Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm: Giám sát dinh dưỡng - ĐH Y tế công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

GIÁM SÁT DINH DƯỠNG


Một số khái niệm về GSDD
•   Giám sát là một hoạt động đảm bảo có
được sự hiểu biết liên tục về tình trạng
bệnh học đã có
•   Từ đó sẽ có khả năng hành động kịp thời
phòng khi tính nguy hiểm của bệnh đột
nhiên tăng cao.
Hành động
•   Thông tin
Có hành động
•   Có thông tin
Không hành động
Có hành động
Không hành động
•   Không thông tin

www.hsph.edu.vn




THEO TỪ ĐIỂN LAROUSSE, GIÁM SÁT LÀ “CHÚ Ý THEO DÕI, CÓ
QUYỀN LỰC VÀ THƯỜNG NGHI NGỜ, KIỂM TRA”




THEO A.D. LANGMUIR: “GIÁM SÁT LÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP,
SƯU TẬP, VÀ PHÂN TÍCH DỮ  KIỆN, CŨNG NHƯ VIỆC PHỔ BIẾN
CHÚNG TOÀN THỂ NHỮNG AI CẦN THÔNG TIN ĐÓ’’

NĂM 1975 RA ĐỜI  “PHƯƠNG PHÁP HỌC GIÁM SÁT DINH
ƯỠ
NG”.
CDẢ
I THI
ỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NHÂN DÂN” .

“THEO DÕI DINH DƯỠNG ĐỂ XÂY DỰNG CÁC QUYẾT ĐỊNH NHẰM




•   GSDD LÀ MỘT QUÁ TRÌNH CUNG CẤP
THÔNG TIN LIÊN TỤC VÀ THƯỜNG XUYÊN
VỀ TTDD CỦA NHÂN DÂN VÀ NGUYÊN
NHÂN HOẶC CÁC YẾU TỐ CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NÓ, NHẰM TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ ĐƯA
RA CÁC QUYẾT ĐỊNH VÀ GIÚP CHO VIỆC
XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, LẬP KẾ
HOẠCH HOẶC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
LƯƠNG THỰC­ THỰC PHẨM VÀ TTDD
www.hsph.edu.vn


THEO ỦY BAN VỀ GIÁM SÁT DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨM

“GSDD LÀ MỘT QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC CỦA VIỆC:

•   THU THẬP CẨN THẬN CÁC DỮ LIỆU LỰA CHỌN
VỀ TTDD CỦA NHÓM DÂN CHÚNG VÀ CÁC YẾU
TỐ XÁC ĐỊNH CHÍNH VỀ TÌNH TRẠNG NÀY.
•   CHUYỂN CÁC DỮ LIỆU NÀY THÀNH THÔNG TIN
ĐẦY ĐỦ CÓ CHẤT LƯỢNG CAO.
•   BÁO CÁO THÔNG TIN NÀY CHO NHỮNG NGƯỜI
SỬ DỤNG ĐàĐƯỢC XÁC ĐỊNH RÕ DƯỚI HÌNH
THỨC THÍCH HỢP, ĐÚNG LÚC VÀ GIÁ CẢ HỢP

www.hsph.edu.vn






GIÁM SÁT LÀ MỘT QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC VÀ CÓ HỆ
THỐNG. NÓ CÓ THỂ ĐỐI LẬP VỚI CÁC CUỘC ĐIỀU TRA
TRONG MỘT THỜI ĐIỂM.

MỘT HỆ THỐNG GSDD TỐT CÓ THỂ XÁC ĐỊNH, KHU TRÚ,
ĐẨY LÙI TÌNH TRẠNG THIẾU DINH DƯỠNG, CŨNG NHƯ
THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG… VỚI MỘT CA BỆNH
(QUÁNG GÀ, …) LÀ MỘT CHỈ ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC QUAN
TRỌNG CỦA THIẾU DINH DƯỠNG.
CẦN THIẾT CHO SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG GIÁM
SÁT HIỆN ĐẠI J. KOTRZEWSKI ĐàNHẤN MẠNH LÀ “GIÁM
VIỆC XỬ LÝ NHANH THÔNG TIN VÀ PHỔ BI

ẾNẠ K
ẾTỘ QUẢ LÀ
SÁT, ĐÓ LÀ V
ẤN ĐỀ THÔNG TIN ĐƯA ĐẾN HO
T Đ
NG”


•   TÓM LẠI, GIÁM SÁT DINH DƯỠNG LÀ MỘT
QUÁ TRÌNH THEO DÕI LIÊN TỤC NHẰM MỤC
ĐÍCH CUNG CẤP NHỮNG DẪN LIỆU HIỆN CÓ
VỀ TÌNH HÌNH DINH DƯỠNG CỦA NHÂN DÂN
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH
TRẠNG DINH DƯỠNG NHẰM GIÚP CÁC CƠ
QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM CÓ CÁC QUYẾT
ĐỊNH THÍCH HỢP, KỊP THỜI ĐỂ CẢI THIỆN
TÌNH TRẠNG ĂN UỐNG VÀ DINH DƯỠNG
CỦA NHÂN DÂN.
www.hsph.edu.vn


ĐỊNH NGHĨA GSDD
•   TẬP HỢP CÁC DỮ LIỆU ĐƯỢC LỰA CHỌN MỘT
CÁCH CẨN THẬN VỀ TÌNH HÌNH DINH DƯỠNG
CỦA MỘT CỘNG ĐỒNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN TÌNH TRẠNG NÀY.
•   CHUYỂN CÁC DỮ LIỆU NÀY THÀNH CÁC THÔNG
TIN CHẤT LƯỢNG ĐẦY ĐỦ
•   THÔNG BÁO CÁC THÔNG TIN NÀY TỚI NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH RÕ

RÀNG.
•   DƯỚI MỘT HÌNH THỨC CÓ THỂ CHẤP NHẬN
ĐƯỢC.
–  ĐÚNG THỜI GIAN
–  CHI PHÍ HỢP LÝ
www.hsph.edu.vn


CHU TRÌNH 3A

ASSESSMENT
(ĐÁNH GIÁ)

www.hsph.edu.vn

ANALYSIS
(PHÂN TÍCH)

ACTION
(HÀNH ĐỘNG)


NHÌN LẠI VIỆC GSDD
•   GSDD TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI:
– VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG LÀ GÌ?
– AI LÀ ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ?
– XẨY RA Ở ĐÂU?
– XẨY RA KHI NÀO?
– NGUYÊN NHÂN GÌ GÂY NÊN TÌNH TR
ẠNG ẤY?

– MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀ?

www.hsph.edu.vn


MỤC TIÊU CHUNG
GSDD LÀ MỘT QUÁ TRÌNH THÔNG TIN
LIÊN TỤC VỀ TÌNH HÌNH DINH DƯỠNG
CỦA NHÂN DÂN VÀ CÁC YẾU TỐ
QUYẾT ĐỊNH HOẶC CÓ ẢNH HƯỞNG
TỚI TÌNH TRẠNG NÀY
ĐỂ GIÚP ĐỠ NHỮNG NGƯỜI LÀM
CHÍNH SÁCH ­ LẬP KẾ HOẠCH VÀ
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
ĐỂ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN VIỆC SỬ DỤNG
THỰC PHẨM  VÀ TTDD CỦA NHÂN DÂN
www.hsph.edu.vn


CHỨC NĂNG CỦA HỆ THÔNG GSDD
•   HỆ THỐNG GSDD CÓ THỂ PHỤC VỤ CHO NHIỀU
CHỨC NĂNG. HAI CHỨC NĂNG CHÍNH:
–  BÁO ĐỘNG (HỆ THỐNG BÁO ĐỘNG SỚM)
–  LẬP CHÍNH SÁCH, KẾ HOẠCH DINH DƯỠNG, CÁC
CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP DINH DƯỠNG.

•   CÁC CHỨC NĂNG KHÁC CỦA GSDD
–  BIỆN HỘ (CÁC THÔNG TIN DƯ LUẬN QUẦN CHÚNG)
–  ĐÁNH GIÁ (CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH)
–  HIỂU BIẾT THÊM VỀ NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ CỦA CÁC

VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG.

www.hsph.edu.vn


CÁC ỨNG DỤNG CỦA GIÁM SÁT
DINH DƯỠNG

www.hsph.edu.vn












NHẰM THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH
CÓ MỤC TIÊU DINH DƯỠNG
ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH MỘT CÁCH HIỆU QUẢ VÀ THỰC HIỆN,
QUẢN LÝ, ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH, CÁC CÂU HỎI CẦN PHẢI TRẢ LỜI:
CÓ CẦN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CẦN THIẾT THEO KẾ
HOẠCH KHÔNG, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC NHÓM MỤC TIÊU?
CÓ CẦN PHẢI CẢI THIỆN TTDD KHÔNG HAY VÌ SAO PHẢI
CẢI THIỆN TTDD?

TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ MỤC
ĐÍCH CỦA CHƯƠNG TRÌNH, NGƯỜI TA ĐỀ CẬP ĐẾN THÔNG
TIN TỪ HOẠT ĐỘNG GSDD. DO ĐÓ, NỘI DUNG CÁC CHỈ TIÊU
THEO DÕI, PHẠM VI CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT PHẢI
NHẰM ĐÁP ỨNG NHỮNG MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH


•   NHẰM PHỤC VỤ VIỆC LẬP CHÍNH SÁCH, KẾ HOẠCH




GIÁM SÁT CŨNG CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH LẬP
RA CÁC CHÍNH SÁCH VÀ KẾ HOẠCH LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH HAY DỰ ÁN CỤ THỂ,
HAY CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC NHƯ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO
CHÍNH SÁCH CỤ THỂ ( VD KIỂM SOÁT, KHỐNG CHẾ GIÁ LT­TP,
PHÁP LUẬT VỀ VIỆC CHO TRẺ BÚ BÌNH). ỨNG DỤNG NÀY
THƯỜNG Ở CẤP TRUNG ƯƠNG HAY CHÍNH QUYỀN KHU VỰC
CẤP RA CÁC QUYẾT ĐỊNH (QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG) SẼ XÁC
ĐỊNH LOẠI CƠ CẤU GIÁM SÁT ĐỂ PHÙ HỢP VỚI TÌNH HÌNH CẦN
THIẾT THEO TỪNG CẤP. ĐIỀU QUAN TRỌNG LÀ PHẢI CÓ CƠ
CHẾ PHẢN HỒI CHO NHỮNG NGƯỜI HƯỞNG LỢI CHƯƠNG
TRÌNH. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG GỒM CÓ: AI DƯA RA CÁC
QUYẾT ĐỊNH NÀY? NHỮNG QUYẾT ĐỊNH NÀY ĐƯỢC CHUYỂN
THÀNH HÀNH ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO? CÁC LOẠI THÔNG TIN GỒM
NHỮNG GÌ (VỀ MẶT KỸ THUẬT, QUẢN LÝ, CHÍNH TRỊ)? MỨC ĐỘ
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG TIN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH RA SAO?

www.hsph.edu.vn



•    Hệ thống dự báo sớm là một ứng dụng đặc biệt của gsdd
nhằm ngăn chặn tình trạng thiếu hụt LT­TP xảy ra tại các
thời điểm nhạy cảm như mất mùa hay khủng hoảng kinh tế.
các yếu tố ảnh hưởng gồm mức độ nghèo đói của các
nhóm dân cư có nguy cơ cao trong quần thể, tình trạng
khẩn cấp như hạn hán, bão lụt hoặc chiến tranh. gsdd phải
cung cấp và mô tả các vấn đề theo từng thời điểm để đưa
ra các can thiệp tuần tự, đúng lúc và để làm cho ttdd không
bị nghiêm trọng thêm. hệ thống cảnh báo ban đầu này chỉ
là một công cụ tạm thời, chứ không thay thế cho việc giải
quyết các vấn đề lâu dài
•    Các định nghĩa và hướng dẫn giám sát đói nghèo đã được
ngân hàng thế giới cung cấp rõ ràng. trong giám sát, yếu tố
quan trọng bao gồm đánh giá hiệu lực của hệ thống giám
sát và hiệu quả của hệ thống phản hồi. đối với việc lập kế
hoạch, các bài học kinh nghiệm từ trước để lại phải được
xem xét đến nhằm ngăn ngừa các lỗi có thể tránh được là
cấn thiết (de Goyet và cộng sự, 1978)

www.hsph.edu.vn


•   Theo dõi định kỳ và đánh giá hiệu quả của
các chương trình CTDD
  Kinh tế thay đổi – bữa ăn thay đổi – tình hình dinh dưỡng
thay đổi.
  Trên cơ sở các tài liệu ­  dự báo tiến triển các vấn đề DD ­
đề xuất kịp thời với các cấp  để có đường lối DD thích hợp.

các thông tin GSDD sẽ trở nên vô nghĩa nếu không tìm
được và không tìm đúng các địa chỉ sử dụng, cũng như
không đưa ra các CTDD kịp thời.
  Hai mặt cần được quan tâm là tiến triển của thiếu dinh
dưỡng – thừa dinh dưỡng và các bệnh mạn tính không lây
có liên quan tới dinh dưỡng

www.hsph.edu.vn


Tuy nhiên cần phải chú ý đến một vài
câu hỏi quan trọng
•   Hệ thống giám sát có cần thiết không? các vấn đề
dd hiện tại đã xảy ra hay tiềm tàng đe dọa cộng
đồng đã được xác định chưa và chúng có đủ
nghiêm trọng để tiến hành can thiệp sau này
không?
•   Thông tin thu được từ hệ thống giám sát có giúp
việc đưa ra hành động đúng hay không?
•   Có đủ các nguồn lực để hỗ trợ cho các chương
trình hay các hoạt động can thiệp không?
•   Nếu giám sát là thực sự cần thiết thì phải tính đến
hiệu quả giám sát với chi phí có chấp nhận được
không?
www.hsph.edu.vn


NHỮNG TIÊU CHÍ CHÍNH ĐỂ THIẾT LẬP HỆ THỐNG GSDD

•   Hệ thống GSDD phải giúp cho việc thanh

tóan nạn đói và SDD
•   Hệ thống GSDD phải dễ thu thập, xử lý ở mọi
cấp để có thể ra quyết định chính xác và kịp
thời .
•   Không nên xây dựng hệ thống GSDD tòan
mới mà cần cố gắng sử dụng hệ thống sẵn
có ở địa phương.
•   Cần có con đường truyền đưa thông tin
www.hsph.edu.vn


CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT DINH
DƯỠNG ĐÒI HỎI PHẢI NHẬY –
ĐẶC HIỆU – DỄ THU THẬP

www.hsph.edu.vn


Tình trạng
dinh dưỡng

Chậm phát triển

Cân nặng sơ sinh
Cân nặng theo tuổi
Chiều cao theo tuổi
Cân nặng theo chiều cao
Vòng cánh tay

Tỷ lệ trẻ đẻ ra sống có cân nặng sơ sinh dưới

2.5kg
Tỷ lệ trẻ em có cân nặng theo tuổi dưới ­ 2SD
Tỷ lệ trẻ em có chiều cao theo tuổi dưới ­ 2SD
Tỷ lệ trẻ em có cân nặng theo chiều cao dưới ­
2SD
Tỷ lệ trẻ em có vòng cánh tay dưới 12,5 cm

Suy dinh dưỡng
lâm sàng

Chỉ tiêu sinh hóa

Có dấu hiệu lâm sàng
SDD

Hemoglobin máu

Retinol huyết thanh

Mức tiêu thụ
lương thực
thực phẩm

Bú mẹ
Tỷ lệ tử vong

Ăn bổ sung

LTTP


Tỷ lệ có Hemoglobin máu thấp theo giới – tuổi –
tình trạng sinh lý
Tỷ lệ có mức Retinol dưới 200 mcg/l
Số trẻ 1­4 tuổi chết trên 1000 trẻ cùng nhóm tuổi
Tỷ  lệ  trẻ  tử  vong  trong  bệnh  viện,  trẻ  SDD  đang
được quan tâm ở cộng đồng hay xã hội
Số trẻ dưới 1 tuổi chết trên 1000 trẻ đẻ ra sống

Bú s
ớm ết trước tuổi đi
Tỷ lệ ch
Bú dài
h
ọc
Chỉ bú sữ
 mẹ
Tỷ lệ ch
ếat khác
Tỷ lệ tử vong của trẻ
dưới 1 tuổi
Tuổi ăn sam

Mức tiêu thụ
www.hsph.edu.vn

Tỷ lệ khô mắt, bướu cổ...
Tỷ lệ SDD thể Kwashiorkor, marasmus và thể phối
hợ p

Năng lượng và lượng

protein/ngày

Tỷ lệ bú sớm trong vòng 30 phút sau sinh
Tỷ lệ bú mẹ đến 3 ­ 6 ­ 9 ­ 12 ­ 24 tháng
Tỷ lệ bú hoàn toàn sữa mẹ trong 4 tháng đầu sau
sinh
Tuổi bắt đầu ăn sam
Tỷ lệ trẻ em có năng lượng thấp, Protein thấp theo
nhu cầu
Tỷ lệ hộ gia đình có mức tiêu thụ năng lượng dưới
1500 Kcal


Sứckhỏe

Giáodụcvăn
hóa
www.hsph.edu.vn

Tìnhtrạngsức
khỏe
Môitrường

Hìnhthứcgiáo
dục

Tỷlệmắcbệnh
Tỷlệtửvong
Cơsởytế
Nước

Hốxí

Tỷlệtrẻỉachảytrongthángvừaqua
Tỷlệtrẻỉachẩy/tổngsốtrẻcùngnhóm
tuổi
Tỷlệtrẻmắcbệnhviêmđườnghôhấp
Tỷlệtừvongcủatrẻdưới1tuổivàtrẻ1­
4tuổi
Sốgiườngbệnh/1000dân
Sốbácsĩ/1000dân
Tỷlệtiêmchủngtheonhómđốitượng,
quảnlýthainghén
Tỷlệgiađìnhcógiếng,nướcmáy…
Tỷlệgiađìnhcónguồnnướcsạchdưới
200m
Tỷlệhộgiađìnhcóhốxí(loạihốxí)

Trìnhđộvănhóa
Đangđihọc

TỷlệngườicótrìnhđộvănhóahếtPTCS
Tỷlệngườitrên15tuổimùchữ
Tỷlệtrẻemthấthọc


Tập tính  dinh
dưỡng nhân
khẩu

Yếu tố kinh  tế


Tần xuất bữa
ăn

Số bữa ăn

Tỷ lệ trẻ em và gia đình ăn 2  bữa
ngày hoặc hơn

Cỡ gia đình
và tử vong

Cỡ gia đình trung bình
Tỷ lệ tử vong trước tuổi đi học và tử
vong sơ sinh
Giá trung bình của gạo, rau  chính

Giá cả

vụ, thịt  lợn…từng thời kỳ
thựcChi tiêu cho
 phẩm

Chi tiêu cho  bữa ăn trên  tổng thu
nhập

Thu nhập
Việc làm

Sản xuất thực

phẩm

Sản  phẩm

Yếu  tố ảnh
hưởng tới sản
xuất

www.hsph.edu.vn

Tỷ lệ hộ nghèo đói

Sản xuất
gia đình
Năng suất
Đất đai
Lượng
mư a

Tỷ lệ thất nghiệp
Thời gian trung bình các bà mẹ dành
cho chăm sóc trẻ
Phân  công lao động
Thực phẩm cơ bản tính theo Kg do
gia đình sản  xuất trong năm, giá trị
thành tiền
Năng suất các loại  thực phẩm (Kg/
ha/ năm )
Diện tích canh tác (Ha/  đầu người )
Lượng mưa trung bình  năm



MỨC TIÊU THỤ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM:
Ý NGHĨA CỦA CHỈ TIÊU NÀY PHỤ THUỘC VÀO
TÌNH TRẠNG CÁC MỐI  QUAN HỆ MÀ NGƯỜI
TA MUỐN TÌM HIỂU TRONG ĐÓ CÁCH DINH
DƯỠNG CÓ THỂ LÀ NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ
HAY LÀ BẰNG CHỨNG CỦA QUÁ TRÌNH DINH
DƯỠNG CỦA CÁ THỂ HAY QUẦN THỂ.
TỶ LỆ CÂN NẶNG SƠ SINH THẤP:
CHỈ TIÊU NÀY NÓI LÊN TTDD CỦA BÀ MẸ
TRONG THỜI KỲ MANG THAI, TTDD HIỆN TẠI
CỦA ĐỨA TRẺ VÀ TIÊN LƯỢNG SỨC KHỎE
CỦA ĐỨA TRẺ  SAU NÀY.

www.hsph.edu.vn


TỶ LỆ TRẺ EM SDD
–  CÂN NẶNG THEO TUỔI LÀ CHỈ TIÊU HAY DÙNG NHẤT, MỘT
ĐỨA TRẺ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG ĐẦY ĐỦ, HỢP LÝ SẼ TĂNG
CÂN HÀNG THÁNG.
–  CHIỀU CAO THEO TUỔI LÀ CHỈ TIÊU CÓ GIÁ TRỊ NHẤT NÓI
VỀ CHẤT LƯỢNG CON NGƯỜI VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG ĐẶC BIỆT LÀ CHẤT LƯỢNG CỦA BỮA ĂN. CHIỀU
CAO THEO TUỔI THẤP NÓI LÊN TÌNH TRẠNG THIẾU DINH
DƯỠNG MÃN TÍNH.
–  CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO LÀ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH
TTDD HIỆN TẠI, NẾU CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO THẤP
CHỨNG TỎ TÌNH TRẠNG THIẾU DINH DƯỠNG CẤP TÍNH

–  CÂN NẶNG VÀ CHIỀU CAO TUỔI NHẬP HỌC PHẢN ÁNH
QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG TRƯỚC ĐÓ

www.hsph.edu.vn


×