Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Bài giảng Tổng quát về sự phát triển siêu âm sản khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 86 trang )

TỔNG  QUÁT VỀ SỰ PHÁT 
TRIỂN SIÊU ÂM SẢN KHOA
 ­ 1958 người đầu tiên thử nghiệm dùng S khảo 
sát sản phụ là IAN DONALD.
­Thập niên 70­ : phát triển S 2 chiều
­Thập niên 80­: phát triển S Doppler 
                       Đầu dò âm đạo năm 1983
­Thập niên 90­ : phát triển S 3 chiều
    Color Power Doppler + Chất 
                 contrast + S hổ trợ cho thủ thuật.


CÁC QUAN ĐIỂM HIỆN NAY
 HIỆN NAY CÓ 70 % SẢN PHỤ SIÊU ÂM  THAI( USA)
 NHÓM   THEO SELECTIVE   ULTRASOUND                
(Indication for Ultrasound in Pregnancy) cho rằng chỉ 
nên S sản phụ khi có nhu cầu cần thiết của lâm sàng  
có đưa ra 28 chỉ định. Trong một hội nghị  ở USA về 
bảo vệ sức khỏe  và sự phát triển thai nhi
 NHÓM  THEO  SIÊU ÂM  THƯỜNG QUI                        
   (Routine second trimester Scan) ở Canada;Anh 
quốc;Phần Lan ;Na uy cho rằng bất cứ sản phụ nào 
cũng nên S thai một lần lúc 18­20 tuần.
    Còn ở Pháp và Đức thì  2 lần: 18­ 22W và31­33 W
 ­ Gần đây nhất nhiều nước đã thêm vào lần S  lúc
   11­14 tuần.


SELECTIVE  ULTRASOUND
1.
2.


3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

TÍNH TUỔI THAI 
ĐÁNH GIÁ  SỰ TĂNG TRƯỞNG THAI NHI
THAI CÓ RA HUYẾT  ÂM ĐẠO
NGÔI THAI
NGHI ĐA THAI
CHỌC DÒ ỐI
BỀ CAO TỬ CUNG KHÔNG PHÙ HỢP
CÓ KHỐI U Ở VÙNG CHẬU
NGHI THAI TRỨNG
HỞ CỔ TỬ CUNG
NGHI THAI NGOÀI TỬ CUNG
SIÊU ÂM TRỢ GIÚP CHO THỦ THUẬT CHỌC DÒ GAI 
NHAU,FIV, TRUYỀN DỊCH THAI NHI…
NGHI THAI LƯU
NGHI NGỜ CÓ DỊ TẬT TỬ CUNG



SELECTIVE    US      ( tiếp theo)
15.XEM CÒN VÒNG TRONG TỬ CUNG
16. THEO DÕI SỰ RỤNG TRỨNG
17. ĐO BPP 
18. NGHI THIỂU ỐI HAY ĐA ỐI
19. NGHI NHAU TRÓC SỚM
20.THEO DỎI CHYỂN DẠ
21.TRỢ GIÚP CHO XOAY THAI NGOÀI
22.ƯỚC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THAI NHI
23.CÓ α  –AFP BẤT THƯỜNG
24. TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI NHI
25.NHAU TIỀN ĐẠO
26. TIỀN SỬ CÓ SANH CON  DỊ TẬT BẨM SINH
27.THAI QUÁ NGÀY
28.THEO DỎI SỰ PHÁT TRIỂN THAI NHI TRONG ĐA THAI.


TẠI SAO  ở  USA  KHÔNG TÁN 
THÀNH ­> ROUTINE Ultrasound?
 Dựa theo các  tổ chức NICHHD (National Institut 
of Child Health and Human Development)+ AIUM 
( American Institut of Ultrasound in Medicine)
+ACOG +ACR     (American College of Radiology)
 Dựa trên các nghiên cứu cho đến gần đây cũng 
chứng tỏ Routine US cũng không làm gia tăng dự 
hậu tốt hơn cho mẹ và bé ở nhóm thai có nguy 
cơ thấp(low­risk)


 NGHIÊN CỨU  CHỨNG MINH  ROUTINE  


Antenatal  Diagnostic  Imaging  with Ultrasound 
 (  =  RADIUS ) có lợi
 Người ta nghiên cứu >15.000 bà mẹ (Low­
risk )từ 1987­1991 chia ra 2 nhóm:
 Một nhóm Routine US làm 2 S trong thai 
kỳ  (15­22 uần và lúc 31­35 tuần).
 Một nhóm đối chứng chỉ S khi có chỉ 
định của BS lâm sàng(   Selective 
Ultrasound) chỉ có 45% bà mẹ trong nhóm 
này được S vì có chỉ định .


KẾT QUẢ  (NHÓM CÓ SIÊU 
ÂM)
 Gia tăng tỷ lệ phát hiện dị tật bẩm sinh so vói 
nhóm kia.
 Gia tăng tỷ lệ phát hiện sớm  đa thai.
 Có Siêu âm tính tuổi thai chính xác hơn.
 Tuy nhiên cho dù có siêu âm biết trước được 
các ca DTBS cũng không cải thiện được tỉ lệ tử 
vong chu sinh( thai chết lưu,thai chết sau 
sanh..).Có lẽ do S còn giới hạn trong việc 
phát hiện dị tật = độ nhạy còn thấp ( chỉ 16,6 
% DTBS phát hiện được trước 24W)


NGHIÊN CỨU KHÁC Ở CHÂU 
ÂU ( 1990 ­1993)
 Đến 1990­ 1993 : ở ChâuÂu người ta thực hiện 

thêm một nghiên cứu gọi là EUROFETUS  
STUDY trên 200.000 sản phụ thuộc 14 quốc gia 
(trên 60 bệnh viện +trung tâm sản phụ 
khoa).Tất cả đều cho S ở 18 ­20tuần.
 KẾT QUẢ:trong số 200.000 ca có 4615 
caDTBS  sanh ra còn sống 3645 em bị dị tật 
( ùBirth defects )Siêu âm tìm ra được 
61,4%,trong số đó có 56% phát hiện trước 24 
tuần .


    TỈ LỆ PHÁT HIỆN ĐƯỢC
      TRONG SỐ CA CÓ  DTBS
 Hệ tiết niệu :có tỉ lệ phát hiện được 
nhiều nhất là 88,5%trên tổng số các ca 
có dị tật  hệ tiết niệu.
 Hệ thần kinh : 88,3%
 Hệ tim mạch thì không khả quan mấy 
chỉ đạt được 38,8%major defects – và 
20,8% minor defects.
 Mức độ phát hiện ít nhất là các dị tật 
nhỏ ở hệ cơ xương( chỉ đạt được18%).


TẠI SAO Ở CHÂU ÂU tỉ lệ phát 
hiên lại cao  hơn USA?
 Có thể khảo sát của EURO siêu âm trong 
các Trung tâm chẩn đoán+Bệnh viện trung 
ương ; máy siêu âm đời mới hơn và ở 
Châu Âu các BS siêu âm làm trong các BV 

lớn đều phải có trình độ kỷ thuật cao đã 
được chứng nhận  (Certified  Technician)


 Và ở cả 2 nơi EURO và Mỹ tỉ lệ phát 
hiện DTBS trong BỆNH VIỆN SẢN và 
trung tâm CHẨN ĐOÁNcao hơn 3 lần so 
với tại phòng mạch tư (60% so với 25%).
 Số lần siêu âm nhiều ( 3 lần trong suốt 
thai kỳ) phát hiện DTBS nhiều hơn là chỉ 
siêu âm 1 lần.
          


TÓM LẠI
 Các công trình nghiên cứu này chứng minh 
rằng mức độ phát hiện DTBS khi siêu âm thai 
nhi 18­22W cao nhất là đạt được 61,4%tùy 
thuộc vào:
 SKILL( kỹ năng của BS)
 QUALITY( Chất lượng của máy móc)
 Type of Defect( kiểu dạng của DTBS)
 Number of studies(Số lần S nhiều hay ít)
 The gestational Age of  the fetus(tuổi thai)
 Body Habitus of Mother


PHÔI THAI HỌC
TRỨNG THỤ TINH:tính ngày đầu tiên 
3 giờ sau: phân chia ra 2 TB

3 ngày sau : phôi dâu vào trong buồngTC
3 tuần sau : có 3 lá phôi và tiến trình thành lập 
các cơ quan   ORGANOGENESIS : KÉO DÀI 
CHO ĐẾN HẾT TUẦN THỨ 8 = tuần thứ 10 
theo  Sản khoa và Chẩn đoán hình ảnh học tính 
theo ngày kinh cuối LMA)
 GIAI ĐOẠN PHÔI THAI theo S và SẢN 
KHOA( Embryonic  period) từ tuần 1 cho đến 
cuối tuần 10 theo kỳ kinh cuối (LMA)
 3 THÁNG ĐẦU CỦA THAI KỲ : 1 – 14 TUẦN 
LMA






SỰ PHÁT TRIỂN Ở GIAI ĐOẠN 
THAI NHI ­11 ĐẾN 38 TUẦN (GA)


SỰ QUAN TRỌNG CỦA KHẢO 
SÁT TIỀN SẢN
 MỐI QUAN TÂM LỚN NHẤT CỦA CHA MẸ 
THAI NHI LÀ :
 CON MÌNH TRONG BỤNG LÀ ĐỨA BÉ CÓ 
KHỎE MẠNH KHÔNG ?
 CÓ BỊ DỊ TẬT GÌ KHÔNG ?
 MẶC DÙ ĐàĐƯỢC THÔNG TIN RẰNG SIÊU 
ÂM CHỈ PHÁT HIỆN ĐƯỢC MỘT SỐ CÁC 

DTBS về hình thái học NGƯỜI TA VẪN TIN 
RẰNG S LÀ PHƯƠNG TIỆN CHÍNH ĐỂ 
PHÁT HIỆN RA HẾT CÁC DTBS  VÀ THÔNG 
BÁO VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE THAI NHI .


TÔÛNG QUÁT VỀ BIRTH 
DEFECTS
 
 CÁC DTBS CHÍNH Đ
ƯỢC PHÁT HIỆN 

SAU SANH CHIẾM TỈ LỆ 4 ­ 8% TRẺ 
EM TỪ SƠ SINH ĐẾN1 TUỔI.
 TẠI USA :  DTBS là nguyên nhân duy nhất 
dẩn đến tử vong của trẻ em ( trên 21% 
nguyên nhân của tử vong ) người ta ước 
tính rằng có 100.000 đến 150.000 em sinh 
ra tại Mỹ mổi năm có Birth Defects ,trong 
đó có 8.000 em bị tử vong trong vòng 1 năm 
đầu của cuộc sống (cái giá phải trả cho 
việc  trị liệu các ca đó mổi năm là  1,4 tỷ 
USD )


CÁC  NGUYÊN NHÂN GÂY  KHUYẾT 
TẬT SAU SINH ( BIRTH  DEFECTS)
                                  ABNORMAL   FORMATION
                                  ( MALFORMATION )


 ANOMALIES

 (BIRTH DEFECTS)  
                                         ABNORMAL FORCES
                                       ( DEFORMATION )  club 
                                                                               foot…
                                  DESTRUCTION 
                                 of  NORMAL   TISSUE  
                                 ( DISRUPTION )  
                                                                  band  syndrome


BIRTH DEFECTS( dị tật sau 
sinh)

 CHIẾM TỈ LỆ 2­3% THAI NHI
 TRONG SỐ ĐÓ CÓ 20 ­25 % bị tử vong 
chu sinh, số còn lại cũng không được khỏe 
mạnh bình thường và khó nuôi.


MALFORMATION ( Structural 
and Functional Defects )
 CHROMOSOMAL   ABNORMALITIES
 GENE ( người có 30.000 ­35.000 genes 
mỗi Chromosome có <= 1.000 gene .Bị 
thay đổi trong giai đoạn tạo các cơ quan 
ORGANOGENESIS)
 ENVIRONMENTAL   FACTORS( thuốc 
men ngay cã Vitamin ,hóa chất ,rượu, 

nhiễm trùng nhất là siêu vi…
 60­70% KHÔNG BIẾT nguyên nhân…


 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY
   MALFORMATION :


PHÂN LOẠI S SẢN KHOA:
 First trimester  Ultrasound
 STANDARD  second or Third Trimester 
Ultrasound.   
 LIMITED  EXAMINATION
 SPECIALIZED EXAMINATION  (also called 
Targeted  Examination)
  


FIRST TRIMESTER US
( SIÊU ÂM  11­ 14 TUẦN)
 KHẢO SÁT CƠ THỂ HỌC THAI NHI
  ( anatomic  survey)
 NUCHAL TRANSLUCENCY( lớp dịch da 
gáy )
 NASAL BONE ( khảo sát xương mủi)


STANDARD  second or Third  
TRIMESTER (LEVEL   I )
NGÔI THAI

ĐO LƯỢNG NƯỚC ỐI (AFV)
HOẠT ĐỘNG TIM THAI
VỊ TRÍ NHAU BÁM
KHẢO SÁT CƠ THỂ HỌC + ĐO CÁC 
CHỈ SỐ ( HEAD   TO TOE )
 CỔ TỬ CUNG và 2  phần phụ







SPECIALIZED  EXAMINATION
= TARGETED     EXAMINATION 
=  LEVEL II





DETAILED ANATOMIC STUDY
FETAL  DOPPLER
BIOPHYSICAL   PROFILE (BPP)
ECHOCARDIOGRAM


CÁC HÌNH ẢNH THAI TRONG 3 
THÁNG ĐẦU CÓ THỂ LẦM DTBS


RHOMBENCEPHALON ở phía sau não
THOÁT VỊ BỤNG sinh lý (tuần 8­12 )
NANG NHỎ  ở dây rốn ( 2­ 7mm ) tỉ lệ  
< 1%  thai ,thường mất sau 12 tuần





×