Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Tài liệu sửa chữa và bảo dưỡng ly hợp và hộp số thuỷ lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 76 trang )

t r ì n h đ ộ đ à o t ạ o

1
bộ lao động - thơng binh và x hộiã
Tổng cục dạy nghề
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)

Giáo trình
a)
b)
c)
Hà Nội - 2004
Mô đun: Sửa chữa và bảo dỡng
Ly hợp và hộp số thuỷ lực
M sốã : har 02 18
Nghề : SửA CHữA ÔTÔ
Trình độ lành nghề
Logo
(Mặt sau trang bìa)
Mã tàI liệu: .
Mã quốc tế ISBN : ..
2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc
sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng Cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để


bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng Cục Dạy Nghề cám ơn và hoan nghên
các thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn
thiện tốt hơn tàI liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Tiểu Ban Phát triển Chơng trình Học liệu
................................................................
Lời tựa
(Vài nét giới thiệu xuất xứ của chơng trình và tài liệu)
Tài liệu này là một trong các kết quả của Dự án GDKT-DN ..

(Tóm tắt nội dung của Dự án)
(Vài nét giới thiệu quá trình hình thành tài liệu và các thành phần tham gia)
(Lời cảm ơn các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đ tham gia )ã
(Giới thiệu tài liệu và thực trạng)
TàI liệu này đợc thiết kế theo từng mô đun/ môn học thuộc hệ thống mô đun/môn
học của một chơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh
Nghề Sửa chữa ôtô ở cấp trình độ ..II
và đợc dùng làm Giáo trình cho học viên trong các khoá đào tạo, cũng có thể đợc sử
dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngời sử
dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Hà nội, ngày . tháng năm
Giám đốc Dự án quốc gia
3
Mục lục
đề mục Trang
1- Lời tựa 3

2- Mục lục 4
3- Giới thiệu về mô đun 5
4- Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề 6
5- Các hình thức học tập chính trong mô đun 7
6- Bài 1 : -Cấu tạo biến mô men thuỷ lực 9
- Bảo dỡng biến mô men thuỷ lực 20
7- Bài 2 : - Sửa chữa và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực 23
- Thực tập Sửa chữa biến mô men thuỷ lực 25
8- Bài 3 : - Cấu tạo hộp số hành tinh (thuỷ lực) 30
- Thực tập bảo dỡng hộp số hành tinh (thuỷ lực) 51
9- Bài 4 : - Sửa chữa và bảo dỡng hộp số hành tinh (thuỷ lực) 56
- Thực tập Sửa chữa hộp số hành tinh (thuỷ lực) 58
10- Bài 5 ; - Sửa chữa và bảo dỡng các bộ cảm biến 64
- Thực tập sửa chữa các bộ cảm biến 70
11- Đáp án các câu hỏi và bài tập 75
12- Các thuật ngữ chuyên môn 76
13- Tài liệu tham khảo 77


4
giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun :
Biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh là những bộ phận của hệ thống truyền lực đ-
ợc dùng nhiều trên các ôtô hiện đại ngày nay. Có nhiệm vụ tự động truyền, cắt, thay đổi h-
ớng chuyển động, biến đổi mômen và số vòng quay của động cơ bằng thuỷ lực phù hợp
với lực kéo của ôtô.
Sửa chữa và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh là một công việc có
tính thờng xuyên, phức tạp và quan trọng đối với nghề sửa chữa ôtô, nhằm nâng cao tuổi
thọ của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ôtô và đáp ứng các tính năng tự động
điều khiển và tính tiện nghi của ôtô ngày nay. Công việc sửa chữa không chỉ cần những

kiến thức cơ học ứng dụng kỹ năng sửa chữa cơ khí và thuỷ lực, mà nó còn đòi hỏi sự yêu
nghề và tinh thần trách nhiệm cao của của ngời thợ sửa chữa ôtô.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo và nguyên tắc hoạt đông
các bộ phận của hệ thống truyền động thuỷ cơ ( Biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh..) trên ôtô. Đồng thời có đủ kỹ năng phân định về cấu tao để tiến hành bảo dỡng và
kiểm tra, sửa chữa các h hỏng của các bộ phận hệ thống truyền động thuỷ cơ với việc sử
dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật,
an toàn và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của các bộ phận của biến mô men thuỷ lực
và hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET trên ôtô.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động các bộ phận : biến mô men thuỷ lực,
hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET
3. Phân tích đúng những hiện tợng, nguyên h hỏng chung và của các bộ phận : biến
mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển số AET trên ôtô
4. Trình bày đợc phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra và sữa chữa những h hỏng của các bộ
phận : biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh
5. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận của các bộ phận:
biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu
chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
7. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác
và an toàn.
Nội dung chính của mô đun:
1. Yêu cầu và nhiệm vụ của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh và cơ cấu chuyển
số AET trên ôtô.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ôtô.
3. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu tự động điều khiển và các bộ cảm biến
trong biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trên ôtô..
4. Hiện tợng, nguyên nhân, phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán và bảo dỡng, sửa chữa h

hỏng của các bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trên ôtô.
5. Sửa chữa và bảo dỡng : biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ôtô.
6. Bảo dỡng cơ cấu điều khiển và các bộ cảm biến.
7. Sử dụng dụng cụ, thiết bị và kỹ thuật an toàn trong sửa chữa, bảo dỡng: biến mô men
thuỷ lực và hộp số hành tinh trên ôtô.
5

Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề



1
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố định
động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về động cơ
đốt trong
HAR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu cơ
khí
HAR 01 11
Dung sai
lắp ghépvà

ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu dieden
HAR 01 26

SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực
HAR 01 30
SC-BD Cầu chủ
động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống di
chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ thống
phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật Đcơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao hieụ quả
công việc

Bằngcông
nhân lành
nghề
HAR 02 06
Xác suất thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động điều
khiển bằng điện tử
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ôtô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện tử

HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển bằng
điện từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằng công
nhân bậc
cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí nén
và thủy lực
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mô thủy lực

Các hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp về :

- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về :
- Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh.
- Quy trình bảo dỡng và tháo lắp biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh
- Phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng các bộ phận của biến mô men
thuỷ lực và hộp số hành tinh
3 . Thực tập tại xởng trờng về :
- Thực hành tháo lắp, bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của biến mô
men thuỷ lực và hộp số hành tinh trong các xởng sửa chữa ôtô hiện đại.
4 . Tham quan thực tế về :
- Bảo dỡng và sửa chữa các loại biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh trong
cơ sở sửa chữa ôtô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập về :
- Các tài liệu tham khảo về bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành
tinh ôtô.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày nguyên tắc hoạt động và các h hỏng, phơng pháp
kiểm tra, sửa chữa chi tiết của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ôtô.
Bài Danh mục các bài học Lý
thuyết
Thực
hành
Các
hoạt
động
khác
Bài 1 Cấu tạo biến mô men thuỷ lực. 6 16
Bài 2 Sửa chữa và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực 6 16
Bài 3 Cấu tạo hộp số hành tinh ôtô. 6 16

Bài 4 Sửa chữa và bảo dỡng hộp số hành tinh ôtô. 6 16
Bài 5 Bảo dỡng các bộ cảm biến . 6 16
Cộng 30 80
7
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh ôtô.
- Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo
dỡng, kiểm tra, sữa chữa các bộ phận của biến mô men thuỷ lực và hộp số
hành tinh ôtô
2. Kỹ năng:
- Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc các h hỏng chi tiết, bộ phận
của biến mô men thuỷ lực và hộp số hành tinh đúng quy trình, quy phạm
và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm
bảo chính xác và an toàn.
- Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dỡng, sửa chữa.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian .
- Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy
ra sai sót.
8
Bài 1
Cấu tạo biến mô mem thuỷ lực - M bài: HAR.02 18 01ã
Giới thiệu :
Biến mô men thuỷ lực là một loại ly hợp hoạt động nhờ áp lực của thuỷ lực (dầu

chuyên dùng) đợc lắp với hộp số hành tinh thành một cụm. Có nhiệm vụ tự động điều
khiển : cắt, truyền lực và biến đổi mômen từ động cơ đến hộp số, thông qua áp lực của
dòng chất lỏng. Do yêu cầu làm việc của bộ biến mô men làm việc liên tục, truyền áp
suất thuỷ lực lớn và chịu nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành
kiểm tra, bảo dỡng thờng xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
và nâng cao tuổi thọ của bộ biến mô men thuỷ lực ôtô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của biến mô men thuỷ lực.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ biến mô men thuỷ lực.
3. Nhận dạng và bảo dỡng các bộ phận của biến mô men thuỷ lực đảm bảo đúng quy
trình, đúng yêu câù kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu biến mô men thuỷ lực.
2. Cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng biến mô men thuỷ lực
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về biến mô thuỷ lực và hộp số hành tinh

Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung bộ biến mômen thuỷ lực và hộp số hành tinh
Hộp số hành tinh Biến mô thuỷ lực
Trục khuỷu
Bộ vi sai
9
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bộ biến mô
1. Nhiệm vụ
Bộ biến mô có các nhiệm vụ :
- Tăng mô men do động cơ tạo ra và làm cho trục khuỷu quay đều.
- Tự động đóng và mở mạch truyền lực (truyền công suất) từ động cơ đến trục sơ cấp
hộp số hành tinh.
- Dẫn động bơm dầu của cơ cấu điều khiển thuỷ lực của cụm hộp số hành tinh

- Đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
2. Yêu cầu
- Tự động truyền và tăng đợc mô men xoắn lớn nhất của động cơ hợp lý .
- Làm việc êm và giúp cho việc tự động đi số chính xác.
- Đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
- Kết cấu đơn giản, thoát nhiệt tốt và có độ bến cao.
Ngày nay biến mô men thuỷ lực (ly hợp thuỷ lực) đợc sử dụng nhiều trên ôtô tải và
ôtô du lịch.
III. Cấu tạo và hoạt động của bộ biến mô thuỷ lực
1. Cấu tạo: (hình 1-2 )
a) Phần chủ động gồm có : Vỏ và bánh bơm
- Bánh bơm
Bánh bơm gồm nhiều cánh bơm làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm có dạng cong hình
xuyến đợc lắp theo hớng kính ở bên trong vỏ bơm, bánh bơm đợc gắn liền với vỏ biến
mô.
- Vỏ biến mô
Vỏ biến mô đợc lắp chặt với trục khuỷu thông qua tấm dẫn động và luôn quay cùng trục
khuỷu, vỏ biến mô dùng để lắp bánh bơm, rôto tuabin, stato và chứa dầu hộp số.
b) Phần bị động gồm có : Rôto tua bin và stato (1-2)
- Rôto tua bin gồm nhiều cánh hình xuyến, hớng cong ngợc chiều với các cánh của
bánh bơm và lắp phía trớc bánh bơm (tính từ động cơ đến hộp số), rôto tua bin có
moayơ lắp với trục sơ cấp hộp số hành tinh. Bên ngoài rôto còn có lò xo giảm chấn
xoắn và pittông ép ly hợp ma sát.

Hình 1-2 Cấu tạo biến mô men thuỷ lực
Bánh bơmVỏ biến mô
Tấm dẫn
Rôto tua bin
Stato
Stato

Rôto tua bin
Trục sơ cấp
Cánh bơm
10
- Stato đợc đặt giữa bánh bơm và rôt tua bin, gồm nhiều cánh có hớng sao cho khi
nhận dòng chất lỏng đi ra khỏi rôto tua bin, tác dụng vào các cánh của bánh bơm làm
cờng hoá bánh bơm. Stato lắp với trục ống lồng liên kết với vỏ hộp số hành tinh, thông
qua khớp một chiều.
Các cánh của bánh bơm, rôto tua bin và stato cấu tạo theo quy luật tạo nên không
gian dòng chảy của chất lỏng ở gần tâm lớn,càng ra ngoài càng thu nhỏ, tạo điều kiện
naang cao tốc độ dòng chảy khi chất lỏng đi ra xa tâm quay với động năng lớn.
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Trạng thái truyền mômen xoắn (hình 1-3)
- Khi động cơ hoạt động, bánh bơm đợc dẫn động từ trục khuỷu, dầu trong bánh bơm
sẽ quay theo các cánh bơm cùng một hớng. Khi tốc độ động cơ tăng lên, lực ly tâm
tăng lên đẩy dầu từ tâm ra khỏi cánh bơm, đập vào các cánh quạt của rôto tua bin làm
cho rôto tua bin và trục sơ cấp quay theo chiều của bánh bơm.
Sau khi dầu mất năng lợng do va đập vào các cánh quạt của rôto tua bin, dầu chảy
vào trong dọc theo các cánh và khi va đập vào bề mặt cong các cánh rôto quay sẽ đổi
hớng ngợc lại đẩy dầu về các cánh của bánh bơm để lặp lại chu kỳ ban đầu.
- Nh vậy việc truyền mô men (truyền công suất ở chế độ không tải) đợc thực hiện bởi
dòng dầu chảy qua các cánh bơm và các cánh của rôto tua bin.
b) Trạng thái khuyếch đại (biến) mômen (hình 1-3)
- Sau khi dầu đi qua rôto tua bin đổi hớng nh trên, dòng dầu chảy đi qua các cánh của
stato. Do chênh lệch tốc độ quay của bánh bơm và rôto tua bin, dầu từ rôto đập vào
mặt trớc của các cánh stato làm cho stato quay theo hớng ngợc lại của bánh bơm và
làm cho khớp một chiều khoá cứng stato. Khi stato bị khoá cứng, dòng chảy đập vaò
mặt cong của các cánh stato làm thay đổi hớng dòng chảy (xiên góc) có tác dụng tăng
cờng thêm chuyển động quay của bánh bơm (tăng mômen khi ôtô bắt đầu chuyển
động). Do vậy khi đạp chân ga sẽ làm cho rôto tua bin quay với mô men lớn hơn mô

men do động cơ sinh ra (biến mô) để làm cho ôtô khởi hành.


c) Trạng thái khớp nối thuỷ lực (hình 1-4)


Hình 1-3 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực
Trạng tháI tuyền công suất và trạng tháI biến mô men
Stato Dòng chảy truyền công
suất
Stato
Bánh bơmBánh bơm Rôto tua bin
Rôto tua bin
Dòng tăng mô men
Trục sơ cấp
Stato Stato
11
- Khi tốc độ quay của rôto tua bin tăng lên đạt đến tốc độ quay của bánh bơm, hớng
của dòng chảy dầu đến stato cùng hớng với chiều quay bánh bơm làm cho dầu đập
vào mặt sau của các cánh stato đẩy mở khớp một chiều cho stato quay cùng chiều với
rôto tua bin và bánh bơm. Biến mô không còn chức năng khuếch đại mô men mà nh
một khớp nối thuỷ lực để truyền lực (tỷ số truyền 1:1) từ động cơ đến hộp số hành tinh.
Khi stato đợc mở khoá, dòng chảy đập vaò mặt sau của các cánh stato làm cho stato
quay theo hớng dòng chảy (thẳng góc) từ rôto tua bin đến stato và bánh bơm để
truyền mômen khi ôtô vận hành ở tốc độ thấp.
- Khi xe chạy ở tốc độ thấp, dầu trong biến mô ở phía trớc và phía sau cơ cấu khoá
biến mô có áp suất bằng làm cho khó biến mô mở ra, thông đờng dầu qua các van rơle
và van tín hiệu.



a)

b) c)
Hình 1-4 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của biến mô men thuỷ lực
Trạng thái khớp nối thuỷ lực và xe chạy ở tốc độ thấp
a, b) Sơ đồ trạng thái bộ biến mô truyền công suất ; c) Sơ đồ đặc tính biến mô
Bánh bơm Rôto tua bin
Stato
Dòng truyền công suất
Stato
Rôto tua bin
Bánh bơm
Khoá biến mô
Van tín hiệuVan rơle
12
- Trong trạng thái khớp nối (không có sự khuếch đại mô men hình. 1-5), với tỷ số
truyền 1:1, nhng giữa bánh bơm và rôto tua bin có sự chênh lệch về tốc độ từ 4-5% (vì
bánh bơm chủ động và rôto là bị động). Vì vậy biến mô không truyền đợc 100% công
suất của động cơ đến hộp số. Để ngăn chặn hiện tợng mất năng lợng và giảm tiêu hao
nhiên liệu,ảtên rôto tua bin đợc lắp cơ cấu khoá biến mô loại ma sát (hình 1-5). Khi tốc
độ ôtô tăng từ trung bình đến cao (trên 60 km/giờ) khoá biến mô sẽ nối cứng rôto tua
bin với bánh bơm.
- Khi xe chạy ở tốc độ trung bình và cao (trên 60 km/giờ), do các bộ cảm biến tốc đô xe
và bộ cảm biến độ mở bớm ga sẽ điều khiển van tín hiệu và van rơle, mở đờng dầu có
áp suất phía sau khóa biến mô, đẩy tấm ma sát của cơ cấu khoá ép chặt vào vỏ biến
mô nối cứng rôto tua bin với bánh bơm để cho 100% công suất đợc truyền đến rôto và
hộp số.





a) b)
Hình 1-5 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của khoá biến mô
a) Sơ đồ khoá biến mô; b) Sơ đồ đặc tính biến mô

Bánh bơm Rôto tua
Van tín hiệu Van rơle
Khoá biến
13
III. Cấu tạo các bộ phận
1. Stato và khớp một chiều
a. Nhiệm vụ
Stato và khớp một chiều dùng để làm tăng mômen của bánh bơm khi động cơ bắt đầu
hoạt động.
b. Cấu tạo (hình. 1-6)
Stato đợc đặt giữa bánh bơm và rôto tua bin. Stato lắp quay trên trục và trục stato đ-
ợc lắp cố định với vỏ hộp số.
- Khớp một chiều gồm có : vòng trong lắp chặt với trục stato, vòng ngoài lắp với stato,
bên trong có vòn lò xo và các con lăn.

c. Nguyên tắc hoạt động (hình. 1-6b)
- Do chênh lệch tốc độ quay của bánh bơm và rôto tua bin, dầu từ rôto đập vào mặt tr-
ớc của các cánh stato làm cho stato quay theo hớng ngợc lại của bánh bơm và làm cho
khớp một chiều khoá cứng stato.
Stato bị khoá cứng khi vòng ngoài quay ngợc chiều đẩy các con lăn xoay chiều cao
lớn (l
2
) hãm chặt giữa vòng trong và vòng ngoài làm hãm chặt vòng ngoài cùng stato
ngừng quay.
- Khi tốc độ quay của rôto tua bin tăng lên đạt đến tốc độ quay của bánh bơm, hớng

của dòng chảy dầu đến stato cùng hớng với chiều quay bánh bơm làm cho dầu đập
vào mặt sau của các cánh stato đẩy mở khớp một chiều cho stato quay cùng chiều với
rôto tua bin và bánh bơm.
Stato đợc mở khoá khi vòng ngoài quay cùng chiều với rôto và bánh bơm, đẩy vào
đầu các con lăn xoay cùng chiều nghiêng đi và xoay chiều cao nhỏ (l
1
< l

) mở cho vòng
ngoài và vstato quay theo rôto và bánh bơm.




a) b)
Hình 1-6 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của khớp một chiều của stato
a) Sơ đồ cấu tạo stato; b) Sơ đồ cấu tạo khớp một chiều
Cánh cong
Dầu đến bánh bơm
Hướng dầu đi , nếu
không có stato
Vòng ngoài
Lò xo
Con lăn
Vòng trong
14
2. Cơ cấu khoá biến mô
a) Nhiệm vụ
Cơ cấu khoá biến mô dùng để khoá rôto tuabin vào bánh bơm, đảm bảo truyền hết
100% công suất từ động cơ đén hộp số khi ôtô vận hành ở tốc độ trung bình và tốc độ

cao.
b) Cấu tạo (hình.1-7)
Khi bộ biến mô ở trạng thái khớp nối, với tỷ số truyền 1:1, nhng giữa bánh bơm và
rôto tua bin có sự chênh lệch về tốc độ từ 4-5% (vì bánh bơm chủ động và rôto là bị
động). Để ngăn chặn hiện tợng mất năng lợng và giảm tiêu hao nhiên liệu, trên rôto tua
bin đợc lắp cơ cấu khoá biến mô loại ma sát (hình 1-6a).
Khoá biến mô đợc lắp trên moayơ của rôto tuabin. Bao gồm : pitông khoá có dán vật
liệu ma sát hoặc dán vào vỏ biến mô dùng để truyền lực ngăn sự trợt tại thời điểm ăn
khớp của khoá biến mô. Lò xo giảm chấn lắp trên khớp khoá dùng để hấp thụ lực xoắn
do sự ăn khớp của ly hợp, ngăn không tạo ra va đập.
c) Nguyên tắc hoạt động
- Trạng thái nhả khớp (hình. 1-7b)
Khi xe chạy ở tốc độ thấp, bộ phận điều khiển các van tín hiệu và van rơ le mở cho
dầu có áp suất chảy đến phía trớc của khớp khoá. Do áp suất ở phía trớc và phía sau
của khớp khoá bằng nhau, nên khớp khoá nhả ra không tiếp xúc với vỏ bộ biên mô.
- Trạng thái ăn khớp (hình. 1-7c)
Khi xe chạy ở tốc độ trung bình và cao (trên 60 km/giờ), do các bộ cảm biến tốc đô xe
và bộ cảm biến độ mở bớm ga sẽ điều khiển van tín hiệu và van rơle, mở đờng dầu có
áp suất phía sau khóa biến mô, đẩy tấm ma sát của cơ cấu khoá ép chặt vào vỏ biến
mô nối cứng rôto tua bin với bánh bơm để cho 100% công suất đợc truyền đến rôto và
hộp số.
3. Bơm dầu



a) c)
Hình 1-7 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của cơ cấu khoá biến mô
a) Sơ đồ biến mô; b, c) Sơ đồ hoạt động của khoá biến mô
Khoá biến môBánh bơm Rôto
StatoBơm dầu

Trục sơ cấp
Khoá biến mô mở
Van rơle
Van tín hiệu
Khoá biến mô b)
15
a) Nhiệm vụ
Bơm dầu dùng để bơm dầu có áp suất cao (2,0-2,5Mpa) đa đến bộ biến mô, hộp số
hành tinh, và hệ thống điều khiển thuỷ lực. Để bôI trơn các chi tiết và điều khiển hoạt
động của bộ biến mô và hộp số hành tinh.
b) Cấu tạo (hình.1-8)
Bơm dầu gồm có : Đĩa phân chia dầu đợc lắp quay trên trục sơ cấp, bánh răng chủ
động (hoặc rôto và các phiến gạt) lắp với trục bánh bơm, bánh răng bị động lắp trong
thân bơm và nắp.

c) Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ và bộ biến mô hoạt động làm cho bánh răng chủ động quay trong bánh
răng bị động vừa ăn khớp vừa tạo ra các khoang dầu và tăng dần thể tích tạo ra sức
hút để hút dầu từ các te vào trong bơm sau đó nén ép dầu từ thể tích lớn về thể tích
nhỏ, làm tăng áp suất dầu để đa dầu đến hệ thống điều khiển hộp số và bộ biến mô.
Tốc độ động cơ tăng lên làm cho áp suất của bơm dầu tăng lên tơng ứng ( áp suất
bơm dầu từ 1,6-2,5Mpa)
- áp suất làm việc của bơm dầu đợc điều chỉnh ổn định từ 1,6-2,0 Mpa nhờ van điều
tiết áp suất lắp sau bơm trên mạch phân nhánh của đờng dầu chính.





Hình 1-8 Sơ đồ cấu tạo của bơm dầu

Trục stato B răng bị động Nắp bơm
Thân bơm B răng chủ động
Thân bơm B răng bị động
B răng bị động
16
4. Van điều tiết áp suất
a) Nhiệm vụ
Van điều tiết áp suất dùng để điều chỉnh áp suất bơm dầu ổn định từ 1,6 2,0 Mpa
b) Cấu tạo (hình.1-9)
Van điều tiết áp suất gồm có : Thân van lắp sau bơm dầu trên mạch phân nhánh của
đờng dầu chính, con trợt, một đầu đóng kín và tiếp xúc với áp lực của mạch dầu chính
từ bơm dầu, đầu kia tựa vào hai lò xo. Con trợt có ba mặt trợt để đóng , mở ba mạch
dầu từ van đến: bộ biến mô, về trớc bơm dầu và từ bơm dầu đến van.
c. Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ bắt đầu làm việc, áp suất của bơm dầu thấp không thắng đợc sức căng lò
xo, con trợt đóng kín đờng dầu đến bộ biến mô, sau đó áp suất dầu tăng lên lớn hơn
sức căng lò xo sẽ đẩy mở mạch dầu cung cấp dầu đến bộ biến mô.
Khi tốc độ động cơ tăng lên, áp suất của bơm dầu tăng cao thắng đợc sức căng của
hai lò xo đẩy con trợt đóng bớt một phần đờng dầu đến bộ biến mô và mở thông đờng
dầu về trớc bơm làm giảm áp suất dầu. Qúa trình đợc xảy ra liên tục để điều tiết áp
suất dầu luôn ổn định từ 1,6 2,0 Kpa.




a) b) c)
Hình 1-9 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của van điều tiết áp suất
a) Khi áp suất nhỏ b) Khi áp suất lớn, dầu về biến mô
c) Van điều tiết khi áp suất cao, dầu về trớc bơm
Van con trượt

Đến mạch
dầu chính
Bơm dầu Bầu lọc
Thùng dầu
Lò xo
Mạch cân bằng
Đến biến mô
Đến b mô
17
5. Van tín hiệu khoá biến mô
a) Nhiệm vụ
Van tín hiệu khoá biến mô dùng để điều khiển áp suất dầu tác dụng lên van rơ le và
khóa biến mô.
b) Cấu tạo (hình.1-8)
Van khoá biến mô gồm có : thân van, các đờng ống dẫn dầu, van pittông và lò xo đợc
lắp trong thân van dới.

c) Nguyên tắc hoạt động
Khi áp suất dầu của van
ly tâm truyền từ ly hợp
truyền tăng đến đạt chuẩn
quy định, đẩy van pittông
nén lò xo, mở thông đờng
dầu đến van rơ le khoá
biến mô. Dầu đến van rơ
le đẩy mở van cho dầu áp
suất cao đI vào bộ biến
mô, đẩy khớp khoá biến
mô ép chặt vào vỏ biến
mô.



a) b)


c) d)
Hình 1-9. Sơ đồ cấu tạo bộ van điều khiển
a) Cấu tạo bộ van, b) Thân van trên, c) Van điều khiển bằng tay, d) Thân van dới
Hình 1-10 Sơ đồ hoạt động của van tín hiệu biến mô
Van đ/c thấp áp
Thân van trên
Thân van dưới
Van rơle b mô Thân van
Van điều biến
Van tích năng
Cam đ/c b ga
Chốt về số
Van đ/c số
2
Van b ga
Van giảm áp
Van rơle
Khoá biến mô
Rôto Bánh bơm
Van tín hiệu
Van điều áp sơ cấp
Van ch số 1, 2
Van điều áp
Van ch số 2, 3
Van ch số 3, 4

Van đ áp thứ cấp
Van đ số
thấp
Van đi OD
Van tín hiệu
khoá b

Van đi số
thấp
18
5. Van rơ le khoá biến mô
a) Nhiệm vụ
Van rơ le khoá biến mô dùng để điều khiển khoá biến mô đóng và mở khoá biến mô.
b) Cấu tạo (hình.1-7)
Van khoá biến mô gồm có : thân van, các đờng ống dẫn dầu, van pittông và lò xo đ-
ợc lắp trông thân van dới.
c) Nguyên tắc hoạt động (hình.1-10)
Khi áp suất dầu từ van tín hiệu tác dụng lên phần dới của van rơ le, đẩy van rơ le đI
lên mở thông đờng dầu phía sau khoá biến mô và đẩy khoá biến mô vào trạng tháI
khoá biến mô.
Khi áp suất dầu từ van tín hiệu bị cắt, van rơ le đợc ấn đI xuống mở thông đờng dầu
có áp suất đến phía trớc khoá biến mô làm cho biến mô trở về trạng tháI mở khoá biến
mô.
IV. Nội dung bảo dỡng bộ biến mô.
1. Làm sạch bên ngoài
2. Tháo rời bộ biến mô và làm sạch chi tiết.
3. Kiểm tra các chi tiết
4. Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết.
5. Lắp các chi tiết và bộ phận biến mô.
6. Kiểm tra hoàn chỉnh và vệ sinh công nghiệp

.
V. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của bộ biến mô ?
2. Ưu nhợc điểm của bộ biến mô ?
3. (Bài tập) Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ biến mô ở trạng
thái biến mômen ?
19
tHựC HàNH bảo dỡng bộ biến mô
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp bộ biến mô và hộp số hành tinh.
- Nhận dạng các bộ phân chính của bộ biến mô và hộp số hành tinh
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận bộ biến mô và hộp số hành tinh
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp bộ biến mô và hộp số hành tinh
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so
- Pan me, thớc cặp, căn lá
- Các thiết bị dùng kiểm tra, chẩn đoán h hỏng bộ biến mô và hộp số hành tinh
b) Vật t:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn

- Các van, bộ ly hợp, bộ phanh và joăng đệm thay thế....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa bộ
biến mô và hộp số hành tinh.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. THáO LắP Bộ biến mô
A. Quy trình tháo rời bộ biến mô
1. Tháo bơm dầu (hình.1-8)
- Tháo các bulông hãm
- Dùng cảo tháo bơm dầu ra khỏi trục stato.
2.Tháo vỏ bánh bơm
- Tháo các bulông hãm
3. Tháo stato
- Tháo các bulông hãm và stato
- Tháo trục stato
4. Tháo rôto tua bin và khoá h mã
- Tháo rôto tua bin
- Tháo khoá hãm rôto
20
5. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng dung dịch rửa và giẻ làm sạch các chi tiết
- Dùng dụng cụ kiểm tra để kiểm tra các chi tiết
B. Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết h hỏng)
- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết : ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng (tấm ma sát, phe hãm).
- Thay dầu bôi trơn bộ biến mô.
II. quy trình bảo dỡng Bộ biến mô
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Vam cảo và bộ dụng cụ tay tháo bộ biến mô
- Dầu bôi trơn, bơm hơi, mỡ bôi trơn và dung dịch rửa

2. Tháo và làm sạch các chi tiết bộ biến mô
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài bộ biến mô
- Dùng cờ lê và vam cảo tháo rời bộ biến mô
3. Kiểm tra bên ngoài các chi tiết :
- Dùng kính phóng đại và mắt thờng
- Quan sát bên ngoài và bề mặt các chi tiết
4. Bôi trơn các chi tiết
- Dùng dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn
- Bôi trơn các lỗ, bạc xoay và tra mỡ bôi trơn các chi tiết
5. Lắp các chi tiết của bộ biến mô
- Dùng cờ lê, vam cảo và tuýp đúng loại
- Lắp bộ biến mô ( ngợc lại quá trình tháo)
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Dùng chổi, giẻ lau
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dỡng sạch sẽ, gọn gàng
Hình 1-11 Cấu tạo bộ biến mô men
Bộ biến mô
Bộ biến mô
Vỏ bộ biến mô Rôto tuabin và stato Bánh bơm
Trục khuỷu Đệm Bánh đà
Trục sơ cấp
21

Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
1. Bộ biến mô ?
2. Cơ cấu khoá biến mô ?
3. Lập bảng kiểm tra chi tiết của bộ biến mô ?
II. Yêu cầu cần đạt
1. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ biến mô của ôtô TOYOTA?

2. Lập đợc bảng kiểm tra chi tiết của bộ biến mô ?
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
22
Bài 2
sửa chữa và bảo dỡng bộ biến mô - M bài: HAR.02 18 02ã
Giới thiệu :
Biến mô men thuỷ lực là một loại ly hợp thuỷ lực hoạt động nhờ áp lực của thuỷ lực
(dầu chuyên dùng) đợc lắp với hộp số hành tinh thành một cụm. Có nhiệm vụ tự động
điều khiển : cắt, truyền lực và biến đổi mômen từ động cơ đến hộp số, thông qua áp lực
của dòng chất lỏng. Do yêu cầu làm việc của bộ biến mô men làm việc liên tục, truyền
áp suất thuỷ lực lớn và chịu nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến
hành kiểm tra, bảo dỡng thờng xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và nâng cao tuổi thọ của bộ biến mô men thuỷ lực ôtô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của bộ biến mô.
2. Trình bày đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa bộ biến mô..
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng sửa chữa đợc bộ biến mô trên ôtô đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung chính:
1. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của bộ biến mô.
2. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa bộ biến mô.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng sửa chữa bộ biến mô.
học tại phòng học chuyên môn hoá
I. Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của bộ biến mô thuỷ lực.
1. Bộ biến mô bị trợt ở tốc độ cao và khi tải nặng
a) Hiện tợng
Khi ngời lái tăng ga nhng xe tăng tốc chậm hoặc kéo tải yếu.
b) Nguyên nhân
- Tấm ma sát của khoá biến mô mòn.

- áp suất dầu không đủ tiêu chuẩn do bơm dầu yếu.
2. Ly hợp hoạt động không êm, có tiếng ồn
a) Hiện tợng
Nghe tiếng khua nhiều ở cụm biến mô, xe vận hành bị rung giật
b) Nguyên nhân
- Bánh bơm rôto và stato mòn, gãy các cánh bơm
- Thiếu dầu bôi trơn
3. Bộ biến mô không hoạt động.
a) Hiện tợng
Khi ôtô khởi động nhng vào số xe không vận hành.
b) Nguyên nhân
- Hệ thống điều khiển thuỷ lực đứt, hỏng
- Các van tắc bẩn hoặc hỏng.
- Thiếu dầu bôi trơn bộ biến mô hoặc hỏng bơm dầu
4. Bộ biến mô không còn tác dụng tăng mômen
a) Hiện tợng
Khi khi xe vận hành lực kéo yếu.
b) Nguyên nhân
- áp suất dầu không đủ tiêu chuẩn do bơm dầu yếu.
23

×