Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.52 KB, 25 trang )

Tuần: 01 Ngày soạn: 09/9/2007
Tiết: 01 Ngày dạy: 13/9/2007
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được thế nào là chuyển động cơ học,vật mốc.
biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng chuyển động thường gặp trong thực tế.
2.Kỹ năng:
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,dặc biệt biết xác đònh trạng thái của
vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:chuyển động thẳng,chuyển động
cong,chuyển động tròn.Phân biệt chuyển động với dao động.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính độc lập,tính tập thể,tinh thần hợp tác trong học tập.
Nghiêm túc trong học tập,yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
Tranh vẽ 1.2;1.4; 1.5 phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần điền từ cho C6 và thí nghiệm.
2.Học sinh(Cho mỗi nhóm)
1 xe lăn; 1 con búp bê; 1 khúc gỗ; 1 quả bóng bàn.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Điều khiển của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.(3 ph)
-Giới thiệu chương trình Vật lý 8 gồm:
+Trong chương I,ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề,đó là vấn
đề gì?
+Trong chương II,ta cần tìm hiểu gì?
-Giới thiệu chương I.


-Tạo tình huống học tập...
Theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó
đứng yên?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác đònh vật chuyển động hay đứng yên.(13’)
1.Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên.
C1: So sánh vò trí của
ôtô,thuyền,đám mấy với một
vật nào đó đùng yên bên
đường,bên bờ sông.
*Kết luận: SGK
C2: HS tự làm
C3: Vật không thay đổi vò trí
đối với vật khác coi là đứng yên
 Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động,2 ví dụ
về vật đứng yên?
 Tại sao nói vật đó chuyển động?
 Sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng đònh
vật đó chuyển động thì GV nêu ra:Vò trí của vật
đó so với vật khác chứng tỏ vật đó đang chuyển
động.
 Vò trí vật đó so với vật khác không thay đổi
chứng tỏ vật đó đứng yên.
 2 HS lên trình bày ví
dụ
 Trình bày lập luận
chứng tỏ vật trong ví dụ
đang chuyển động hay
đứng yên

 HS suy nghó trả lời.
1
C1.
So sánh vò trí của
ôtô,thuyền,đám mây với một
vật nào đó đứng yên bên
đường,bên bờ sông.
*Kết luận:SGK.
C2.(HS tự làm)
C3.
Vật không thay đổi vò trí đối
với một vật khác chọn làm mốc
được coi là đứng yên.
*Vậy khi nào vật chuyển động,khi nào vật đứng
yên?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV lấy 1 VD lúc vật chuyển động,lúc đứng yên
để HS khắc sâu KL.
-Cho HS đọc lại kết luận SGK.
-Khi nào ta nói vật chuyển động?
-Yêu cầu HS trả lời C3?
-GV nhận xét.
 HS trả lời cá nhân
C1.
 HS nêu kết luận.
 HS tự ghi vào vở.
 HS làm C3.
 HS khác nhận xét.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động(10’)
-Muốn xét xem một vật đứng yên hay chuyển

động,ta phải xét khoảng cách từ vật đó đến vật
mốc có thay đổi hay không.
-Vật mốc có thể chọn tùy ý.Vậy có thể xảy ra
trường hợp chọn hai vật mốc khác nhau lại đưa
đến hai kết luận khác nhau không?
-Các em hãy quan sát hình 1.2 SGK và trả lời
C4,C5.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn
thành câu C6.
GV cho đại diện lên ghi kết quả.
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời C7.
GV thông báo tính tương đối của chuyển động và
đứng yên.
Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng C8.
HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận trên lớp
thống nhất kết quả C4,C5.
Cả lớp hoạt động
nhóm,nhận xét đánh
giá,sau đó thống nhất các
cụm từ thích hợp để hoàn
thành C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
Ghi nội dung vào vở.
HS làm việc cá nhân để
hoàn thành C8.
Hoạt động 4:Một số chuyển động thường gặp trong thực tế.(5 ‘)
Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c SGK cho HS quan
sát.GV nhấn mạnh:+Quỹ đạo chuyển động.

+Các dạng chuyển động.
-Tổ chức cho HS lam việc cá nhân để hoàn thành
C9.
HS quan sát.
Ghi nội dung 3 SGK vào
vở.
HS làm việc cá nhân sau
đó thảo luận để hoàn thành
C9.
Hoạt động 5:Vận dụng-Củng cố-Dặn dò.(15 phút)
2
GV treo hình 1.4 SGK
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành
C10,C11.
Lưu ý:
+Có sự thay đổi vò trí của vật so với vật mốc,vật
chuyển động.
+Yêu cầu một số HS nêu lại nội dung cơ bản của bài
học.
-Dùng bảng phụ lần lượt cho HS làm các bài tập 1.1;
1.2; 1.3 SBT.
Học bài và xem bài Vận tốc.
Quan sát.
Hoạt động cá nhân
sau đó hoạt động
nhóm để hoàn thành
C10,C11.
Hs nhắc lại nội dung
bài học.
HĐ cá nhân sau đó

thảo luận lớp.
3
Tuần:02 Ngày soạn: 16/9/2005
Tiết: 02 Ngày dạy: 17/9/2005
VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết được vận tốc là gì?
-Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng để tính vận tốc của một số chuyển động
thông thường.
-Vận dụng công thức để tính s và t.
2.Kỹ năng:
Biết dùng các số liệu trong bảng biểu để rút ra nhận xét đúng.
3.Thái độ:
Ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập,tính cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
Phóng to bảng 2.1; 2.2 và hình vẽ tốc kế trong SGK.
2.Học sinh:
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Điều khiển của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra thường xuyên.(5 ph)
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời:
Khi nào một vật được coi là chuyển động?Đứng
yên?Cho ví dụ?
Tại chỗ trả lời.
Lớp nhận xét.
Hoạt động 2:Tổ chức tình huống học tập.(3 phút)
ĐVĐ: Một người đang đi xe đạp và một người
đang chạy bộ.Hỏi người nào chuyển động nhanh

hơn?
Để có thể trả lời chính xác ta có thể nghiên cứu
bì vận tốc.
Dự đoán cá nhân trả lời.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về vận tốc.(13 phút)
 Treo bảng 2.1 và yêu cầu HS quan sát và
làm C1.
 Xem bảng 2.1 và
thảo luận nhóm.

-Cho HS dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu
với cột xếp hạng,có mối liên hệ gì giữa chúng?
Thông báo thêm một số đơn vò quãng đường
khác.Cho HS làm C3.
Làm việc theo
nhóm.Vận tốc càng lớn
chuyển động càng nhanh.
Hoạt động 4:Lập công thức tính vận tốc.(8 phút)
Giới thiệu các ký hiệu v,s,t và dựa vào bảng 2.1
gợi ý cho Hs lập công thứ,(cột 5 tính bằng cách
nào?)Hãy giải thích các ký hiệu.
Từ công thức trên hãy suy ra công thức tính vận
tốc..
HS trả lời cá nhân.
Thảo luận nhóm suy ra
công thức.
Hoạt động 5: Giới thiệu tốc kế.(3 phút).
4
-Muốn tính vận tốc ta phải biệt gì?
-Quãng đường đo bằng dụng cụ gì?

-Thời gian đo bằng dụng cụ gì?
-Trong thực tế có một dụng đo gọi là tốc kế.
Treo hình 2.2 SGK lên bảng. Tốc kế thường thấy
ở đâu?
HS trả lời cá nhân.
Thường gắn trên xe
máy, mô tô, ôtô...
Hoạt động 6: Tìm hiểu đơn vò vận tốc.(4 phút).
Treo bảng 2.2 lên bảng.Gợi ý cho Hs nhận xét
cột 1 và tìm các đơn vò vận tốc khác theo C4.
Giải thích cách đổi từ đơn vò vận tốc này sang
đơn vò vận tốc khác ta cần chú ý:
1km=1000m=100000cm. 1h=60ph=3600s.
Hoạt động 7: Vận dụng và hướng dẫn về nhà.(9 ph)
Cho HS làm C5a,C5b, chọn một vài Hs thông
báo kết quả.Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự
khác nhau.
Cho Hs làm C6,C7,C8,chọn một vài Hs thông
báo kết quả.Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự
khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên:
Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m.một
người khác chạy bộ 6km trong 0,5h.Hỏi người nào
chạy nhanh hơn?
Khi nào thì hai người chạy bằng nhau?Nhanh
hơn?Chậm hơn?
Làm các Bài tập SBT và xem CĐĐ-CĐKĐ.
Làm việc cả lớp.Nhận
xét các kết quả của nhau.
Làm việc cả lớp.Nhận

xét các kết quả của nhau
Làm việc cá nhân,đối
chiếu kết quả nhóm.
5
Tuần:03 Ngày soạn: 23/9/2005
Tiết: 03 Ngày dạy: 24/9/2005
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phát biểu được đònh nghóa của chuyển động đều và chuyển động không đều.Nêu được những ví dụ
về chuyển động đều và chuyển động không đều.
-Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự trong bảng 3.1.
2.Kỹ năng:
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được các quy luật của chuyển động đều và
không đều.
3.Thái độ:
Tập trung nghiêm túc,hợp tác thực hiện thí nghiệm.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Cả lớp:Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm.Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (bảng 3.1)
SGK.
2.Cho mỗi nhóm:
1 máng nghiêng;1 bánh xe;1 bút dạ để đánh dấu.
1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Điều khiển của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra thường xuyên.Tạo tình huống.(6 ph)
-Viết công thức tính vận tốc.Nêu rõ các đại

lượng có trong công thức.Độ lớn của vận tốc cho
biết gì?
-Một đoàn tàu chuyển động trên quãng đường
dài 150km trong thời gian 5h.Tính v...?
Tại chỗ trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Hoạt động 2:Thông báo chuyển động đều và chuyển động không đều.(2
C1:
Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không
đều, trên các đoạn DE,EF là chuyển
động đều.
C2:
a-Chuyển động đều
b,c,d-Chuyển động không đều.
Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
GV yêu cầu 1 HS theo dõi đồng hồ,một HS dùng
viết đánh dấu vò trí của trục bánh xe đi qua trong
thời gian 3s, sau đó ghi kết quả vào bảng 3.1.
Yêu cầu HS trả lời C1;C2.
-Nhóm trưởng nhận
dụng cụ thí nghiệm.
-Các nhóm tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả vào
bảng 3.1.
-Các nhóm thảo luận trả
lời C1.
-Yêu cầu HS tính vận tốc trung bình mỗi giây
trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các
đoạn đường AB,BC,CD.GV yêu cầu HS đọc phần

thu thập thông tin ở mục II.
-Các nhóm tính đoạn
đường đi được của bánh
xe sau mỗi giây trên các
đoạn đường AB,BC,CD.
6
-Giới thiệu công thức tính v
tb
. v
tb
=s/t
+s:đoạn đường đi được.
+t: thời gian đi hết đoạn đường đó.
*Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường
chuyển động không đều thường khác nhau.Vận
tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác
trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên
các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
-Làm việc cá nhân với
C3
C3:
Vận tốc trên các đoạn đường
AB,BC,CD lần lượt là:
v
AB
=0,017 m/s;v
BC
=0,05 m/s;
v
CD

=0,08 m/s.
Hoạt động 4:Vận dụng (8 phút)
GV yêu cầu HS làm việc với câu C4,C5,C6. HS làm việc cá nhân sau
đó lên bảng tình bày.
Hoạt động 5: Củng cố.Hướng dẫn về nhà.(3 ph)
Nhắc lại đ/n chuyển động đều và chuyển động
không đều.
Yêu cầu HS về nhà làm C7 và làm Bài tập ở
SBT.
Xem bài Biểu diễn lực
7
Tuần:04 Ngày soạn: 30/9/2005
Tiết: 04 Ngày dạy: 01/10/2005
BIỂU DIỄN LỰC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ.Biểu diễn được vec tơ lực.
2.Kỹ năng:
Biểu diễn lực.
3.Thái độ:
Cẩn thận,chính xác,trung thực,tập trung và hứng thú trong học tập.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
Hình 4.1; 4.2 phóng to để HS quan sát.
6 bộ giá thí nghiệm:giá đỡ,xe lăn,nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
2.Học sinh:Kiến thức về lực.Tác dụng của lực.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Điều khiển của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra thường xuyên.(3 ph)

Nêu các tác dụng của lực (ở lớp 6). Tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2:Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
Ở lớp 6 ta đã biết,lực làm biến dạng,thay
đổi chuyển động của vật.
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ.
Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động
của vật như thế nào?Muốn biết điều này ta
phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
Nêu một số ví dụ về lực tác
dụng làm biến dạng,thay đổi
chuyển động của vật.
Hoạt động 3:Ôn lại khái niệm lực.(5 phút)
I.Ôn lại khái niệm lực:
C1:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu
C1.
Hoạt động nhóm.
Hoạt động 4:Biểu diễn lực.(15 phút)
II.Biểu diễn lực.
1.Lực là một đại lượng vec tơ:
Thông báo đặc điểm của lực:
+Lực là đại lượng vec tơ.
+Cách biểu diễn lực và ký hiệu lực.
Cần chú ý đặc trường hợp bằng nhau của ưng bởi
ba yếu tố:Điểm đặt;phương và chiều;độ lớn.
 Thông báo cách biểu diễn vec tơ lực phải
thể hiện ba yếu tố trên.
 GV cùng HS phân tích hình 4.3
 Thông báo ký hiệu vec tơ lực F và cường độ
lực F.

 Làm việc cá
nhân mục 2.
2.Cách biểu diễn và ký hiệu vec tơ lực:
Biểu diễn lực bằng một mũi tên.
Ký hiệu: + vec tơ lực F
+ Cường độ lực F.
8
 Ví dụ: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn
theo phương ngang có:
 -Điểm đặt A.
 -Phương nằm ngang,chiều từ trái sang phải.
 -Cường độ F=15N
Hoạt động 5: Củng cố.(10 phút)
 Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của
bài học.
 Chốt lại kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
 Yêu cầu HS vận dụng cách biểu diễn vec
tơ,trả lời C2.
 Uốn nắn cách biểu diễn lực.
 Hướng dẫn HS trả lời C3.
 GV hướng dẫn HS trả lời bài tập 4.4; 4.5
SBT.
 Nhắc lại kiến
thức cơ bản.
 Ghi vở.
 Từng cá nhân
vận dụng trả lời C2.
 HS quan sát hình
4.4 trả lời C3
 +Điểm đặt.

 +Phương,chiều.
 +Độ lớn.
7.Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc,vật biến dạng.
Làm các bài tập còn lại trong SBT xem trước bài Sự cân bằng lực-Quán tính.
9
Tuần:05 Ngày soạn: 07/10/2005
Tiết: 05 Ngày dạy: 08/10/2005
SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng,nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng biểu thò
bằng vec tơ lực.
 Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6,HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng
đònh được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều mãi mãi”
 Nêu được một số ví dụ về quán tính.Giải thích được hiện tượng quán tính.
2.Kỹ năng:
Biết suy đoán.Tác phong nhanh nhẹn,chuẩn xác khi tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
Nghiêm túc,hợp tác khi làm thí nghiệm.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
Bộ thí nghiệm hình 5.3;5.4 và bảng 5.1.
2.Học sinh:
Bài học.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Điều khiển của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra thường xuyên.(5 ph)
1.Nêu cách biểu diễn lực.

2.Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng
0,3 kg treo trên sợi dây.(1cm ứng với 1N).
3.Thế nào là hai lực cân bằng.tác dụng của hai lực
cân bằng lên vật đang đứng yên.
3 HS lần lượt trả lời 3
câu hỏi trên.
Hoạt động 2:Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
Dùng hình 5.2,yêu cầu HS chỉ rõ được các lực tác dụng lên mỗi vật.
Vật đang đứng yên các lực đó như thế nào?Nếu vật đang chuyển động
mà chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ như thế nào?
Hoạt động 3:Tìm hiểu về hai lực cân bằng,(15 phút)
I .Lực cân bằng:
1.Hai lực cân bằng là gì?
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 trả lời C1.
Lực tác dụng lên quyển sách nằm yên trên mặt
bàn là những lực nào?
Phương,chiều,điểm đặt?
Tương tự phân tích các lực đặt vào quả cầu treo
ở sợi dây,quả bóng trên bàn.
Yêu cầu Hs nêu thêm một số thí dụ về hai lực
cân bằng.
Ta đã biết lực làm thay đổi vận tốc.Hai lực cân
bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ
Nếu vật đang chuyển động mà chỉ chòu tác dụng
của hai lực cân bằng thì hai lực này có làm thay
đổi vận tốc của vật hay không?
Suy nghó trả lời C1.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×