Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Ngữ văn 6 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.91 KB, 149 trang )

Tuần 19 Tiết 73
NS:
Bài 18 – Văn bản:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài)
-------------------------------------------------------------------------------
A/ Mục tiêu cần đạt: Đọc – kể tóm tắt đoạn trích, nắm được bố cục và nội dung chính của mỗi
đoạn trích, cách miêu tả của tác giả.
Rèn luyện các kó năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.
B/ Chuẩn bò: - Thầy: Tham khảo SGV, soạn giáo án.
- Trò: Đọc kó văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm + Đàm thoại.
C/ Nội dung lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: [1’] Kiểm tra tác phong,só số học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: [3’] Kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh.
3) Bài mới: [3’]
-Giới thiệu chương trình ngữ văn học kì II, giới thiệu phần văn học.
-Giới thiệu bài mới.
- Các em có biết tác phẩm nào của nhà văn Tô Hoài được thiếu nhi ưa thích không?
- Tác phẩm này viết về ai? Viết vào lúc nào? Đầu tiên tác phẩm này có tên gọi là gì?
- GV bổ sung nhắc lại.
TG H. Đ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
38’
HĐ 1:
-GV hướng dẫn HS đọc
đoạn một với giọng có
vẻ tự kiêu, chế giễu.
Dế choắt đọc với nội
dung nhỏ nhẹ, van lơn,
yếu đuối.


GV đọc đoạn đầu.
Hãy kể ttắt đoạn trích?
GV nhấn mạnh các ý
chính phần tóm tắt
- Câu chuyện được kể
theo lời của nh.vật nào?
Thuộc ngôi kể thứ
mấy?
- Kể theo ngôi này có
tác dụng gì?
HS đọc rõ ràng, ngắt giọng đúng
chỗ, phân biệt giọng đọc.
HS đọc đoạn “một buổi chiều”…
đến hết bài.
HS: kể → các em khác nhận xét,
bổ sung.
HS: lời của nhân vật Dế Mèn, kể
theo ngôi thứ nhất.
HS:Kể theo ngôi này có tác dụng
tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa
I/ Đọc, kể, giải nghóa từ
khó, bố cục văn bản:
- Bài văn có thể chia
làm mấy đoạn ? Nội
dung của từng đoạn?
- Câu văn nào có chức
năng liên kết giữa 2
đoạn này là câu nào?
- Phần nội dung kể về
bài học đường đời của

DM có các sự việc
chính nào?
- Trong đó, sự việc nào
nghiêm trọng nhất dẫn
đến bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn?
HĐ 2: Tìm hiểu nội
dung văn bản :
1/- Em hãy nêu những
chi tiết miêu tả ngoại
hình của D.M trg đoạn
đầu?
Câu hỏi gợi mở:
- Hình dáng của Dế
Mèn như thế nào?
- Điệu bộ và động tác
của Dế Mèn ra sao?
- Tìm động từ, tính từ
mtả chàng DM? Qua đó
em có nh.xét gì về cách
dùng đ.từ, tính từ đó?
- Tác giả mtả theo trình
tự nào?
người kể và bạn đọc, dễ biểu hiện
tâm trạng, ý nghóa, thái độ của
nhvật đối với những gì đang xảy ra
ở xung quanh và đối với chính
mình.
HS: Mtả hình dáng, tính cách của
DM.

2. Còn lại: Câu chuyện bài học
đường đời đầu tiên của DM.
HS: “chao ôi…. Được”
HS: có 3 sự việc chính :
-DM coi thường Dế Choắt.
-DM trêu Cốc dẫn đến cái chết DC
-Sự ân hận của Dế Mèn.
HS: Sự việc DM gây sự với chò Cốc
gây ra cái chết thảm thương cho Dế
Choắt.
HS: trả lời các chi tiết trong đoạn
văn 1.
HS: đôi càng mẫm bóng, vuốt chân
nhọn hoắt, đôi cánh dài, cái đầu
nổi từng tảng, hai cái răng đen
nhánh, sợi râu dài uốn cong…
HS: co cẳng lên đạp phanh phách
vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì
cả người rung rinh, lúc nào cũng
nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại
trònh trọng và khoan thai đưa hai
cái chân lên vuốt râu.
HS: động từ :đạp, vũ, nhai ; tính
từ : mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng
mỡ, đen nhánh …
→ dùng chính xác, gợi tả
HS mtả cụ thể → kquát, mtả hình
dáng với điệu bộ nhằm làm nổi bật
Bố cục 2 đoạn :
1.từ đầu … đứng đầu

thiên hạ rồi.
2. Còn lại:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1) Hình dáng,điệu bộ,
tính cách của DM:
- Hình dáng,điệu bộ:
+ Hình dáng: đôi càng
mẫm bóng, vuốt chân
nhọn hoắt, cái đầu nổi
từng tảng, hai cái răng
đen nhánh, sợi râu dài
uốn cong…
+ Điệu bộ động tác:
- Co cẳng lên đạp
phanh phách
vào các ngọn
cỏ;
- Lúc đi bách bộ
thì cả người
rung rinh;
- Lúc nào cũng
nhai ngoàm
ngoạp;
- Chốc chốc lại
- Qua đó, h/ả DM hiện
lên trog trí tưởng của
em như thế nào?
hình ảnh Dế Mèn.
HS: (thảo luận nhóm) Một chàng
dế hùng dũng, đẹp đẽ đầy sức

quyến rũ
trònh trọng và
khoan thai đưa
hai cái chân lên
vuốt râu.
⇒ Một chàng dế hùng
dũng, đẹp đẽ đầy sức
quyến rũ.
4 - Củng cố , dặn dò:
Chuẩn bò cho tiết 2.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 Tiết 74
NS:
Bài 18 – Văn bản:

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tt)
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài)
==========================================
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung đoạn 2, ý nghóa “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Tích hợp với phân môn TV ở một số khái niệm: nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của
câu luận, câu tả, câu kể; với phân môn TLV ở kó năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về
văn Miêu tả.
B/ Chuẩn bò: - Thầy: Tham khảo SGV, soạn giáo án.
- Trò: Đọc kó văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Phương pháp: Đàm thoại.
C/ Nội dung lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: [1ph] Kiểm tra tác phong,só số học sinh.
2) Bài mới: [1ph] Tiết vừa rồi, các em đã tìm hiểu về hình dáng của chàng Dế Mèn, tiết học
này các em tiếp tục tìm hiểu về tính cách và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

T
G
H. ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
40 - Tính cách Dế Mèn miêu tả
qua các chi tiết nào về hành
động, ý nghó?
- DM tự nhận mình là tơn
lắm, xốc nổi và ngông
cuồng. Vậy em hiểu những
lời đó ntn?
- Qua đó, em có nh.xét gì về
t/ cách của DM?
2/ Với tính kiêu căng, DM
đã gây ra chuyện gì để phải
ân hận suốt đời?
- Tìm những chi tiết mtả h/ả,
tính cách DC?
- Lời của DM xưng hô với
DC có gì đặc biệt?
HS: - hành động :đi dứng oai vệ như
con nhà võ, dám cà khòa với mọi
người trong xóm, quát mấy chò Cào
Cào, ngứa chân đá anh Gọng Vó…
- Ý nghó : Tưởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ.
HS: liều lónh, tiếu chín chắn, cho
mình là nhất, coi thường người khác.
HS: Kiêu căng, tự phụ.
HS: khing thường Dế Choắt, gây sự
với Cốc dẫn đến cái chết của Cốc.

HS: phát hiện trả lời.
HS: DM gọi DC là “chú mày” mặc
dù trác tuổi nhau.
- Tính cách, ý
nghó:
+ Dám cà khòa với
mọi người trong
xóm, quát mấy chò
Cào Cào, ngứa
chân đá G.Vó
+ Tưởng mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
⇒ Kiêu căng, tự
phụ.
2. Bài học đường
đời đầu tiên:
- Gọi DC là “chú
mày”.
- Xem thường DC.
15
- Như thế, dưới mắt DM, DC
hiện ra ntn?
- Thái độ đó càng làm rõ
tính cách gì của DM?
- Hết xem thường DC, DM
lại gây sự với Cốc. Vì sao
Mèn lại gây sự với Cốc?
- Em có nh.xét gì về DM gây
sự với Cốc qua câu hát“Vặt
lông… ăn”?

- Việc DM dám gây sự với
Cốc có phải là hành động
dũng cảm không? Vì sao?
- Kẻ trực tiếp chòu hậu quả
của trò đùa này là DC.
Nhưng DM có chòu hậu quả
nào không? Nếu có thì đó là
hậu quả gì?
- Thái độ của Dế Mèn thay
đổi như thế nào khi Dế
Choắt chết?
- Thái độ ấy cho ta hiểu
thêm gì về Dế Mèn?
- Theo em sự ăn năn, hối
hận của DM có cần thiết
không? Có thể tha thứ được
không?
- Cuối truyện là h/ả DM
dứng lặng hồi lâu trước nấm
mồ bạn. Em thử hình dung
tâm trạng DM lúc này?
- Theo em có đ/đ nào của
con người được gán cho
những con vật?
HĐ 3: Ghi nhớ:
HĐ 4: Luyện tập.
- Kể tóm tắt băn bản.
* Về nhà đọc và soạn bài
“Sông nước Cà Mau” theo
câu hỏi SGK.

HS: rất yếu ớt, xấu xí, lười nhát, đáng
khinh.
HS: Tính kiêu căng, tự phụ.
HS: muốn ra oai với DC, muốn ch.tỏ
mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
HS: Xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng
miệng, không nghó đến h/quả.
HS: không dũmg cảm mà ngông
cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho DC
HS: DM chòu hậu quả:
- Mất 1 người bạn.
- Bò Cốc dạy cho bài học nhớ đời.
-Suốt đời ân hận vì lỗi lầm của mình
HS: Hối hận và xót thương : quỳ
xuống, nâng DC lên mà than, đắp mộ
to ch DC, đứng lặng hồi lâu nghó về
bài học đường đời đầu tiên.
HS: DM vẫn còn t/cảm đồng loại, biết
ăn năn, hối hận.
HS:(thảo luận nhóm) Cần thiết vì biết
lỗi sẽ tránh được lỗi.
Có thể tha thứ vì t/cảm của DM rất
chân thành. Nhưng cũng khó tha thứ
vì khó cứu được người sống lại.
HS: Cay đắng vì lỗi làm của mình,
xót thương DC, mong DC sống lại,
nghó đến việc thay đổi cách sống của
mình.
HS:DM: kiêu căng nhưng biết hối lỗi

D.Choắt:yếu đuối nhưng biết tha thứ
- Cốc : tự ái, nóng nảy…
HS: đọc SGK.
HS: kể → nhận xét.
..
→ Tính kiêu căng,
tự phụ.
-Gây sự với Cốc:
+ Lời hát → xấc
xược.
→ ngông cuồng.
Hậu quả: mất
bạn ; bò Cốc dạy
cho bài học nhớ
đời ; ân hận.
→ Hối hận và xót
thương DC.
• Tổng kết:
(SGK)
* Rút kinh nghiệm:
NS:
Tiết 75 Tuần:19 PHÓ TỪ

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS nắm được : khái niệm phó từ ; phân loại phó từ
-Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, với tập làm văn Tìm hiểu
chung về văn miêu tả.
-Rèn luyện kó năng: phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm, trong câu ; có ý thức vận dụng
phó từ trong nói, viết.
B/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp +thực hành.
C/ CHUẨN BỊ : Thầy: Tham khảo SGV,soạn bài.

Trò: Đọc kỹ và soạn các câu hỏi phần tìm hiểu bài ở SGK.
D/ LÊN LỚP: 1/ Ổn đònh tổ chức:[1ph] Kiểm tra só số,tác phong học sinh.
2/ Bài cũ:[3 ph] Kiểm tra việc chuẩn bò bài của hs.
3/ Bài mới:[1ph] Giáo viên nêu yêu cầu tiết học.
TG H. Đ
CỦATHẦY
H. ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠBẢN
10
10
HĐ 1:khái niệm
phó từ.
Các từ : đã, cũng,
vẫn chưa, thật
(a), được, rất, ra,
rất (b) bổ sung ý
nghóa cho những
từ nào?
Những từ được bổ
sung ý nghóa
thuộc từ loại nào?
Các từ trên đứng
ở những vò trí nào
trong cụm từ ?
(Phó từ là những
hư từ đứng trước
hoặc đứng sau
động từ, tính từ)
HĐ 2: Phân loại
HS: 1a) đã bổ sung ý nghóa cho đi
cũng bổ sung ý nghóa cho ra

vẫn chưa bổ sung ý nghóa cho thấy.
thật bổ sung ý nghóa cho lỗi lạc.
1b) được bổ sung ý nghóa cho soi (gương).
rất bổ sung ý nghóa cho ưa nhìn.
ra bổ sung ý nghóa cho to.
rất bổ sung ý nghóa cho bướng.
HS: (thảo luận nhóm)
Động từ :đi, ra (câu đố), thấy, soi(gương).
Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng.
đứng trước ĐT, TT đứng
sau
đã
cũng
vẫn chưa
thật
rất
rất
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi
ưa nhìn
to
bướng
được
ra
HS:a) lắm ; b) đừng , vào ; c) không, đã, đang.
I) Phó từ là gì?
Vd: SGK

Phó từ là những từ
chuyên đi kèm với
động từ, tính từ để bổ
sung ý nghóa cho
động từ, tính từ.
5
15
phó từ
Tìm các phó từ
bổ sung ý nghóa
cho những ĐT,
TT: chóng, trêu,
trông thấy, trông
thấy, loay hoay.
-Điền các phó từ
đã tìm được ở
phần I và phần II
vào bảng phân
loại.
HĐ 3: Ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập:
Tìm phó từ trong
bài tập 1a, 1b và
cho biết mỗi phó
từ bổ sung cho
động từ, tính từ ý
nghóa gì?
2) Bài tập 2 SGK
trang 15.
GV: Yêu cầu HS

chuyển BT vào
vở.
3 Viết chính tả.
* Xem trước bài
so sánh.
HS: thảo luận nhóm.
PT đứng trước PT đ.sau
Chỉ qhệ tgian
Chỉ mức độ
Chỉ sự t.diễn tt
Chỉ sự ph đònh
Chỉ sự c.khiến
Chỉ kq , hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
thật, rất
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
lắm
vào, ra
được
HS: HS đọc ghi nhớ SGK.
HS:1a) - đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- không còn: không – phó từ chỉ sự phủ đònh,
còn – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- đã: chỉ quan hệ thời gian.
- đều: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- đương ,sắp: phó từ chỉ quan hệ thời gian ; lại
: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự ; ra : phó từ

chỉ kết quả và hướng.
- cũng : phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự ; sắp:
phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- đã : phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- cũng: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự ; sắp:
phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian ; được: phó
từ chỉ kết quả.
HS: Một hôm, thấy chò Cốc đang kiếm mồi,
Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé
rồi chui tọt vào hang. Chò Cốc rất bực, đi tìm
kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn,
nhưng chò Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay
hoay trước cửa hang. Chò Cốc trút cơn giận
lên đầu Dế Choắt.
GV đọc HS chép
II) Phó từ gồm 2 loại
lớn.
- Phó từ đứng trước
động từ, tính từ
(sgk).
- Phó từ đứng sau
động từ, tính từ
(sgk).
III) Ghi nhớ (SGK)
IV: Luyện tập:
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 76 Tuần: 19
NS :
Bài 18:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
=============================================
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS nắm được:- Những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước
khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. (trọng tâm)
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
B/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp .
C/ CHUẨN BỊ : Thầy: Tham khảo SGV,soạn bài.
Trò: Đọc kỹ và soạn các câu hỏi phần tìm hiểu bài ở SGK.
D/ LÊN LỚP: 1/ Ổn đònh tổ chức:[1ph] Kiểm tra só số,tác phong học sinh.
2/ Bài cũ:[3 ph] Kiểm tra việc chuẩn bò bài của hs.
3/ Bài mới:[1ph] Ở cấp tiểu học, các em đã học về văn miêutả. Các em đã viết
một số bài văn miêu tả: Người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Vậy em nào cho biết thế nào là
văn miêu tả?
T
G
HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
17
3
HĐ 1: Khái niệm văn miêu tả.
-Trong 3 tình huống đó thì tình
huống nào sử dụng văn miêu
tả? Vì sao?
Vậy thế nào là văn miêu tả?
-Trong VB “Bài học đường đời
đầu tiên”, có 2 đoạn văn miêu
tả Dế Mèn và Dế Choắt rất
sinh động. Em hãy chỉ ra hai
đoạn văn đó .
+Hai đoạn văn có giúp em

hình dung được đặc điểm nổi
bật của 2 chú dế ?
+Những chi tiết và hình ảnh
nào đã giúp em hình dung được
điều đó?
HĐ 2: Ghi nhớ:
HS: đọc, suy nghó 3 tình huống
ở sgk tr15.
HS: (thảo luận nhóm) Cả 3 tình
huống đều sử dụng văn miêu tả
vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục
đích giao tiếp.
Tình huống 1 tả con đường và
ngôi
nhà để người khác nhận ra, không
bò lạc.
Tình huống 2 tả cái áo cụ thể
để người bán hàng không bò lẫn,
mất thời giờ.
Tình huống 3 tả chân dung người
lực só.
HS: a.Đoạn tả Dế Mèn:
“… Bỡi tôi ăn uống điều độ…
đưa cả hai chân lên vuốt râu…”
b.Đoạn tả Dế Choắt: “… Cái anh
chàng Dế Choắt …nhiều ngách
như hang tôi…”
I. Khái niệm:
Vd: SGK
Văn miêu tả là loại

văn nhằm giúp
người đọc, người
nghe hình dung
những đặc điểm,
tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc,
con người, phong
cảnh, …làm cho
những cái đó như
hiện lên trước mắt
người đọc, người
20
HĐ 2: Luyện tập:
1) HS đọc 3 đoạn văn, thơ ở
bài tập 1 sgk trang 16,17.
Mỗi đoạn miêu tả ở trên tái
hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra
những đặc điểm nổi bật của sự
vật, con người và qcảnh đã
được miêu tả trong 3 đoạn văn,
thơ trên.
2) a.Nếu phải viết một đoạn
văn miêu tả cảnh mùa đông
đến thì em sẽ nêu lên những
đ/đ nổi bật nào?
b. Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên
trong tâm trí em, nếu tả khuôn
mặt của mẹ thì em chú ý tới
đặc điểm nổi bật nào?
* Về nhà đọc thêm văn bản

“Lá rụng” của KH.
HS:Hai đoạn văn trên giúp em
hình dung được đặc điểm nổi
bật của 2 chú dế một cách dễ
dàng.
HS: Những chi tiết và hình ảnh
giúp em hình dung được điều đó :
+Ở Dế Mèn: càng, chân,
khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng,
râu… những động tác ra oai,
khoe sức khoẻ.
+Ở Dế Choắt: Dáng người gầy
gò,
dài lêu nghêu…Những so sánh: Gã
nghiện thuốc phiện, như người
cởi trần mặc áo gilê… Những
động,
tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối…
HS: đọc ghi nhớ sgk.
HS:Đ1 đặc tả chú Dế Mèn
vào độ tuồi “thanh niên
cường tráng”. Những đặc điểm
nổi bật: to khoẻ và mạnh mẽ.
Đ2 tái hiện lại hình ảnh chú
bé liên lạc (Lượm). Đặc điểm
nổi bật: một chú bé nhanh nhẹn,
vui vẻ, hồn nhiên.
Đ3 miêu tả cảnh một vùng bãi
ven ao, hồ ngập nước sau mưa.
Đặc điểm nổi bật: một thế giới

động vật sinh động, ồn ào,
huyên náo, … (HS dẫn chứng).
HS:a. Đ/điểm nổi bật của cảnh
mùa đông:
-Lạnh lẽo và ẩm ướt: gió
bấc và mưa phùn.
nghe. Trong văn
miêu tả, năng lực
quan sát của người
viết.
II- Luyệnập:
-Đêm dài, ngày ngắn.
-Bầu trời âm u:như xuống
thấp, ít thấy trăng sao, nhiều
mây và sương mù…
-Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá
vàng rụng nhiều, …
HS:Đặc điểm nổi bật của khuôn
mặt mẹ:
-Sáng và đẹp
-Hiền hậu và nghiêm nghò
-Vui vẻ và lo âu, trăn trở…
(HS có thể nêu những đặc
điểm khác)
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 - Tiết 77
NS:
Bài 19 – Văn bản:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(“Đất rừng phương Nam” - Đoàn Giỏi)

  
A/ Mục tiêu cần đạt: HS
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau ; Nắm
được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
- Tích hợp với phân môn tiếng Việt ở khái niệm so sánh; với phân môn Tập làm văn ở việc ôn
luyện kó năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
B/ Chuẩn bò: - Thầy: Tham khảo SGV, soạn giáo án.
- Trò: Đọc kó văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm+Đàm thoại.
C/ Nội dung lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: [1ph] Kiểm tra tác phong,só số học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: [5ph] Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Bài học ấy được kể
lại bằng một câu chuyện hấp dẫn như thế nào?
3) Bài mới: [1ph] Đoàn Giỏi là nhà văn NamBộ. Ông viết văn từ thời kì kháng chiến chống
TDP. Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người ở Nam Bộ. Tác
phẩm được đông đảo bạn đọc chú ý đó là “Đất rừng phương Nam” – một tác phẩm nổi tiếng
được chuyển thể thành bộ phim truyện nhiều tập “Đất phương Nam”. Văn bản hôm nay các em
tìm hiểu được trích từ truyện dài này.
TG H. ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
10
20
HĐ 1: Đọc, giải thích
từ khó và tìm hiểu khái
quát văn bản.
1) - Đọc giọng hăm hở ,
chậm đều ở phần đầu
nhanh dần ở phần sau.
- Giải thích từ khó.
- Bố cục văn bản.
VB có thể chia làm

mấy đoạn? Nội dung
từng đoạn?
- VB được kể bằng lời
nhân vật nào? Thuộc
ngôi kể nào? Tác dụng
của ngôi kể?
HĐ 2: Tìm hiểu nội
HS: đọc theo yêu cầu của giáo viên.
(mỗi em một đoạn). HS nhận xét.
HS: Đọc sgk.
(thảo luận nhóm)VB chia làm 3 đoạn:
-Đ1 từ đầu đến “màu xanh đơn điệu”:
khái quát về cảnh sông nước Cà Mau.
Đ2 tiếp đ1 đến “khói sóng ban mai”:
cảnh kênh rạch sông ngòi.
Đ3 phần còn lại: cảnh chợ Năm Căn.
HS: VB được kể bằng lời nhân vật
chính: thằng bé An. Thuộc ngôi kể thứ
nhất.
I/ Đọc, giải thích từ
khó và tìm hiểu khái
quát văn bản:
II/ Tìm hiểu nội dung
dung văn bản:
1- Những ấn tượng nào
nổi bật qua cái nhìn và
cảm nhận của bé An về
cảnh quan Cà Mau?
Các ấn tượng đó được
diễn tả qua các giác

quan nào của tác giả?
Biện pháp NT được sử
dung trong đoạn văn
này?
2-Qua đoạn văn nói về
cách đặt tên cho các
dòng sông, con kênh ở
vùng Cà Mau, em có
nhận xét gì về các đòa
danh ấy?
Những đòa danh này
gợi ra đặc điểm gì về
thiên nhiên và cuộc
sống Cà Mau?
Đoạn văn này có phải
thuộc loại văn miêu tả
hoàn toàn không? Vậy
đoạn văn còn xen kẽ
những loại văn gì?
-Em hãy tìm những chi
tiết thể hiện sự rộng
lớn, hùng vó của dòng
sông và rừng đước?
Trong câu “Thuyền
chúng tôi chèo thoát
qua… về Năm Căn” có
những động từ nào chỉ
cùng một hoạt động
HS: - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như
mạng nhện (so sánh).

- Màu xanh của trời, nước, cây, lá rừng.
- Âm thanh rì rào của gió, của rừng cây
và nhất là của sóng biển ru ngủ thính
giác con người.
HS: cảm nhận của thò giác và thính
giác, đặc biệt là cảm giác về màu xanh
bao trùm và tiếng rì rào của gió,rừng
cây và của sóng.
HS:tả xen với kể, liệt kê, điệp từ và
nhất là sử dụng tính từ chỉ màu sắc và
trạng thái cảm giác.
HS:cách gọi tên sông, tên đất ở vùng
đất cực Nam của Tổ quốc theo đặc
điểm riêng đã góp phần tạo nên màu
sắc đòa phương không lẫn lộn vùng
miền khác. Cách đặt tên này thật mộc
mạc, dân dã theo lối nói dân gian.
HS: Đó là một Cà Mau phong phú, đa
dạng ; hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với
cuộc sống lao động của con người.
HS: Đoạn văn này không chỉ là đoạn
văn tả cảnh không thôi mà còn có cả
thể loại văn thuyết minh – giới thiệu cụ
thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán,
phong tục một vùng đất nước.
HS: đọc đoạn “Thuyền chúng tôi chèo
thoát qua … khói sóng ban mai”
HS: -Dòng sông (nước ầm ầm đổ ra
biển ngày đêm như thác, cá bơi từng
đàn đen trũi).

-Rừng đước (cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận, lớp này chồng lên
lớp kia ôm lấy dòng sông …)
HS:(thảo luận nhóm)Những động từ chỉ
cùng một hoạt động của con thuyền:
chèo thoát, đổ ra, xuôi về.
Các động từ này không thể thay đổi trật
văn bản:
1) Khái quát về cảnh
sông nước Cà Mau:
Cảnh quan Cà Mau:
- Sông ngòi, kênh
rạch chi chít như
mạng nhện
- Màu xanh của trời,
nước, cây, lá rừng.
- Âm thanh rì rào của
gió, của rừng và của
sóng biển.
2) Cảnh sông ngòi,
kênh rạch Cà Mau:
Đặc điểm về thiên
nhiên và cuộc sống
Cà Mau: phong phú,
đa dạng ; hoang sơ;
thiên nhiên gắn bó
với cuộc sống lao
động của con người.
5
3

của con thuyền? Nếu
thay đổi trình tự những
động từ ấy trong câu thì
có ảnh hưởng gì đến
nội dung diễn đạt hay
không? Em có nhận xét
gì về cách dùng động
từ của tác giả ở câu
này?
3- Đoạn văn này tác
giả sử dụng bút pháp
gì? (kể hay tả?) Bút
pháp kể được sử dụng
như thế nào? D/ch cụ
thể.
Lối kể liệt kê các chi
tiết hiện thực có súc
gợi cho người đọc hình
dung như thế nào về
chợ Năm Căn?
Qua văn bản, em cảm
nhận được gì về vùng
Càm Mau cực Nam của
Tổ quốc?
HĐ 3: Ghi nhớ
HĐ4: GV cho hs về
nhà viết một đoạn văn
ngắn trình bày cảm
nhận của em về vùng
Cà Mau qua văn bản

vừa học.
-Soạn trước văn bản:
“Bức tranh của em gái
tôi.”
tự được vì nó diễn tả quá trình xuôi
theo dòng chảy của con thuyền.
Cách dùng từ của tác giả vừa tinh tế
vừa chính xác. Mỗi động từ diễn tả mỗi
trạng thái hoạt động khác nhau của con
thuyền trong những không gian khác
nhau.
HS: Tác giả sử dụng bút pháp kể thông
qua việc liệt kê hàng loạt chi tiết về
chợ Năm Căn:những nhà, những lều,
những bến, những lò, những ngôi nhà
bè, những người con gái, những bà cụ…
HS: Cảnh tượng đông vui, tấp nập, độc
đáo, hấp dẫn.
HS:Thiên nhiên phong phú, hoang sơ
mà tươi đẹp, sinh hoạt độc đáo và hầp
dẫn.
HS: đọc ghi nhớ sgk.
3) Cảnh chợ Năm
Căn:
Tgiả sử dụng bút
pháp kể thông qua
việc lkê hàng loạt chi
tiết về chợ Năm Căn :
những nhà, những
lều, những bến,

những lò, những ngôi
nhà bè, những người
con gái, những bà cụ…
làm cho cảnh tượng
đông vui, tấp nập, độc
đáo, hấp dẫn.
III/ Tổng kết:
( SGK.)
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 78 Tuần: 20 SO SÁNH
--------------------------------------------------------
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nắm được :+ khái niệm và cấu tạo của so sánh.
+Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo
những so sánh hay.
- Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, với phần Tập làm văn ở : Quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Rèn luyện kó năng vận dụng tốt phép so sánh trong văn nói và văn viết của văn bản.
B/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp .
C/ CHUẨN BỊ : Thầy: Tham khảo SGV,soạn bài.
Trò: Đọc kỹ và soạn các câu hỏi phần tìm hiểu bài ở SGK.
D/ LÊN LỚP: 1/ Ổn đònh tổ chức:[1ph] Kiểm tra só số,tác phong học sinh.
2/ Bài cũ:[5 ph] Phó từ là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Em cho biết phó từ đứng trước động từ, tính từ thường bổ sung ý nghóa gì?
3/ Bài mới:[1ph] Giáo viên nêu yêu cầu tiết dạy.
TG H. ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
12
HĐ 1: Khniệm so sánh:
-Những tập từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
-Những sự vật, sự việc

nào được so sánh với
nhau?
-Dựa vào những cơ sở
nào để có thể so sánh
như vậy?
-So sánh như thế nhằm
mục đích gì?
Con mèo được so sánh
với con gì?
Hai con vật này có gì
giống và khác nhau?
Sự so sánh trong câu
HS: đọc 2 ví dụ a,b sgk.
HS: Các tập từ :búp trên cành, hai dãy
trường thành vô tận.
HS: trẻ em - búp trên cành ; rừng đước
dụng lên cao ngất - hai dãy trường
thành vô tận.
HS: Cơ sở để so sánh: giữa chúng có
những điểm giống nhau nhất đònh. (trẻ
em: mầm non của đất nước có nét giống
với búp trên cành: mầm non của cây
cối trong thiên nhiên)
HS:nhằm làm nổi bật được cảm nhận
của người viết, người nói về những sự
vật được nói đến (trẻ em, rừng đước);
làm cho câu văn câu thơ có tính hình
ảnh và gợi cảm.
HS: Con mèo được so sánh với con hổ.
HS: giống nhau về hình thức: lông vằn ;

khác nhau về tính chất: mèo hiền, hổ
dữ.
HS:Chỉ ra sự t.phản giữa hình thức và
tính chất của sự vật, cụ thể là con mèo.
HS: thảo luận và phát biểu.
I/ Kh/niệm so sánh :
Vd: SGK
13
3
10
này có gì khác với sự
so sánh trong các câu
trên?
Vậy so sánh là gì?
HĐ 2: Cấu tạo của
phép so sánh:
Tìm thêm những từ so
sánh khác mà em biết?
Cấu tạo của phép so
sánh trong những câu
dưới đây có gì đặc
biệt?
HĐ 3: Ghi nhớ :
HĐ 4: Luyện tập:
Bi tập 1: GV cho hs
thảo luận theo tổ và cử
đại diện lên bảng trình
bày.
Bài tập 2: Điền tiếp vế
B vào chỗ trống để tạo

Vế A
( svậtđư
ợc ss)
Phương
diện so
sánh
Từ
so
sánh
Vế B
( svật
dùng để
SS)
Trẻ em
Rừng
đước
dựng
lên cao
ngất
như
như
búp trên
cành
hai dãy
tr.thành
vô tận
HS: như là, bằng, tựa, hơn … (Tốt gỗ
hơn tốt nước sơn)
HS: (thảo luận nhóm)
-Tính không đầy đủ (vắng mặt các yếu

tố trong so sánh và sự thay đổi trật tự
các yếu tố trong so sánh.
Câu a: vắng mặt từ ngữ chỉ phương
diện so sánh, từ so sánh.
Câu b: từ so sánh và vế B được đảo lên
trước vế A.
HS: đọc rõ ràng mục ghi nhớ SGK.
HS: (Mỗi tổ mỗi mẫu so sánh.)
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Sông ngoài, kênh rạch càng bủa
giăng chi chít như mạng nhện.
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên
hụp xuống như người bơi ếch giữa
những đầu sóng trắng.
- Sự nghiệp của chúng ta giống như
rừng cây đương lên, đầy nhựa sống và
ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
HS: Khoẻ như voi ; Đen như cột nhà
cháy ; Trắng như tuyết (bông) ; Cao
như sếu (núi, cây sào).
HS: đọc lạiVB và tìm các h/ả so sánh.
 So sánh là đối
chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự
việc khác có nét
tương đồng để làm
tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn
đạt.
II/ Cấu tạo của phép

so sánh:
VD: (SGK)
*Ghi nhớ : SGK
III- Luyện tập:
phép so sánh.
Bài tập 3:
Xem trước bài : so sánh
tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 79 Tuần: 20
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN
MIÊU TẢ
--------------------------------------------------------------------
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Bước đầu hình thành cho HS kó năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
-Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, với phần tiếng Việt ở bài so sánh.
B/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + thực hành.
C/ CHUẨN BỊ : Thầy: Tham khảo SGV,soạn bài.
Trò: Đọc kỹ và soạn các câu hỏi phần tìm hiểu bài ở SGK.
D/ LÊN LỚP: 1/ Ổn đònh tổ chức:[1ph] Kiểm tra só số,tác phong học sinh.
2/ Bài cũ:[8 ph] Thế nào là văn miêu tả?
Khi tả về khuôn mặt mẹ của em thì em sẽ chú ý tới những điểm nổi bật nào?
3/ Bài mới:[1ph] Để có thể viết bài văn miêu tả hay, nhất thiết ngưởi viết cần
có một số năng lực rất quan trọng. Đó là các năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét khi miêu tả. Một cách giản dò, chúng ta có thể hiểu như thế nào về các khái niệm ấy? Bài
học hôm nay se giúp các em thấy rõ.
TG H. ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
35

HĐ 1: Vai trò và tác
dụng của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn
miêu tả.
-Đoạn 1 tả đối tượng
nào? Dế Choắt có đặc
điểm nổi bật nào?
-Đặc điểm đó được thể
hiện qua từ ngữ, hình
ảnh nào?
-Đoạn 2 tả cảnh gì?
Cảnh đó có những đ/đ
nổi bật gì?
-Cảnh sông nước Cà
Mau đẹp, thơ mộng,
HS: 3 em lần lượt đọc 3 đoạn văn SGK
trang 27 – 28. HS suy nghó.
HS: - Đoạn văn tả chàng Dế Choắt gầy
ốm, đáng thương.
-Các đặc điểm trên được thể hiện qua
các từ ngữ, hình ảnh : gầy gò, lêu
ngêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ.
HS: Tả cảnh sông nước Cà Mau.
Cảnh đó đẹp, thơ mộng, hùng vó.
HS: Giăng chi chít như mạng nhện, trời
* Bài tập:
(SGK)
hùng vó được thể hiện

qua từ ngữ, hình ảnh
nào?
-Đoạn 3 tả cảnh gì?
Cảnh đó có những đ/đ
nổi bật gì?
-Từ ngữ, hình ảnh nào
thể hiện những đặc
điểm đó?
-Để tả được như trên,
người viết cần có những
năng lực cơ bản nào?
-Em hãy tìm những câu
văn có sự liên tưởng,
tưởng tượng và so sánh
trong các đoạn văn
trên?
-Các kó năng đó có gì
đặc sắc? (GV cần minh
họa cụ thể)
-Em hãy so sánh với
đoạn nguyên văn ở trên
(mục 1 đoạn 2) để chỉ
ra đoạn này đã bỏ đi
những chữ gì? Việc làm
này có ảnh hưởng gì
đến giá trò của đoạn
văn?
* GV cho HS đọc mục
ghi nhớ.
xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất

tận, mênh mông, ầm ầm như thác…
HS: Cảnh mùa xuân.
Cảnh thật đẹp, vui, náo nức như ngày
hội.
HS: chim ríu rít, cây gạo – tháp đèn
khổng lồ, ngàn bông hoa - ngàn ngọn
lửa, ngàn búp nõn – ngàn ngọn nến
trong xanh…
HS: năng lực cần thiết: quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét sâu sắc, dồi
dào và tinh tế.
HS:-Như gã thuốc phiện, như người cởi
trần mặc áo gilê…
-Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến
xanh…
-Như mạng nhện, như thác, ….
HS:Nó góp phần thể hiện đúng, rõ, cụ
thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ, lí
thú cho người đọc.
HS: đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi đã bò
lược bớt 1 số chữ.
HS: (thảo luận mhóm) Tất cả những
chữ bò bỏ đi đó đều là những động từ,
tính từ, những so sánh, liên tưởng và
tưởng tượng đã làm cho đoạn văn trở
nên chung chung và khô khan.
HS: 2 em đọc.
Muốn miêu tả được,
trước hết người ta
phải biwết quan sát,

rồi từ đó nhận xét,
liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so
sánh, … để làm nổi
bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của
sự vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 80 Tuần: 20 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
--------------------------------------------------------------------------------------
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong
đọc và viết bài văn miêu tả.
- Rèn luyện kó năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả qua các bài tập
SGK.
-Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, với phần tiếng Việt ở bài so sánh.
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thực hành.
C/ CHUẨN BỊ : Thầy: Tham khảo SGV,soạn bài.
Trò: Đọc kỹ và soạn các câu hỏi phần tìm hiểu bài ở SGK.
D/ LÊN LỚP: Bài mới:[1ph] Tiết trước, các em đã thấy được vai trò và tác dụng của quan
sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tiết học này, các em sẽ vận dụng
những hiểu biết của mình vào các bài tập trong SGK.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
7
7
10
HĐ 2: Luyện tập:
1) Bài tập 1 : - Đoạn

văn tả cảnh hồ nào?
Vì sao biết?
- Những hình ảnh đó
có đặc sắc và tiêu biểu
không?
- Tìm 5 từ, ngữ thích
hợp và điền vào 5 chỗ
dấu (…) trong đoạn
văn?
2) Bài tập 2 : HS đọc
đoạn văn của Tô Hoài
và tìm những hình ảnh,
chi tiết tả Dế Mèn –
đẹp, khoẻ – một thanh
niên cường tráng
nhưng kiêu căng, hợm
hónh.
HS:đọc đoạn văn Ngô Quân Miện.
HS: Đoạn văn tả cảnh hồ Gươm (Hoàn
Kiếm). Vì nhờ có một số hình ảnh, chi
tiết :Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa
hồ…
HS: Những hình ảnh đó rất đặc sắc và tiêu
biểu vì chỉ có Hồ Gươm mới có.
HS: gương bầu dục – uốn, cong cong – cổ
kính – xám xòt – xanh um.
HS: đọc. Những hình ảnh, chi tiết tả Dế
Mèn – đẹp, khoẻ – một thanh niên cường
tráng nhưng kiêu căng, hợm hónh: Rung
rinh, bóng mỡ – Đầu to, nổi từng tảng –

Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp – Trònh
trọng, khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh
diện lắm – Râu dài, rất hùng tráng.
HS: (thảo luận nhóm)
Các em có thể ghi chép theo sự quan sát,
nhận biết của mình. Có thể là :hướng nhà,
nền, mái, tường, cửa, trang trí, …
* Luyện tập:
6
12
2
3) Bài tập 3 : Em hãy
quan sát và ghi chép
lại những đặc điểm
ngôi nhà hoặc phòng
em ở. Trong những
đặc điểm đó, đặc điểm
nào là nổi bật nhất?
4) Bài tập 4: Nếu tả
lại quang cảnh một
buổi sáng trên quê
hương em thì em sẽ
liên tưởng và so sánh
các hình ảnh, sự vật
sau đây với những gì?
(Mặt trời? Bầu trời?
Những hàng cây?
Núi(đồi)? Những ngôi
nhà?)
5) Bài tập 5: Viết 1

đoạn văn tả lại quang
cảnh một dòng sông
mà em có dòp quan
sát.
* Về nhà viết đoạn
văn dài khoảng 10
đên5 câu: Tả một cánh
đồng lúa chín.
-Soạn 5 bài tập trang
35,36,37 SGK để tiết
sau các em kuyện nói
về quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
HS: Mặt trời : như một chiếc mâm lửa, mâm
vàng, …
Bầu trời :lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu
xanh…
Những hàng cây như những bức tường thành
cao vút…
Núi(đồi): bát úp, cua kềnh, …
Những ngôi nhà: viên gạch, bao diêm, trạm
gác, …
HS: viết ra giấy sau đó đọc trước lớp → các
em khác nhận xét để rút ra kết luận chung.
(HS chuyển các BT vào vở)
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Tiết 81
NS:
Bài 20 – Văn bản:

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
-Tạ Duy Anh-
----- ----
A/ Mục tiêu cần đạt: - HS nắm cốt truyện, bố cục truyện, các từ khó trong văn bản.
Rèn luyện kó năng đọc diễn cảm theo lời đối thoại, kó năng tóm tắt truyện.
B/ Chuẩn bò: - Thầy: Tham khảo SGV, soạn giáo án.
- Trò: Đọc kó văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm+Đàm thoại.
C/ Nội dung lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: [1ph] Kiểm tra tác phong,só số học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: [5ph] Em biết gì về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của
tác giả? (rất nhiều sông ngòi, cây cối, một màu xanh phủ kín, một thiên nhiên còn nguyên sơ,
hấp dẫn và bí ẩn)
Trong văn bản “Sông nước Cà Mau”, em học tập được những gì về nghệ thuật tả cảnh? (Biết
quan sát, so sánh, tưởng tượng, nhận xét về đối tượng miêu tả và có tình cảm về đối tượng mình
miêu tả.)
3) Bài mới: [1ph] Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cư xử của mình với người thân
trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy rằng mình rất tồi tệ, xấu xa, không xứng đáng với
anh chò em của mình chưa?
Có những sự ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dòu. Truyện “Bức tranh
của em gái tôi?”, viết về anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhò
đó.
T
G
H. ĐỘNG CỦA THẦY H Đ CỦA TRÒ KT CBẢN
2
7
HĐ 1: Đọc, kể, tóm tắt truyện, gthích từ
khó :
1) Đọc, kể, tóm tắt:

-Đọc: chú ý lời đối thoại, diễn biến tâm
lí người anh.
-Kể : theo ngôi thứ nhất
-Tóm tắt truyện:
+Chuyện về hai anh em Mèo-Kiều
Phương.
Anh trai bực mình vì em gái hay nghòch
bẩn, bừa bãi.
+Kiều Phương mê học vẽ và được phát
hiện có tài học vẽ.
+T.trạng và thái độ người anh trước sự
HS: thay nhau đọc.
HS:kể.
HS:(Thảo luận nhóm) tóm
tắt truyện.
I/ Đọc, kể, tóm
tắt truyện,
gthích từ khó :
1) Đọc, kể, tóm
tắt:
2) Giải thích từ
5
6
việc ấy.
+Cả nhà vui mừng trước sự thành công
của Kiều Phương, mgười anh xấu hổ khi
xem tranh.
+Sự hối hận của người anh khi đứng
trước bức tranh của Kiều Phương.
2) Giải thích từ khó:

HĐ 2: Phương thức kể chuyện và hệ
thống nhân vật:
Nhân vật chính trong truyện là ai?
Vì sao em lại cho đó là nhân vật chính?
Truyện được kể theo ngôi kể nào? Lời
của ai?
Việc lựa chọn nhân vật như vậy có tác
dụng gì?
GV: Chuẩn bò bài cho tiết 2.
HS:đọc SGK.
HS: (thảo luận nhóm)
HS: người anh.
Vì tgiả muốn thể hiện chủ đề
của truyện: sự ăn năn,hối
hận để khắc phục tính ghen
ghét, đố kò trong tình bạn
tình anh em.
HS: ngôi thứ nhất. Lời của
người anh.
HS: thích hợp với chủ đề và
để cho sự hối lỗi được bảy tỏ
một cách chân thành hơn, tin
cậy hơn.
khó:
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Tiết 82
NS:
Bài 20 – Văn bản:
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (tt)
-Tạ Duy Anh-

---------------------------------------------------
A/ Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được nội dung và ý nghóa của truyện: Tình cảm trong sáng và
lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính
mình và vượt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được
sự ghen tò trước tài năng hay thành công của người khác.
Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
- Tích hợp với phân môn Tập làm văn ở cách trình bày kết quả quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét trong văn miêu tả và kể chuyện.
B/ Chuẩn bò: - Thầy: Tham khảo SGV, soạn giáo án.
- Trò: Đọc kó văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm+Đàm thoại.
C/ Nội dung lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: [1ph] Kiểm tra tác phong,só số học sinh.
3) Bài mới: [1ph] Tiết trước các em đã cùng thầy đọc, kể và bước đầu nắm được nội dung cốt
truyện. Để hiểu rõ hơn về truyện này, các em tiếp tục tìm hiểu kó nội dung văn bản này,
TG H. Đ CỦA THẦY H Đ CỦA TRÒ KT CƠ BẢN
27
HĐ 3: Tìm hiểu văn bản:
1) Diễn biến tâm trạng nhân vật
người anh:
Đọc xong truyện, em thấy tâm
trạng người anh diễn biến qua
các thời điểm nào?
Người anh nói gì khi phát hiện
em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi?
Lời nói ấy nói lên thái độ gì của
người anh đối với em?
Vậy tâm trạng người anh lúc này
như thế nào?
-Khi phát hiện ra tài vẽ của Kiều

Phương, người anh đã có ý nghó,
HS: khi phát hiện em gái
chế màu vẽ.
Khi mọi người thấy em có
tài vẽ và được giải.
Khi nhận ra hình ảnh của
mình trong bức tranh của cô
em gái.
HS: “Trời ạ!, thì ra nó chế
thuốc vẽ”.
HS: Ngạc nhiên.
HS: Vui vẻ.
HS: cảm thấy mình bất tài.
Lén xem tranh của em gái.
II/ Tìm hiểu văn bản:
1) Diễn biến tâm trạng
nhân vật người anh:
- Ngạc nhiên, vui vẻ
khi phát hiện em gái
chế màu vẽ.
- Tức tối ghen tò với
người hơn mình khi
thấy em có tài vẽ và
được giải.
- Ăn năn, hối hận khi
nhận ra hình ảnh của
mình trong bức tranh
của cô em gái.
10
hành động gì?

Tại sao người anh lại thở dài sau
khi xem tranh của em gái?
Khi em gái bộc lộ tình cảm chia
vui với người anh vì được giải
thưởng tranh, người anh đã có cử
chỉ gì? Tại sao người anh lại có
cử chỉ đó?
Đằng sau cử chỉ và thái độ
không bình thường ấy là tâm
trạng gì của người anh?
Người anh đã muốn khóc khi
nào?
Theo em, người anh muốn khóc
vì lí do gì?
-Ngạc nhiên?
-Hãnh diện?
-Xấu hổ?
Cuối truyện ngưới anh muốn nói
với mẹ: “Không phải con đâu.
Đấy là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy”. Câu nói
đó gợi cho em những suy nghó gì
về nhân vật người anh?
Tại sao bức tranh chứ không
phải nhân vật nào khác lại có
sức cảm hoá người anh đến thế ?
2) Nhân vật người em:
Nhân vật người em có những nét
nào đáng yêu, đáng quý nào về
tình cảm và tài năng?

Theo em, tài năng hay tấm lòng
của cô em gái đã cảm hoá được
người anh?
Thở dài.
Hay gắt gỏng với em.
HS: Thấy em có tài thật,
còn mình thì kém cỏi.
HS: Đẩy em ra. Vì không
chòu được sự thành đạt của
em, càng thấy mình thua
kém em.
HS: Tức tối ghen tò với
người hơn mình.
HS:khi thấy hình mình hoàn
hảo quá trong bức trnh của
em gái.
HS: có thể nhiều lí do.
-không ngờ mình hoàn hảo,
em tài đến thế.
-vì cả hai anh em đều hoàn
hảo.
-Vì mình đã xa lánh, ghen tò
với em gái.
HS:Người anh đã nhận ra
thói xấu của mình; nhận ra
tình cảm trong sáng, nhân
hậu của em gái; biết xấu hổ,
người anh có thể thành
người tốt như bức tranh của
cô em gái.

HS: Bức tranh là nghệ thuật.
Sức mạnh của nghệ thuật là
tìm đến với cái đẹp và đem
cái đẹp(chân, thiện, mó) đến
với con người.
HS: Tính tình:nhồn nhiên,
trong sáng, độ lượng.
Tài năng:vẽ
HS: tài năng và nhất là tấm
lòng.
2) Nhân vật người em:
-Tình cảm nhồn nhiên,
trong sáng, độ lượng.
- Tài năng vẽ đã
hướng con người đến
chân, thiện, mó.
Ở nhân vật này, điều gì khiến
em cảm mến nhất?
Tại sao tác giả lại để người em
vẽ bức tranh ngươi anh “hoàn
thiện” đến thế?
HĐ4: Ghi nhớ .
* Về nhà đọc và soạn văn bản :
Vượt thác” theo câu hỏi SGK.
HS: Tấm lòng trong sáng
đẹp đẽ dành cho người thân
và nghệ thuật.
HS: Bức tranh là tình cảm
tốt đẹp của em dành cho
anh. Em muốn anh mình

thật tốt đẹp.
HS: đọc SGK
III- Tổng kết: (SGK)
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×