, 2,3)
δ µν
�1
�
0
=�
�0
�
�0
0 0 0�
�
1 0 0�
0 1 0�
�
0 0 1�
Các chỉ số Hy Lạp lặp lại có ngụ ý lấy tổng từ 1 đến 4.
8
CHƯƠNG I
BIỂU DIỄN EIKONAL CỦA BIÊN ĐỘ TÁN XẠ
Bài toán tán xạ trong cơ học lượng tử được nghiên cứu trên cơ sở của phương
trình Schrodinger. Giả sử có hạt tán xạ ở trường ngoài, thì dáng điệu của hàm sóng
của hạt bị tán xạ có thể tìm dưới dạng
ψ tán xa = ψ toi + f (θ , ϕ )
rr
ikr
e
r
Trong đó f (θ , ϕ ) là biên độ tán xạ cần tìm. Nếu năng lượng của hạt là lớn, góc tán
xạ nhỏ, thì ta có thể tìm được biểu diễn eikonal cho biên độ tán xạ hay người ta
còn gọi là biểu diễn Glaubert [10], người đầu tiên thu được công thức này trong cơ
học lượng tử.
1.1 Thành lập công thức của bài toán tán xạ
Quá trình tán xạ trong cơ học lượng tử được mô tả bởi phương trình
Schrodinger:
r
r
ur
�2 + k2 �
ψ (r ) = U (r )ψ (r )
�
�
�
(1.1.1)
r
r 2mV(r )
2mE
ở đây chúng ta đã sử dụng các ký hiệu k = 2 và U (r ) =
. Nghiệm của
h
h2
2
phương trình vi phân (1.1.1) có thể được viết lại dưới dạng phương trình tích phân:
r
r
r ur r
r
ψ(r ) = φ(r ) + d3r ' G0 ( r , r ')U (r ')ψ(r ')
(1.1.2)
r
trong đó hàm φ(r ) thoả mãn phương trình cho hàm thế tự do:
r
2
2
�
�
�
+
k
φ
(
r
�
� )=0
(1.1.3)
Phương trình (1.1.3) là phương trình vi phân cấp 2 nên nghiệm có dạng:
rr
rr
r ur
r
φ(r ) = A0ei k.r + B0e−i k.r và hàm Green G0 (r , r ') là nghiệm của phương trình:
r ur
r ur
2
2
(3)
�
�
�
+
k
G
(
r
,
r
')
=
δ
(
r
− r ')
(1.1.4)
�
�0
9
Chúng ta tìm G0 ( r , r ' ) theo công thức:
rr
rr
r r
r r
r
G0 ( r , r / ) = G ( r − r / )δ ( 3) ( r − r / ) d ( 3) r /
Chuyển phổ Fourier ta có:
rr
G0 ( r , r ' ) =
1
e
3
2
( 2π )
(
r r r
is r − r /
) g sr d 3 sr
( ) (1.1.4a)
Vậy :
1
( � + k ) G (rr, rr ) =
2
2
/
0
(� +k )e
2
( 2π )
3
2
2
(
r r r
is r − r /
)
r
r
g ( s ) d ( 3) s
r r r
r r r
Nhưng : �2 eis ( r −r ) = − s 2eis ( r − r )
/
/
1
( 3) r r/
Sử dụng: δ ( r − r ) =
( 2π )
e
3
(
r r r
is r − r /
) d 3 sr
Thay vào phương trình (1.1.4a) có:
1
( −s
�
( 2π )
3
2
r
g( s) =
2
+ k 2 )e
(
r r r
is r − r /
1
( 2π )
3
2
(k
2
) g sr d ( 3) sr =
( )
(
1
( 2π )
r r r
is r − r /
3
e
�
− s2 )
Đặt vào (1.1.4a) ta có:
rr
G0 ( r , r / ) =
1
( 2π )
3
e
(
r r r
is r − r /
)
1
d 3s
2
k −s
2
r
Chuyển sang tọa độ cầu ( s,θ , φ ) dọc theo trục r
/
/
Vì vậy s ( r − r ) = s r − r cosθ
r r r
π
e
r r
is r − r / cosθ
π
r r
is r − r / cosθ
sin θ dθ = −
0
(
r r
r r
sin s r − r /
=2
r r
s r −r/
)
e
r r
is r − r /
0
Vì vậy:
10
) d 3sr
rr
G0 ( r , r / ) =
(
r r
s sin s r − r /
1
2
r
2 r
(2π ) r − r /
1
= 2 r r/
4π r − r
k 2 − s2
0
(
r r
s sin s r − r /
+
k −s
2
−
2
) ds
) ds
Chuyển sang tích phân phức :
rr
G0 ( r , r / ) =
=
i
r
2 r
8π r − r /
r r
r r
is r − r /
is r − r /
+
+
�
�
se
se
�
�
ds − �
ds �=
��
s −k) ( s + k)
s −k) ( s +k) �
− (
− (
�
�
i
r r/ ( I1 − I 2 )
8π r − r
2
Sử dụng dạng tích phân Cauchy :
( )
( z − z ) = 2π f ( z )
f z
0
0
r r
is r − r /
�
se
I1 = �
�s + k
�
r r
is r − r /
�1
�
se
�
ds = 2π i �
�s − k
�s + k
�
�
r r
is r − r /
�
se
I 2 = − �
�s + k
�
rr
G0 ( r , r / ) = −
=−
1
r r/
4π r − r
�
r r
ik r − r /
� = iπ e
�
�
s =k
r r
�1
�se is r − r / �
r r
ik r − r /
�
� = −iπ e
ds = −2π i �
�s − k
�s + k �
�
�
�
s =− k
r r/
r r/
ik r − r
− ik r − r �
i
�
e
+e
=
r r/ �
�
�
8π r − r �
r r
r r
ik r − r /
− ik r − r /
�
e
+e
�
�
r r
�=
�
�
r r
�
�
�
�
r ur
r
Các điều kiện biên của hàm φ(r ) và G0 (r , r ') được xác định từ điều kiện biên của
1
=−
4π
�Aeik r − r / Be− ik r − r /
�r r/ + r r/
r −r
�r − r
�
r
hàm ψ(r ) . Phương trình tích phân (1.1.2) được gọi là phương trình Lippman
Schwinger. Các nghiệm của phương trình (1.1.3) và (1.1.4) là:
r
rr
rr
φ(r ) = A0ei k.r + B0e−i k.r
r r
(1.1.5)
r r
− ik r − r '
� ik r − r '
rr
1 �e
e
A r r +B r r
G0 (r , r ') = −
4π � r − r '
r −r'
�
�
�
�
�
11
(1.1.6)
trong (1.1.6) chú ý rằng A+B =1. Sử dụng phương trình (1.1.5) và (1.1.6), thì
nghiệm của phương trình LippmanSchwinger (1.1.7) được viết lại dạng:
r r
r r
− ik r − r ' �
� ik r − r '
rr
rr
ur
r r
1
e
i k.r
− i k .r
3 � e
d r' A r r +B r r �
U (r )ψ (r ')
ψ(r ) = A0e + B0e −
(1.1.7)
� r −r'
4π
r −r' �
�
�
ur
Theo các điều kiện biên thì hàm sóng ψ(r ) phải bao gồm hai thành phần: thành
phần sóng tới là sóng phẳng truyền theo chiều dương của trục z và thành phần còn
lại là sóng cầu tán xạ. Vì thế B0= B = 0 và (1.1.7) viết lại dưới dạng:
r r
ik r − r '
rr
ur
r r
1
e
i k .r
3
ψ
(
r
)
=
A
e
−
d
r
'
U
(
r
)ψ(r ')
r
r
0
4π
r −r'
(1.1.8)
Như chúng ta đã phân tích trên, biên độ tán xạ có thể thu được trong miền tiệm
cận của hàm sóng trên. Trong phần lớn các bài toán mà chúng ta xem xét, thế U(r)
được xác định trong một thể tích hữu hạn của không gian và các máy đo (detectors)
các hiệu ứng tán xạ đặt rất xa vùng có chứa thế U(r). Từ đó, chúng ta có thể kết
luận rằng r ' << r và do đó suy ra gần đúng sau:
r ur
2
�
r .r '
�r ' ��
+ O�
r − r ' = r −
�r ��
r
� ��
�
(1.1.9)
Từ (1.1.9), chúng ta có thể viết lại biểu thức (1.1.8) dạng:
r ur
ψr
rr
r
r
1
1 ik ( r − r .rr ' ) r
i k .r
3
(r ) = A0e −
d r' e
U (r ')ψ(r ')
4π
r
(1.1.10)
Đặt Ao = 1, suy ra
ψ r
với f (θ, φ) = −
r
ikr
( r ) = ei kr + f (θ ,φ ) e
rr
r
rr
r
r
1
d3r ' e−i kr U ( r ')ψ(r ')
4π
(1.1.11)
(1.1.12)
r
r
r
được hiểu như là biên độ tán xạ của hạt trong trường thế V(r), ở đây k = k . Bức
r
tranh
minh hoạ cho các biến đổi phức tạp trên được chỉ rõ trong hình vẽ 1:
y
ur
b'
x
r
ur
r
k'=k
r
φ'
θ
r
k, z
r
r = ( r sin θ cos φ , r sin θ sin φ , r cosθ )
ur
k ' = ( k sin θ cos φ , k sin θ sin φ , k cos θ )
r
k = ( 0,0, k )
u12
r
r ' = ( b 'cos φ ', b 'sin φ ', z ' )
Hình 1: Minh hoạ rõ ràng những biến đổi phức tạp sử dụng trong các tính toán trên.
r ur
r
ur
Chú ý rằng r , k ' và k là các cực toạ độ cầu và r ' là cực toạ độ trụ.
r ur
Thông thường, trong thực tế có thể coi f (θ ,φ ) như là một hàm của k , k ' và
r ur
do đó có thể viết f (θ ,φ ) = f ( k, k ') . Để ý rằng, mặc dù các thông tin liên quan tới
r
f (θ ,φ ) được chứa đựng trong miền tiệm cận của Ψ (r ) nhng các đóng góp tới
f (θ ,φ ) trong phương trình (1.1.12) lại đến từ miền mà thế năng ở đó khác không.
1.2. Biểu diễn Eikonal của biên độ tán xạ.
Trong phần này, chúng ta sẽ chỉ ra sự hợp lý của các phép gần đúng eikonal cho
quá trình bao gồm các góc tán xạ nhỏ và xung lượng vào lớn. Các điều kiện cần
thiết là
1
1
V
<< ka <<
<< 1 và
. Trong miền giới hạn đó, biên độ tán xạ
V/ E
( V / E) 2
E
được viết dưới dạng :
f (θ, φ) =
uur uur
uur
k
d2b ' e−i k '.b' �
ei χ( b') − 1�
�
�
2π
(1.2.1)
ở đây:
+
uur
uur
1 2m
χ
(
b
')
=
−
dz' V(b ', z')
2
2k h −
(1.2.2)
Thật vậy, trước tiên ta dẫn lại các công thức đã chỉ ra ở trên cho biên độ tán xạ:
f (θ, φ) = −
rr
r
r
1
d3r ' e−i kr V(r ')ψ(r ')
4π
Và từ phương trình Schrodinger (1.1.3):
r
r ur
2
2
�
�
�
+
k
ψ
(
r
)
=
V
(
r
)ψ(r )
�
�
rr r
r
r
Ta đặt: ψ(r ) = ei k.r φ(r ) và chọn k dọc theo hướng z. Khi đó ta có:
13
r
r
r
�
�2 + k 2 �
ψ ( r ) = V ( r )ψ ( r )
�
�
rr
r
r ikrrr r
2
2
ikr
�
�
+
k
e
φ
r
=
V
r
� �
(
)
(
) e φ(r)
�
�
rr
rr
r
r
r rr r
� �2 eikr φ ( r ) + k 2 eikr φ ( r ) = V ( r ) eikr φ ( r )
(
)
rr
rr
r
r
r rr r
� ��
� eikr φ ( r ) �+ k 2 eikr φ ( r ) = V ( r ) eikr φ ( r )
�
�
rr
r � �ikrrr
r � 2 ikrrr r
r ikrrr r
ikr
� ��
ike
φ
r
+
�
e
�
φ
r
+
k
e
φ
r
=
V
r
(
)
(
)
(
)
(
)e φ(r)
�
� �
�
r
r
r
r
r
r
� i 2 k 2 eikrrφ ( rr) + ikeikrr�φ ( rr) + ikeikrr�φ ( rr) + eikrr�2φ ( rr) + k 2eikrrφ ( rr) = V ( rr) eikrrφ ( rr)
rr
rr
rr
rr
r
r
r
r
r rr r
� −k 2 eikr φ ( r ) + 2ikeikr �φ ( r ) + eikr �2φ ( r ) + k 2eikr φ ( r ) = V ( r ) eikr φ ( r )
r
r
r
r
� 2ik �φ ( r ) − V ( r ) φ ( r ) = −�2φ ( r )
r
r
r
��
2ik �− V ( r ) �
φ ( r ) = −�2φ ( r )
�
�
r r
r
Sử dụng ký hiệu r (b, z) và chọn k dọc theo hướng z suy ra:
r � r
r
− V(b, z)�φ(b, z) = −�2φ(b, z)
(1.2.3)
z
�
r r
ở đây chúng ta sử dụng ký hiệu r (b, z) . Chúng ta có thể viết nghiệm của phương
�
�
2ik
�
trình (1.2.3) dạng:
+
r
r
r uur
uur
φ(b, z) = η( b, z) − �
d 2b ' �
dz' Ge (b, z, b ', z')�'2φ( b ', z').
(1.2.4)
−
r
η(b, z) thoả mãn phương trình:
r � r
�
2
ik
−
U
(
b
, z)�η(b, z) = 0
� z
�
�
� 2ik
z
(1.2.5)
r
r
r
η b, z = U b, z η b, z
( )
( ) ( )
r
η b, z
r
1
� z r
=
U b, z
2ik
η b, z
( )
( )
( )
z
r
r
1
� ln η b , z =
U b , u du
2ik −
( )
( )
z
r
1
U ( b ,u ) du
r
2 ik
�η b, z = e −
( )
r
uur
Và hàm Ge (b, z, b ', z') thoả mãn:
14
r � r uur
r uur r ur
�
(2)
2
ik
−
U
(
b
,
z
)
G
(
b
,
z
,
b
',
z
')
=
δ
(
b
− b ')δ( z − z').
� z
�e
�
�
(1.2.6)
Nghiệm của các phương trình (1.2.5) và (1.2.6) là:
1
z
r
2ik
η(b, z) = e −
r
duU ( b,u)
(1.2.7)
r
r
Với các điều kiện biên là η(b) = η(b, z
− ) = 1 Và
1
z
r
r uur
1 (2) r uur r ur 2ik z' du.U ( b,u)
Ge (b, z, b ', z') =
δ (b − b ')δ(z − z')e
2ik
1
−
z
r
r
du.U ( b,u) + �
du.U ( b,u)
1 (2) r uur r ur 2ik z�
−
=
δ (b − b ')δ( z − z')e '
2ik
1
2ik
−
r
du.U ( b,u)
1
2ik
z
1 (2) r uur r ur
δ (b − b ')δ( z − z')e z'
.e −
2ik
r
1 (2) r uur r ur r
=
δ (b − b ')δ( z − z')η(b, z)η−1 (b, z).
2ik
=
(1.2.8)
r
du.U ( b,u)
Thay (1.2.7) và (1.2.8) vào (1.2.4), ta thu được:
+
r
r
r r
r
φ b, z = η b, z − �
d 2b / �
dz / Ge b , z , b / , z / �'2φ b , z / =
( )
( )
(
−
)
(
)
+
r
r
r
r
1 ( 2) r r/
2 /
= η b, z − �
d b �
dz /
δ b − b δ ( z − z / ) η b , z η −1 b , z �'2φ b / , z / =
2ik
−
( )
(
r
r
1
= η b, z −
η b, z
2ik
( )
r � 1
= η b, z �
1+
� 2ik
r � 1
= η b, z �
1+
� 2ik
( )
( )
( )
z
−
z
−
z
)
( ) ( )
(
)
r
r
dz /η −1 b , z �'2φ b , z / =
( )
−
(
)
r
r
�
dz /η −1 b , z �'2φ b , z / �=
�
2
r �2
� r / �
dz /η −1 b , z �
�b + '2 �
φ b, z �
z �
�
�
( )
(
( )
)
(
)
Vậy:
2
r
r � 1 z
r �2
�r �
−1
φ(b, z) = η( b, z) �
1−
dz' η ( b, z) �
�b + 2 �
φ( b, z') � (1.2.9)
z' �
�
� 2ik −
�
Phương trình trên cũng có thể viết lại dạng sau:
z
z'
r
r � z
�r ur
�
�r uur �
�r ur
� �
φ (b, z) = η (b, z) �1 + �dz' K �b, z', �b , �+ �dz' K �b, z', �b�, ��dz'' K �b, z'', b , �+ ...� (1.2.10)
z' � −
z' �−
z'' � �
�
�
�
� −
�r
�
ở đây biểu thức của K �b, z,
ur
b
,
�
tác động lên một hàm g ( z ) bất kỳ cho bởi:
z�
�
15
2
�r
1 −1 r � 2
�r ur
�
K �b, z, �b , �g(z) = −
η (b, z) �
�b + 2 �
φ(b, z)g( z) (1.2.11)
z�
2ik
z �
�
�
rr r
r
r
Thay chuỗi của φ(b, z) trong (1.2.11) vào dạng của hàm ψ(r ) = ei k.r φ(r ) ta được:
rr
r
r
ψ ( r ) = eikr φ ( r ) =
z
z
r � z ' �r ' r
�
�r ' r
� '' �r '' r
� �
= e η b, z �
1+ �
dz K �
b , z , �b , ' �+ �
dz ' K �
b , z , ��
,
dz K �
b , z , b , '' �+ ...�=
b
' �
�
z �−
z �−
z � �
�
�
�
� −
z
z'
z'
rr
rr
r
r
�r ' r
� ikrrr r
�r ' r
� '' �r '' r
�
ikr
ikr
'
'
= e η b , z + e η b , z dz K �
b , z , �b , ' �+ e η b , z �
dz K �
b , z , �b , ' ��
dz K �
b , z , �b , '' �+ ...
z �
z �
z �
�
�
�
−
−
−
rr
ikr
'
( )
( )
( )
'
( )
Thay vào biểu thức biên độ tán xạ(1.1.12) được :
1 3 ' − ikr'rr r r'
d r e U ( r )ψ ( r ) =
4π
z'
z'
rr
r z ' �r ' r
r ' r
1 3 ' − ikr'rr r � ikrrr r
� ikrrr r
� '' �r '' r
� �
ikr
' �
=− �
d r e U ( r ) �e η b , z + e η b , z �dz K �b , z , �b , ' �+ e η b , z �dz K �b , z , �b�
, ' ��dz K �b , z , b , '' �+ ...�
4π
z�
z �−
z � �
�
�
�
−
−
�
1 3 ' − ikr'rr r ikrrr r
=−
d r e U ( r ) e η b, z −
4π
z
z'
z'
r ' r
r ' r
1 3 ' − ikr'rr r ikrrr r
� 1 3 ' − ikr'rr r
� '' �r '' r
�
' �
' �
− �
d r e U ( r ) e η b , z �dz K �b , z , �b , ' �− �
d r e U ( r ) �dz K �b , z , �b�
, ' ��dz K �b , z , b , '' �+ ...
4π
z � 4π
z �−
z �
�
�
�
−
−
f ( θ ,φ ) = −
( )
( )
( )
( )
( )
cuối cùng ta có thể viết lại biểu thức của biên độ tán xạ dưới dạng:
f (θ, φ) = f (0) (θ, φ) + f (1) (θ, φ) + f (2) (θ, φ) + ...
(1.2.12)
ở đây:
f (0) (θ, φ) = −
+
r uur ur
uur
uur
1
2
i ( k − k ').r '
d
b
'
dz
'
e
U
(
b
',
z
)
η
(
b
', z')
4π � −�
f (1) (θ, φ) = −
+
z'
r uur ur
uur
uur
uur
1
2
i ( k − k ').r '
d
b
'
dz
'
e
U
(
b
',
z
')
η
(
b
',
z
')
dz
''
K
(
b
', z") (1.2.14)
�
4π � −�
−
f (2) (θ, φ) = −
+
z'
z"
r uur ur
uur
uur
uur
uur
1
2
i ( k − k ').r '
d
b
'
dz
'
e
U
(
b
',
z
')
η
(
b
',
z
')
dz
''
K
(
b
',
z
")
dz''' K (b ', z''') (1.2.15)
�
�
�
�
4π
−
−
−
�r
�
ur
chúng ta đã thay K �b, z, Ѻb ,
(1.2.13)
r
�
K
(
b
, z) cho biểu thức gọn hơn. Biểu thức mũ của
z�
�
các hàm e có thể được tính như sau với chú ý các vectơ sử dụng được minh hoạ
trong hình 1 ở trên.
16
uur
k ' = ( k sin θ cos φ , k sin θ sin φ , k cos θ )
r
k = ( 0, 0, k )
ur
r ' = ( b 'cos φ ', b 'sin φ ', z ' )
rr
k .r ' = kz '
rr
k ' .r 'sin ( θ ) cos ( φ ) cos ( φ ' ) + kb 'sin ( θ ) sin ( φ ) sin ( φ ' ) kz 'cos ( θ )
r r r
i k − k ' .r ' = ikz '− ikb 'sin ( θ ) cos ( φ ) cos ( φ ' ) − ikb 'sin ( θ ) sin ( φ ) sin ( φ ' ) − ikz 'cos ( θ )
r r r
(1.2.16
i k − k ' .r ' = ikz ' �
1 − cos ( θ ) �
cos ( φ ) cos ( φ ' ) + sin ( φ ) sin ( φ ' ) �
�
�− ikb 'sin ( θ ) �
�
�
r r r
θ
i k − k ' .r ' = ikz '.2sin 2 − ikb 'sin ( θ ) cos ( φ − φ ' )
2
(
(
(
)
)
)
)
Ta quan tâm tới hàm f (0) (θ, φ) trong khai triển trên. Từ (1.2.7), (1.2.13) và (1.2.14) ta
có thể viết:
f (0) (θ, φ) = −
=−
+
r uur ur
r
uur
1
2
d
b
'
dz' ei ( k− k ').r 'U (b ', z')η(b ', z')
�
�
4π
−
+
1
d2b ' �
dze
'
�
4π
−
− ikb'sin( θ )cos( φ−φ ') +ikz'.2sin2
θ
2
1
z'
r
2ik
U (b ', z')e −
uur
du.U ( b ',u)
(1.2.17)
ở đây ta đang xét trường hợp khi mômen xung lượng vào lớn và góc tán xạ là nhỏ.
Khi đó ta có thể áp dụng gần đúng sau:
−ikb 'sin(θ) cos(φ − φ ') + ikz'.2sin2
θ
2
�θ �
−ikb ' θ cos(φ − φ ') + ikz'.2 � �
�2 �
Xét ở gần đúng bậc nhất theo θ ta nhận được biểu thức sau
−ikb 'sin(θ) cos(φ − φ ') + ikz'.2sin2
θ
2
−ikb ' θ cos(φ − φ ')
(1.2.18)
Bây giờ ta viết lại (1.2.17) như sau:
2π
f
(0)
1
+
z'
r
2ik
dz
'.
U
(
b
', z')e −
�
1
(θ, φ) = −
d2b ' �
dφ 'e− ikb' θ cos( φ−φ')
�
4π
0
−
uur
du.U ( b ',u)
(1.2.19)
Chúng ta cần chú ý rằng phép xấp xỉ (1.2.18) cho phép chúng ta đưa ra ngoài tích
+
r
. (b ', u) .
phân theo z trong (1.2.19) bằng cách thay thế bởi tích phân mới duU
−
17
2π
+
z'
1
r' ' 2ik
1
2 '
' − ikb cos ( φ −φ )
'
f ( 0) ( θ , φ ) = −
d
b
d
φ
e
dz
U
b
,z e −
�
4π � �
0
−
2π
'
'
+
(
)
z'
1
r' ' 2ik
1
2 '
' − ikb cos( φ −φ )
' 2m
=−
d
b
d
φ
e
dz
V
b
,z e −
2
�
4π � �
h
0
−
'
'
2π
(
+
)
du
1 2m
2m
h2
z'
2π
'
(
+
)
z'
1 k2
r' ' 2ik E
1 k
2 '
' − ikb cos ( φ −φ )
'
−
=−
d
b
d
φ
e
dz
V
b
,z e
�
4π E � �
0
−
2
'
'
2π
(
+
)
'
'
r' '
k −ik
2 '
' − ikb cos( φ −φ )
'
=
d
b
d
φ
e
dz
V
b
� ,z e
2π i 2 E � �
0
−
2π
(
+
)
− ik
2E
r
− ikb' cos ( φ −φ ' ) −ik
k
=
d 2b ' �
dφ 'e
.
dz 'V b ' , z ' e
�
�
2π i
2E −
0
=
2π
'
'
k
2 '
' − ikb cos ( φ −φ )
d
b
d
φ
e
.e
2π i � �
0
− ik
2E
z'
(
(
r
duV b ' ,u
−
)
)
z'
)
(
)
(
r
duV b ' , z '
(
r
duV b ' , z '
−
− ik
2E
(
r
V b ' , z'
r
duV b ' , z '
r' ' 2ik h2
1 2m 2 '
' − ikb cos( φ −φ )
'
−
=−
d
b
d
φ
e
dz
V
b
,z e
�
4π h2 � �
0
−
'
z'
−
(
r
duU b ' ,u
(
)
)
)
r
duV b ' , z '
)
+
−
�− ik
2π
'
'
k
2 '
' − ikb cos ( φ −φ ) �2 E −
=
d b dφ e
.�
e
2π i � �
0
�
�
z'
(
r
duV b ' ,u
)
�
�
− 1�
�
�
Vậy suy ra :
uur
2π
k
b ' db ' �dφ '.e− ikb' θ cos( φ−φ ') �
eiχ ( b') − 1�
�
�
�
0
2πi 0
uur
u
u
r
k1
dz' V(b ', z')
ở đây χ(b ') = −
2E 0
f (0) (θ, φ) =
(1.2.20)
(1.2.21)
Như đã đề cập ở trên, hàm thế là đối xứng qua trục z, không phụ thuộc vào góc φ
và hơn nữa ta có thể bỏ φ ' trong tích phân trên. Do vậy, biên độ tán xạ bậc không
được viết lại dạng:
f (0) (θ) =
k
i
0
b ' db ' J0 (kb ' θ) �
ei χ ( b') − 1�
�
�
(1.2.22)
ở đây chúng ta đã sử dụng đồng nhất thức:
J0 (t ) =
1
2π
2π
0
dφe−it cosφ
(1.2.23)
18
Và tính chất J0 ( t ) = J0 ( −t ) . Để làm sáng tỏ hơn biểu thức của biên độ tán xạ, chúng
ta đa vào các biến không thứ nguyên u và t với định nghĩa rằng z = au và b = at , ở
đây a là chiều dài tán xạ của hố thế đã được định nghĩa ở phần trên. Chúng ta cũng
r
sử dụng V để biểu hiện giá trị lớn nhất của hàm V(r ) . Khi đó biên độ tán xạ trong
(1.2.22) được viết lại dạng:
�ika VE ξ ( t ) �
1
f (θ ) = a ka tdtJ0 ( tkaθ ) �
e
− 1�
i 0
�
�
11 +
duV(at , au).
ở đây: ξ ( t ) = −
2V −
(1.2.24)
(1.2.25)
Tiết diện tán xạ vi phân được xác định nh bằng biểu thức sau
dσ scatt (θ ) =| f (θ ) |2 d Ω =| f (θ ) |2 .2π sin(θ )dθ
�
dσ scatt (θ )
1
1
= 2 | f (θ ) |2 d Ω = 2 | f (θ ) |2 .2π sin(θ ) dθ
2
πa
πa
πa
Để tìm tiết diện tán xạ toàn phần ta lấy tích phân hai về biểu thức trên và thay biểu
thức (1.2.24) vào ta nhận được
σ scatt (θ ) 2π
= 2 f (θ ). f * (θ ).sin(θ ) dθ
2
πa
πa
2
�+ ika VE ξ ( t ) ��−ika VE ξ ( t ') �
2π .a ( ka) 2
=
tdt
t
'
dt
'
e
− 1��
e
− 1�
�
�
�
0
0
π a2
�
��
�
π
0
sin θ dθ J 0 ( tkaθ ) J 0 ( t ' kaθ )
�+ ika VE ξ ( t ) ��− ika VE ξ ( t ') �
= 2(ka ) 2 �tdt �t ' dt ' �
e
− 1��
e
− 1�
0
0
�
��
�
π
0
sin θ dθ J 0 ( tkaθ ) J 0 ( t ' kaθ )
Từ đó, chúng ta thu được biểu thức của tiết diện tán xạ toàn phần dạng:
�+ ika VEξ ( t ) ��− ika EVξ ( t ') � π
σ scatt
2
=
2
ka
tdt
t
'
dt
'
e
− 1��
e
− 1��sinθ dθ J0 ( tkaθ ) J0 ( t ' kaθ ) .
(
)
�
�
�
0
0
0
π a2
�
��
�
Dễ dàng nói rằng, tỷ số
xạ θ . Nh vậy trong giới hạn
(1.2.26)
V
là một đánh giá tốt cho giới hạn trên của góc tán
E
V
<<1 chúng ta có thể viết sinθ
E
hạn góc của tích phân theo θ từ 0 tới
θ và phạm vi giới
V
. Đa vào biến x = kaθ , tacó:
E
19
�+ ika VEξ ( t ) ��− ika EV ξ ( t ') � ka VE
σ scatt
tdt �t ' dt ' �
e
− 1��
e
− 1�� xdxJ0 ( tx ) J0 ( t ' x ) . (1.2.27)
2 = 2�
0
0
0
πa
�
��
�
Một lần nữa chúng ta thu được biểu thức của biên độ tán xạ (1.2.24) và của
tiết diện tán xạ toàn phần (1.2.26). Chúng ta sẽ kiểm tra xem các định lý quang học
có thoả mãn trong giới hạn eikonal hay không. Đối với các hố thế không quá phức
tạp, định lý quang học có thể viết được dạng:
σ scatt =
4π
Im f ( 0)
k
(1.2.28)
Sử dụng phương trình (1.81) và (1.85) ta có:
σ scatt
� V
�
= 8 tdt sin2 �
ka ξ ( t ) �
.
2
0
πa
� E
�
(1.2.29)
So sánh phương trình (1.2.27) và phương trình (1.2.29) ta kết luận rằng dưới điều
2
kiện
V
�V �
<< 1 và ka � �<< 1 thì giới hạn eikonal không thoả mãn các định lý quang
E
�E �
học. Nội dung vật lý của định lý quang học là sự bảo toàn xác suất trong
cơ học lượng tử. Chúng ta có thể làm cho các phép xấp xỉ eikonal an toàn hơn từ
việc vi phạm các định lý quang học hay không? Điều đó là có thể. Chúng ta nhận
thấy rằng trong phương trình (1.2.27) nếu chúng ta lấy giới hạn ka
V
E
và sử
dụng tính chất:
0
xdxJ0 ( tx ) J0 ( t ' x ) =
δ ( t − t ')
t
(1.2.30)
Khi đó chúng ta có chính xác biểu thức thoả mãn định lý quang học. Như vậy
thông qua biểu thức của biên độ tán xạ trong giới hạn eikonal dẫn tới dưới những
2
điều kiện
ka
V
V�
<< 1 và ka �
�
�<< 1 , chúng ta cũng cần đặt điều kiện bổ sung
E
�E �
V
>> 1 để cho nó thoả mãn các định lý quang học. Như vậy, phép xấp xỉ eikonal
E
hợp lệ dưới những điều kiện:
20
1
1
V
<< ka <<
<< 1 và V
V
E
E
E
( )
Điều kiện thứ hai có thể được viết lại dạng: 1 << ka
2
(1.2.31)
V
<< ka .
E
(1.2.32)
CHƯƠNG II
BỔ CHÍNH BẬC NHẤT CHO BIỂU DIỄN EIKONAL
Trong lý thuyết trường lượng tử biểu diễn eikonal cho biên độ tán xạ hai
hạt ở vùng năng lượng cao và xung lượng truyền nhỏ có thể thu được bằng ba
cách:khác nhau i/ Lấy tổng các giản đồ Feynman ; ii/ Phương pháp chuẩn thế ; iii/
Phương pháp tích phân phiếm hàm.Trong chương này sử dụng phép gần đúng
eikonal ta tính biên độ tán xạ và số hạng bổ chính bậc nhất cho biên độ tán xạ trên
cơ sở của phương trình chuẩn thế LogunovTavkhelidze [410]
2.1 Phương trình chuẩn thế
Phương trình chuẩn thế là cơ bản trong trường lượng tử, chính vì vậy ta giới
thiệu cách thu nhận phương trình này. Trong hình thức luận không thời gian 4
chiều phương trình chuẩn thế được tổng quát hóa từ phương trình schrodinger trên
cơ sở hàm Green hai hạt 2 thời điểm trong lý thuyết trường lượng tử.
Hàm sóng của hệ 2 – hạt được xác định như sau:
ψ n ( x, y ) = 0 T (Φ a ( x)Φ b ( y)) n (2.1.1)
Trong đó Φ a ,b là các toán tử Heisenberg tương ứng với hạt a và b . T là toán tử
trật tự thời gian, gọi tắt là Ttích. Véctơ trạng thái 0 mô tả trạng thái chân không
của hệ , n mô tả trạng thái cùng với xung lượng toàn phần 4chiều Pn :
r
Pˆn n = Pµ ,n n , Pµ = ( P0 , P)
(2.1.2)
Trong đó Pµ là toán tử năng – xung lượng 4 – chiều mà thành phần “không” của
nó là Hamilton của hệ
Pˆ0 = H (2.1.3)
21
Phương trình cho hàm sóng ψ n ( x, y ) cũng có thể thu được trên cơ sở phương
trình đối với hàm Green 4 – thời điểm, mà trong biểu diễn Heisenberg được xác
định bằng công thức sau đây:
Ga ,b ( x, y, x ', y ') = 0 T (Φ a ( x)Φ b ( y )Φ + a ( x ')Φ + b ( y ')) 0 (2.1.4)
Trong biểu diễn tương tác
Ga ,b ( x, y, x ', y ') =
0 T (Φ a ( x)Φ b ( y )Φ + a ( x ')Φ + b ( y ') S ) 0
0S0
(2.1.5)
Trong đó Φ a ,b là các toán tử trường tự do, S – là ma trận tán xạ thông thường
và việc lấy trung bình theo trạng thái chân không 0 của các trường không tương
tác.
Như vậy ta đã biết muốn tìm các hàm (2.1.3) và (2.1.1) trong lý thuyết trường
lượng tử ta phải sử dụng phương trình cho hàm Green 4 – thời điểm sau:
Ga ,b ( x, y, x ', y ') = S a ( x − x ') Sb ( y − y ') + dx1dx2 dy1dy2 S a ( x − x1 ) S b ( y − y1 )
K ( x1 , y1 , x2 , y2 )Ga ,b ( x2 , y2 , x ', y ')
(2.1.6)
Trong đó S a ,b là hàm Green của các hạt tự do:
S a ( x − x ') = 0 T (Φ a ( x)Φ + a ( x ') 0 =
rr
i
exp i (kx)
dk 2
(2.1.7)
4
(2π )
p − ma2 + iε
Ta có : kx = k0 x0 − kx
Hàm sóng (2.1.1) thỏa mãn phương trình thuần nhất:
ψ n ( x, y ) = dx1dx2 dy1dy2 S a ( x − x1 )Sb ( y − y1 ) K ( x1 , y1 , x2 , y2 )ψ n ( x2 , y2 ) (2.1.8)
Cần khẳng định K ( x, y, x ', y ') là nhân của phương trình và sẽ tìm được bằng lý
thuyết nhiều loạn. Xác định ảnh Fourier của nó có mặt trong phương trình (2.1.6)
bằng cách dưới đây:
Ga ,b ( x, y, x ', y ') =
1
dpdqdp ' dq ' Ga ,b ( p, q, p ', q ') exp(ipx + iqy − ip ' x '− iq ' y ') (2.1.9)
(2π )12
� Ga ,b ( x2 , y2 , x ', y ') =
1
dpdqdp ' dq ' Ga ,b ( p1 , q1 , p ', q ') exp(ip1 x2 + iq1 y2 − ip ' x '− iq ' y ')
(2π )12
1
dpdqdp ' dq 'exp(ipx + iqy − ip ' x '− iq ' y ') K ( p, q, p ', q ')
(2π )12
1
� K ( x1 , y1 , x2 , y2 ) =
dp dq1dp ' dq 'exp(ipx1 + iqy1 − ip ' x2 − iq ' y2 ) �K ( p, q, p ', q ')
1
(2π )12
i
exp i ( x − x ') p
i
exp i ( px − p ' x ')
S a ( x − x ') =
dp 2
=
dpdp ' δ ( p − p ')
4 �
2
4 �
(2π )
p − ma + iε
(2π )
p 2 − ma2 + iε
i
exp i( px − p1 x1 )
S a ( x − x1 ) =
dpdp1δ ( p − p1 )
(2.1.10)
4
(2π )
p 2 − ma2 + iε
i
exp i ( y − y ')q
i
exp i (qy − q ' y ')
Sb ( y − y ') =
dq 2
=
dqdq ' δ (q − q ')
4 �
2
4 �
(2π )
q − ma + iε
(2π )
q 2 − ma2 + iε
K ( x, y, x ', y ') =
22
i
exp i (qy − q1 y1 )
dqdq1δ ( q − q1 ) 2
4
(2π )
q − ma2 + iε
1
Fa ,b ( p, q ) = − 2
(2.1.11)
2
( p − ma + iε )(q 2 − ma2 + iε )
Sb ( y − y1 ) =
Thay (2.1.10) và (2.1.11) vào (2.1.6) ta được:
Ga ,b ( x, y , x ', y ') =
=
1
dpdqdp ' dq ' Ga ,b ( p , q , p ', q ') exp(ipx + iqy − ip ' x '− iq ' y ')
(2π )12
−1
exp i( px − p ' x ')
exp i (qy − q ' y ')
dpdqdp ' dq ' δ ( p − p ')
δ (q − q ') 2
−
8
2
2
(2π )
p − ma + iε
q − ma2 + iε
1
exp i ( px − p1 x1 )
dx1dx2 dy1dy2 dpdqdp ' dq ' dp1dq1δ ( p − p1 )
32
(2π )
p 2 − ma2 + iε
δ (q − q1 )
exp i ( qy − q1 y1 )
Ga ,b ( p1 , q1 , p ', q ') exp(ip1 x2 + iq1 y2 − ip ' x '− iq ' y ')
q 2 − ma2 + iε
exp(ipx1 + iqy1 − ip ' x2 − iq ' y2 ) K ( p, q, p ', q ')
(2.1.12)
Biến đổi số hạng thứ nhất ở vế phải (2.1.12) ta được:
1
dpdqdp ' dq 'exp i ( px + qy − p ' x '− q ' y ')δ ( p − p ')δ (q − q ') Fa ,b ( p, q ) (2.1.13)
(2π )8
Biến đổi số hạng thứ hai ở vế phải (2.1.12) ta được:
1
1
1
dp dq1dp ' dq ' dpdq
dx exp(−ix1 ( p1 − p ))
d y1 exp(−iy1 (q1 − q ))
16 � 1
4 �1
(2π )
(2π )
(2π ) 4 �
1
1
dx exp(−ix2 ( p '− p1 ))
d y2 exp(−iy2 (q '− q1 ))
4 �2
(2π )
(2π ) 4 �
K ( p, q, p ', q ')Ga ,b ( p1 , q1 , p ', q ') exp i ( px + qy − p ' x '− q ' y ')
−
1
p − ma2 + iε
2
1
q − ma2 + iε
(2.1.14)
2
Sử dụng tính chất hàm delta trong không – thời gian 4 chiều:
1
(2π ) 4
1
(2π ) 4
1
(2π ) 4
1
(2π ) 4
dx1 exp(−ix1 ( p1 − p )) = δ ( p1 − p )
dx2 exp(−ix2 ( p '− p1 )) = δ ( p '− p1 )
d y1 exp(−iy1 (q1 − q )) = δ ( q1 − q)
d y2 exp(−iy2 (q '− q1 )) = δ (q '− q1 ) (2.1.15)
Thay (2.1.15) vào (2.1.14) ta nhận được:
23
1
dp dq1dp ' dq ' dpdqFa ,b ( p, q )δ ( p1 − p )δ ( p − p1 )δ (q − q1 )
1
(2π )16
K ( p, q, p ', q ')δ ( p '− p1 )δ (q '− q1 )Ga ,b ( p1 , q1 , p ', q ') exp i ( px + qy − p ' x '− q ' y ')
1
Fa ,b ( p, q ) dp dq1dp ' dq ' dpdqK ( p, q, p1 , q1 )Ga ,b ( p1 , q1 , p ', q ')
1
(2π )16
exp i( px + qy − p ' x '− q ' y ') (2.1.16)
=
Thay (2.1.16) và (2.1.13) vào (2.1.12) ta thu được kết quả cuối cùng:
Ga ,b ( p, q, p ', q ') = (2π ) 4 Fa ,b ( p, q)δ ( p − p ')δ ( q − q ') +
(2.1.17)
(2π ) −4 Fa ,b ( p, q) dp1dq1 K ( p, q, p1 , q1 )G ( p1 , q1 , p ', q ')
Trong đó
i
p − ma2 − iε
S a ( p, p ') = δ ( p − p ')
2
S a ( p, p ') Sb (q, q ') = δ ( p − p ')δ (q − q ') Fa ,b ( p, q )
Fa ,b ( p, q ) = −
1
(2.1.18)
( p − m + iε )(q 2 − ma2 + iε )
2
2
a
Phương trình Belthe Salpeter (2.1.8) cho hàm sóng (2.1.1) không thỏa mãn điều
kiện chuẩn hóa à cũng không sử dụng được để giải thích xác suất cho hệ nhiều
hạt. Nếu chúng ta xét hàm sóng (2.1.1) để cho các giá trị riêng của nó mà vecto 4
chiều x và y có các thời điểm như nhau thì ta thu được hàm sóng cho cùng một thời
điểm như sau:
r r
r
r
X n (t , x , y ) = 0 Φ a (t , x )Φ b (t , y ) n (2.1.19)
Như đã biết hàm sóng cùng một thời điểm X cho phép sự giải thích xác suất và
thỏa mãn điều kiện chuẩn hóa. Điều kiện chuẩn hóa của X ở đây cần thiết để cho
hàm sóng hai thời điểm (2.1.1) có ý nghĩa vật lý.
Bây giờ ta cần tìm phương trình cho hàm sóng cùng một thời điểm. Muốn
vậy,cần dẫn ra khái niệm hàm Green hai thời điểm,một cách tương tự như đã tìm
phương trình cho hàm sóng hai thời điểm. Hàm Green hai thời điểm trong lý thuyết
trường lượng tử được xác định bằng cách sau đây:
r r
r r
r
r
r
r
Ga ,b (t , x , y; t ', x ', y ') = 0 T (Φ a (t , x )Φ b (t , y )Φ a+ (t ', x ')Φ b+ (t ', y ')) 0 (2.1.20)
Giả thiết t > t ' . Lúc đó sử dụng tính đủ của hệ trong các trạng thái dừng n .
I=
n n , thì biểu thức (2.1.20) có thể viết lại dưới dạng sau:
r r r r
r
r
r
r
Ga ,b (t , x , y; t ', x ', y ') = 0 T (Φ a (t , x )Φ b (t , y ) n n Φ a+ (t ', x ')Φ b+ (t ', y ')) 0 (2.1.21)
Từ định nghĩa hàm sóng ở cùng một thời điểm của hêh 2 hạt:
r r
r
r
X n ( t , x , y ) = 0 Φ a (t , x ) Φ b ( t , y ) n
r r
r
r
X n+ (t , x , y ) = n Φ +a (t , x )Φ b+ (t , y ) 0 (2.1.22)
Suy ra
r r r r
Ga ,b (t , x , y; t ', x ', y ') =
n
r r
r r
X n (t , x , y ) X n+ (t , x , y ) (2.1.23)
24
với (t > t ')
Như vậy nếu ta thu được phương trình không thuần nhất cho hàm Green 2 thời
r r
điểm, thì phương trình thuần nhất sẽ cho hàm sóng cùng một thời điểm X (t , x, y ) .
Bây giờ ta đi tìm các phương trình cho hàm Green 2 thời điểm. Hàm Green 2
thời điểm liên quan đến hàm Green 4 – thời điểm bằng hệ thức sau đây:
r r
r r
Ga ,b ( x0 , x , y; x0' , x ', y ') = dy0 dy0' δ ( x0 − y0 )δ ( x0' − y0' )Ga ,b ( x, y; x ', y ') (2.1.24)
Xác định ảnh Fouruer của hàm Green 2 thời điểm như sau:
r r
r r
Ga ,b ( x0 , x , y; x0' , x ', y ') =
1
r r r r
r r
r r
dp dp0' dpdqdp ' dq ' G% a ,b ( p0 , p, q; p0' , p ', q ')
12
0
(2π )
'
'
rr
rr
r r
r r
eip0 x0 −ip0 x0 −ipx −iqy +ip ' x ' +iq ' y ' (2.1.25)
Thay (2.1.25) và (2.1.9) vào (2.1.24) ta sẽ thu được mối liên hệ của các hàm Green 2
– thời điểm và 4 – thời điểm:
rr rr r r r r
' '
1
r r r r
r r
r r
dp dp0' dpdqdp ' dq ' G% a ,b ( p0 , p, q; p0' , p ', q ') eip0 x0 −ip0 x0 −ipx −iqy +ip ' x '+ iq ' y ' =
12
0
(2π )
1
dy0 dy0' δ ( x0 − y0 )δ ( x0' − y0' )
dpdqdp ' dq 'Ga ,b ( p, q, p ', q ')eipx +iqy −ip ' x ' −iq ' y '
�
(2π )12 �
' '
r r
r r
� G% ( p , p, q; p ' , p ', q ') = dy dy ' δ ( x − y )δ ( x ' − y ' )G ( p, q, p ', q ')e ip0 x0 −ip0 x0
a ,b
0
0
0
0
0
0
0
0
a ,b
' '
r
r
r
r
= dq0 dq0' Ga ,b ( p0 , p, q0 , q; p0' , p ', q0' , q ')eip0 x0 −ip0 x0
Đặt q0 = p0 + ε ; q0' = p0' + ε '; dq0 = d ε ; dq0' = d ε '
'
'
r r
r r
r
r
r
r
G% a ,b ( p0 , p, q; p0' , p ', q ') = d ε d ε ' ei ( p0 +ε ) x0 −i ( p0 +ε ') x0 Ga ,b ( p0 , p, p0 + ε , q; p0' , p ', p0' + ε ', q ')
r
r r
r
= d ε d ε ' Ga ,b ( p, p0 + ε , q , ε ; p ', p0' + ε ', q ', ε ') (2.1.26)
Viết lại phương trình (2.1.17) dưới dạng kí hiệu:
G = α F + α −1 FKG
α = (2π ) 4 (2.1.27)
Giải phương trình (1.17) bằng gần đúng phương pháp lặp, ta thu được:
G = α F + α −1 FK (α F + α −1FKG )
= α F + FKF + α −1 FKFKF + ...
= α F + FKF + α −1 FKFKF + α −2 FKFKFKF + α −3 FKFKFKFKF + ... (2.1.28)
Thay (2.1.28) vào phương trình (2.1.26) ta nhận được khai triển dưới đây cho hàm
Green 2 – thời điểm:
~~~~~~
~~~~~~~~~
G% = α F% + FKF + α −1 FKFKF + ... (2.1.39)
Dấu ~ ở đây ký hiệu phép lấy tích phân được thực hiện theo công thức (2.1.26). Cụ
thể (2.1.18) có nghĩa:
r r
r r
r
F%a ,b = d ε d εδ ( p − p ')δ ( q − q ')δ ( p0 + ε − p0' − ε ') Fa ,b ( p, p0 + ε ; q, ε )
r r
r r
= −δ ( p − p ')δ (q − q ')δ ( p0 − p0' ) d ε
(
1
r
r (2.1.30)
( p0 + ε ) − m − p 2 ε 2 − mb2 − q 2
2
Để thuận tiện ta đặt:
25
2
a
)(
)