ĐÁNH GIÁ
CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ
Mục tiêu
1. Phân biệt các khái niệm giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh
giá
2. Trình bày tiêu chuẩn và chức năng của giám sát viên
3. Trình bày các hình thức và nội dung giám sát
4. Trình bày được các phương pháp giám sát và quy trình
giám sát.
5. Trình bày được các khái niệm, mục đích phân loại đánh
giá
6. Mô tả được các phương pháp đánh giá.
7. Phân tích nhóm chỉ số và nêu tiêu chuẩn của chỉ số trong
đánhgiá.
8. Trình bày các bước cơ bản của đánh giá.
Giám sát
• Giám sát là quá trình quản lý
• Giám sát trực tiếp
– xem xét tìm ra những khó khăn về mặt kỹ thuật của
tuyến dưới rồi cùng bàn bạc với người được giám sát
và người quản lý tuyến dưới tìm ra các giải pháp
nhằm thực hiện hoạt động đó đúng kỹ thuật.
Đánh giá là gì
1. Xét đoán giá trị của một việc gì đó
2. Đo lường và xem xét các kết quả đạt
được của một chương trình hoặc một
hoạt động trong một giai đoạn nhất
định
3. Cung cấp thông tin cho người quản lý
đưa ra quyết định cho tương lai
Mục đích của đánh giá (1)?
1. Chương trình đã đạt được những gì
2. Tại sao chương trình đạt được như thế.
3. Đo tiến độ kèm theo mục tiêu của chương trình
4. Để cải thiện hoạt động giám sát sao cho công
việc quản lý được tốt hơn.
5. Xác định những mặt mạnh và những điểm còn
yếu nhằm cải thiện chương trình
Mục đích của đánh giá (2)?
5. Để xem công việc khác nhau mà chương trình
đang thực hiện.
6. Lợi ích đã đạt được đo bằng kinh phí đã bỏ ra?
7. Thu thập thông tin cho lập kế hoạch và quản lí
các hoạt động của chương trình được tốt hơn.
8. Vạch ra những sai sót:ngăn chặn tái xuất hiện
9. Lập kế hoạch tốt hơn, phù hợp với nhu cầu của
người dân
CẦN THIẾT ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÌ
Đánh giá cho ta biết những thành
công và thất bại.
–Đương nhiên và
quan trọng
–Cần thiết để tiến bộ
–Khách quan, trung
thực
Đánh giá giúp ta thấy được hiệu
quả bằng các chỉ số đánh giá
Đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để
xác định mức độ hoàn thành cả
về số lượng và chất lượng
Các loại đánh giá
KẾT THÚC
THỰC HiỆN
LẬP KẾ HOẠCH
Đánh giá ban đầu
Đánh giá
tức thời
Đánh giá
sau cùng
Đánh giá
dài hạn
Mô hình tổ chức đánh giá
Mô hình đánh giá đơn giản:
Mục tiêu
Đối chiếu
với mục tiêu
Thực hiện
KH
Thu thập số
liệu khi kết
thúc
Mô hình đánh giá so sánh trước sau
Thực hiện KH
Số liệu khi
kết thúc
Mục tiêu
Số liệu cơ
bản khi chưa
thực hiện
So sánh
Mô hình đánh giá so sánh trước sau có đối chứng
Thực hiện KH
Xã
A
Số liệu khi kết
thúc
Mục
tiêu
Số liệu cơ bản
khi chưa thực
hiện
So sánh
So sánh hai
xã A&B
Xã
B
Thu thập số liệu
Thu thập Số
liệu
Ai thực hiện đánh giá?
Người thực hiện đánh giá
• Người không trực tiếp thực hiện kế hoạch
hành động/ chương trình GDSK
• Đối tượng tự đánh giá là cách tốt nhất
• Cần có đội ngũ cán bộ được đào tạo để
thực hiện việc đánh giá 1 chương trình
sức khoẻ.
Cỏc bc ca quỏ trỡnh ỏnh giỏ
Xác định mục tiêu đánh giá
Xác định phạm vi đánh giá
Lập kế hoạch
chuẩn bị đánh giá
Chọn chỉ số đánh giá
Chọn phng pháp thu thập SL
Thu thập số liệu
Thực hiện đánh giá
Phân tích và phiên giải số liệu
Viết báo cáo kết quả đánh giá
Thông báo và sử dụng kết quả
đánh giá
Sử dụng kết quả
đánh giá
Xác định mục tiêu và phạm vi đánh giá
• Xác định mục tiêu đánh giá
– Đánh giá hoạt động gì
– Nhằm mục tiêu gì
– Kết quả đánh giá sẽ được ai sử dụng
• Xác định phạm vi đánh giá
– Đối tượng
– Cỡ mẫu
– Thời gian
– Địa điểm
Các chỉ số đánh giá
• Những chỉ số này phải đo lường được, ước
lượng được và dùng để so sánh, đối chiếu được,
những chỉ số đánh đảm bảo 1 số tiêu chuẩn sau:
• Có giá trị: Phản ánh đúng mức độ thành công của
hoạt động y tế. Đáng tin cậy, ít bị sai.
• Độ nhạy: Dễ phát hiện được vấn đề cần tìm.
• Đặc hiệu: Không nhầm lẫn vấn đề này với vấn đề
khác.
Các nhóm chỉ số cơ bản
• Chỉ số đầu vào
• Chỉ số về quá trình hoạt động
• Chỉ số đầu ra
Chỉ số đầu vào
• nguồn lực
• nhu cầu GDSK của cộng đồng.
Các chỉ số về quá trình hoạt
động
• các con số nói lên việc tổ chức hoạt động
• vd: số buổi Nói chuyện sức khỏe đã tổ
chức
Các chỉ số đầu ra
• Đầu ra tức thì, ví dụ: tỉ lệ % trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm đủ 6 loại vaccine
• Các chỉ số về hiệu quả:Chỉ số về kiến thức
thái độ và thực hành đối với KHHGĐ
• Các chỉ số về thành quả, tác động:
– Tổng số người/cặp vợ chồng áp dụng các
biện pháp KHHGĐ
– Tỷ lệ sinh thô trong khu vực
– Tỷ lệ nạo hút thai trong khu vực
Nguồn thông tin và Phương pháp
thu thập
• Nghiên cứu hồ sơ, sổ
sách
Nguồn thông tin và Phương pháp
thu thập
• Phỏng vấn bán cấu
trúc/Phỏng vấn sâu
• Thảo luận nhóm trọng
tâm
• Quan sát trực tiếp
Công cụ
• Bộ câu hỏi soạn sẵn
• Bảng kiểm
Tiến hành thu thập thông tin
Chuẩn bị
CÔNG CỤ
Tiến hành
Điều
tra
viên
PRE-TEST
Điều
tra
viên
CON
NGƯỜI
Điều
tra
viên
Giám
sát
viên
TẬP HUẤN
Điều
tra
viên
Điều
tra
viên
Phân tích và trình bày kết quả
• Sử dụng các phần mềm thống kê để xử lý
số liệu
• So sánh kết quả đạt được với mục tiêu.
• So sánh với điểm xuất phát, so sánh với
đối chứng.
• Rút ra kết luận và những nguyên nhân
thành công, thất bại.