Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

lớp 4 T3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.1 KB, 47 trang )

MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
-Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
-Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
-Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
-Học sinh khá giỏi: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học
tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học
tập”.
+Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong
học tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó.
-GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những
rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó


khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận?
Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể
về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem
bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế
nào?
-GV kể chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang
6)
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và
trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng
cách nào Thảo vẫn học tốt?
-GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
-GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn
trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết
cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta
cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK
trang 6)
-GV nêu yêu cầu câu 3:
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến.
-Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.

- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì
sao phải vượt khó trong học tập .
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm
gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng
-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang
7).
-GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó,
em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
-GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết
tích cực.
-GV hỏi:
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều
gì?
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
-Thực hiện các hoạt động:
+Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt
khó khăn trong học tập.
+Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn
trong học tập.

-Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
-HS làm bài tập 1
-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
-HS phát biểu
-1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
-Cả lớp chuẩn bị.
-HS cả lớp thực hành.
@ Bổ sung rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................................................
.............................................................
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..................................................................
.............................................................................................
Tập đọc (Tiết 5 )
THƯ THĂM BẠN
I – MỤC TIÊU
Đọc rành mạch, trơi chảy.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thơng cảm,
chia sẽ với nổi đau của bạn.
Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng
thơ cuối bài ý nói gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi.
Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều
khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương
chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn
với Hồng )

Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn
Hồng? (Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết
ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi
bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và
thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi…)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Đọc 6 dòng đầu.
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn
Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về
người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình
tin rằng theo gương ba…nỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có
cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
(Những dòng mở đầu nêu rõ đòa điểm, thời gian viết thư, lời
chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc
hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người
viết thư…)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ
đầu cho đến chia buồn với bạn)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.

Đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm,
biết giúp bạn…)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài tiếp theo.
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TOÁN
TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:
Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
HS được cũng cố về hàng và lớp.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định:

KT Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong
bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con:
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu
(vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157
413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vò vạch sang
trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vò, tương tự đánh dấu
các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm
thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách
đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc
chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
HS thi đua đọc số
HS viết số tương ứng vào vở.
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc.

Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo
nhau.
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài và kiểm tra chéo
Củng cố
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ – TIẾT 3
NƯỚC VĂN LANG
I M ục tiêu :

Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời
sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+Khoảng 700 năm trước cơng ngun nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc
ra đời.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, diệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
+Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng , bản.
+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất Ăn Mặc & trang
điểm
Ở Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang

sức , búi tóc
hoặc cạo trõc
đầu .
- Nhà sàn
- Quây
quần
thành làng
Vui chơi,
nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
1 - Ổn định: Hát
2 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước
năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên
trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước
CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là
những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )

HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang

trên bảng đồ; xác đònh thời điểm ra
đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền
vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù
hợp
Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc
tướng

Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào
của người Lạc Việt?
- GV kết luận .
- HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột
cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò : bài “Nước Âu Lạc”
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
Bước đầu nhận biết được giá trị cửa mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3a,b,c, bài 4a,b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định:
KT Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?….
GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trò của một chữ số trong số
đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi chữa
bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết
số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình.
Bài tập 2:

GV viết số lên bảng và cho HS đọc số
Bài tập 3:( a,b , c)
GV cho HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả.
Bài tập 4 : ( a,b , )
GV ghi số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và cho biết
chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trò của nó là bao nhiêu.
HS nêu
HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó
nêu cụ thể cách điền số, các HS
khác kiểm tra lại bài làm của
mình.
HS đọc
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT.
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chính Tả (tiết 3)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,
các khổ thơ.
Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT 2b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Một HS đọc lại bài thơ.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp,
dẫn, lạc, về, bỗng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b.
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi
làm đúng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ
cảnh hoàng hôn, khẳng đònh, bởi vì, hoạ só, vẽ
tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:

HS nhắc lại nội dung học tập.
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai.
Nhận xét tiết học, chuẩn bò tiết học tuần .
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I – MỤC TIÊU
Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (nội dung ghi
nhớ).
Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1 mục III); bước đầu làm quen với từ điển(
hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II.CHUẨN BỊ:
Từ điển
Sách giáo khoa
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định:
KT Bài cũ: Cấu tạo của tiếng

GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Để giúp các em hiểu thêm về từ và nhằm nâng cao
kiến thức kó năng viết văn xuôi. Hôm nay thầy sẽ
hướng dẫn tiếp các em về từ đơn và từ phức .
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu
từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu /
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một
tiếng, từ nào có hai tiếng .
- Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời.
- Giáo viên kết luận .
* Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
* Từ phức là từ gồm nhiều tiếng
- Giáo viên lưu ý học sinh
* Từ có nghóa khác có một số từ không có nghóa do đó
phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghóa .
Ví dụ : bỏng – xuý
- Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết
luận .
* Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo thành câu .
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi nhớ .
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:
- Nhóm thực hiện thảo luận .
- Học sinh đếm và nêu lên
- Học sinh nhận xét
- Nhiều học sinh nhắc lại
- Học sinh nhận xét và nêu
theo ý mình.
- Nhiều học sinh đọc phần
ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc .
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày từ nào một tiếng, từ nào hai
tiếng và đọc to từ đó .
Bài tập 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3
từ đơn , 3 từ phức .
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu.
Bài tập 3:
HS đặt câu với một từ đơn vàmột từ phức vừa tìm được
.
- Nhóm trình bày
Học sinh tra từ điển.
HS nối tiếp nhau làm bài của
mình.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 5 :VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I-MỤC TIÊU:
Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm: (thịt, cá, trứng, tơm, cua…).
Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 12, 13 SGK.
-Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất
đạm
Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Đậu nành (Đậu tương) x
2 Thòt lợn x
3 Trứng x
4 Thòt vòt x

5 Cá x
6 Đậu phụ x
7 Tôm x
8 Thòt bò x
9 Đậu Hà Lan x
10 Cua, ốc x
2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất
béo
Nguồn gốc thực
vật
Nguồn gốc động
vật
1 Mỡ lợn x
2 Lạc x
3 Dầu ăn x
4 Vừng (mè) x
5 Dừa x
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định:
KTBài cũ:
Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đường có vai trò như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Vai trò của chất đạm và chất béo”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và
chất béo
-Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có những

loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm
và chất béo.
-Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm?
-Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào?
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn
giàu chất đạm?
-Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất béo?
-Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo mà
em thích ?
-Thức ăn giàu chất béo có vai trò như thế nào?
Kết luận:
-Chất đạm tham gia xay dựng và đổi mới cơ thể :làm
cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bò huỷ
hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất
đạmrất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có
nhiều ở thòt, ca,ù trứng, sữa, sữa chua,pho mát, đậu, lạc,
vừng….
-Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ
các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất béo là dầu
ăn, mỡ lợn, bơ, một số thòt cá và một số hạt có nhiều
dầu như vừng, lạc, đậu nành….
Hoạt động 2:Xác đònh nguồn gốc thức ăn chứa
nhều chất đạm và chất béo
-Chia nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo)
-Kể ra….
-…..
-….
-……
-….
-…..

-Đọc mục “Bạn cần biết “
-Họp nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm phiếu, các nhóm khác bổ sung.
Củng cố:
-Chất đạm có vaitrò thế nào?
-Chất béo có vai trò thế nào?
Dặn dò:
Môn: Thể dục. Lớp : 4
Bài : 05 * Đi đều, đứng lại, quay sau
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái – đứng lại.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp
2 chân phải)
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:

a.Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
Thành 4 hàng dọc….tập hợp
Nhìn trước….thẳng Thôi
Đằng sau….quay.
Đi đều …….bước Đứng lại……đứng
lần 1-2 giáo viên hướng dẫn
Nhận xét
*Các tổ luyện tập Các tổ trình diễn
Nhận xét Tuyên dương
b. Trò chơi:
GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực hiện
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập quay sau.
6p
28p
20p
2-3Lần
8p
6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình trò chơi
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Tập đọc (Tiết 6 )
NGƯỜI ĂN XIN
I – MỤC TIÊU
Đọc rành mạch, trơi chảy.Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng
của nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất
hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được câu hỏi 1, 2,3)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Người ăn xin.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
HS đọc phần chú thích cuối bài.
+Kết hợp giải nghóa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân
biệt lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc
(chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng
kết.
Các hoạt động cụ thể:
-Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? (ng lão già lọm
khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần
tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên ró cầu
xin.)
-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu
bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? (Hành động: Rất muốn cho
ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm
chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót
ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông. )
Học sinh đọc 2-3 lượt.

Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×