Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.45 KB, 22 trang )

Tuần 12
Thứ hai, ngy 10 thỏng 11 nm 2008
Tập đọc: Tiết 23: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi
I, Mục tiêu:
1, Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà
kinh doanh Bạch Thái Bởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ
giàu nghị lực và ý chíu vn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2, Dạy học bài mới:
H1. Giới thiệu bài:
H2. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số
từ ngữ trong bài.
- GV đọc mẫu.
H3. Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
- Trc khi mở công ty vận tải đng thuỷ, Bạch
Thái Bởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là ngi rất có
chí?
- Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đng thuỷ
vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu ngi nc ngoài


nh thế nào?
- Em hiểu một bậc anh hùng kinh tế ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành công?
H4. Hng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
H5. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái B-
ởi.
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trc lớp.
- HS đọc trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng
rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm th kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn
ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của ngi Hoa độc chiếm
các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thng trng,
- Nhờ ý chí vn lên,
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Tiết 56: Nhân một số với một tổng

I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức:
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
H1. Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
H2. Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
H3. Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân
một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống.
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- GV hng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
H4. Củng cố,dặn dò:
- Hng dẫn luyện tập thêm.
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS phát biểu thành lời quy tắc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2

- Chuẩn bị bài sau. 3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1)
= 35 x 10 + 35 x 1
= 350 + 35 = 385.
Chính tả. Tiết 12: Nghe viết: Ngời chiến sĩ giàu nghị lực
I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ngi chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, n/ng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
H1. Giới thiệu bài:

H2. Hng dẫn HS luyện viết:
- GV đọc đoạn viết Ngi chiến sĩ giàu nghị lực.
- GV lu ý HS viết một số từ ngữ khó, các tên riêng
cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- GV đọc để HS nghe viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
H3. Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS viết.
- HS đọc bài viết.
- HS chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng,
cách trình bày,..
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mơi tuổi, trái núi, chắn ngang,
chê ci, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể,
H4. Củng cố,dặn dò:
- Hng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
trời, trái núi.
Khoa học:
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nc trong tự nhiên
I, Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nc trong tự nhiên dới dạng

sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nc trong tự nhiên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nc trong tự nhiên ( phóng to).
- Hình SGK 48, 49.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Mây đc hình thành nh thế nào?
- Ma từ đâu ra?
2, Dạy học bài mới:
H 1. Giới thiệu bài:
H2. Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần
hoàn của nc trong tự nhiên.
MT: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,
ngng tụ của nc trong tự nhiên.
- GV giới thiệu sơ đồ.
- GV giải thích các chi tiết trên sơ đồ.
- Kết luận:
+ Nc đọng ở ao, hồ, sông, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nc.
+ Hơi nc bốc lên cao, gặp lạnh, ngng tụ
thành những hạt nc rất nhỏ tạo thành các
đám mây.
+ Các giọt nc ở trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành ma
H2. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nc
trong tự nhiên:
MT: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần
hoàn của nc trong tự nhiên.
- Tổ chức cho HS vẽ sơ đồ.

- Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nc
- HS quan sát sơ đồ.
- HS nói về sự bay hơi và ngng tụ của nc
trong tự nhiên thông qua sơ đồ.
- HS chú ý ghi nhớ.
- HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nc
trong tự nhiên theo trí tởng tng.
- HS trao đổi theo cặp về sơ đồ.
trong tự nhiên.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một vài HS nói về vòng tuần hoàn của n-
c.
Đạo đức.
Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I,Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với ông bà,cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II, Tài liệu và phng tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thởng.
- Bài hát Cho con.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
H1. Khởi động:

- GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thng yêu, che
chở của cha mẹ đối với mình?
- Là ngi con trong gia đình em có thể làm
gì để cha mẹ vui lòng?
H2. Tiểu phẩm: Phần thởng.
MT:Giúp HS hiểu: công lao sinh thành dạy
dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em
vừa đc thởng?
+ bà cảm thấy thế nào trc việc làm của
cháu?
- Kết luận: Hng rất yêu quý bà, Hng là một
đứa cháu hiếu thảo.
H3. Bài tập 1:
- HS hát.
- HS nêu.
- HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
MT: HS biết những việc làm, những hành vi
thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là
đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
H4. Bài tập 2:

MT:HS biết gọi tên các việc làm, hành vi
thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho
các bức tranh.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện
lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng
xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức
tranh.
Thứ ba
Thể dục:
Tiết 23: Học động tác thăng bằng.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
I, Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu HS nắm đc luật chơi, chơi tự
giác, tích cực và chủ động.
- Học động tác thăng bằng. HS nắm đc kĩ thuật động tác và thực hiện tng
đối đúng.
II, Địa điểm, phng tiện:
- Sân trng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III, Nội dung, phng pháp:
Nội dung
Định lng Phng pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tập luyện.

- Tổ chức cho HS khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
H 1. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học:
6-10 phút
18-22 phút
2 lần
- HS tập hợp hàng, điểm số báo
cáo.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS ôn tập:
+ HS ôn tập theo tổ.
+ HS ôn theo lớp.
* Học động tác thăng bằng
* Thực hiện 6 động tác.
* Tổ chức thi đua giữa các tổ.
H2. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
4-5 lần
1-2 lần
5-6 phút

4-6 phút
- HS quan sát mẫu, thực hiện động
tác.
- HS thực hiện nối tiếp 6 động tác.
- HS các nhóm thi đua.
- HS chơi trò chơi.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Toán:
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2, Các hoạt động dạy học:
H 1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 5) và 3 x7- 3 x5
H2. Nhân một số với một hiệu:
a x ( b c) = a x b a x c.
H3. Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một

hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- GV hng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng.
- HS tính.
- HS tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 15 = 6.
3 x ( 7 5) = 3 x7- 3 x5
- HS phát biểu quy tắc bằng lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo mẫu.
a
b
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để
tình ( theo mẫu).
- GV hng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Chữa bài, nhận xét.
H4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
c
a x ( b c)
a x b a x c

3
7
3
6
9
5
8
5
2
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 7 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 5 x 3 = 21 15 = 6
( 7 5) x 3 =7 x 3 5 x 3
Luyện từ và câu
Tiết 23: Mở rộng vốn từ :ý chí nghị lực
I, Mục tiêu:
- Nắm đc một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con ng-
i.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trc.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
H 1. Giới thiệu bài:
H2. Hng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục
ngữ.
- Nhận xét.
H3. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức
độ cao nhất): M: chí phải.

chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chng, quyết chí.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con
ngi kiên quyết trong hành động, không lùi
bc trc mọi khó khăn.
a, kiên trì c, kiên cố
b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn các từ điền vào chô trống
Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu tục ngữ.
- HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
Kể chuyện:
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe đã đọc
Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã đc nghe hoặc đc đọc về một ng-
i có nghị lực.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- HS kể đc câu chuyện, đoạn truyện đã nghe ó đọc có cốt truyện, nhân vật
nói về ngi có nghị lực, ý chí vn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi đc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:

- Truyện đọc lớp 4.
- Dàn ý kể chuyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu.
- Em học đc gì từ Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
H1. Giới thiệu bài:
H2. Hng dẫn học sinh kể chuyện.
* Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Kể câu chuyện nh thế nào?
- Kể câu chuyện về nội dung gì?
-Nhân vật đc nêu trong gợi ý là ai? Là
ngi nh thế nào?
- GV đa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
* Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể chuyện
hay nhất.
H3. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngi nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài.
- Kể câu chuyện đc nghe, đc đọc.
- Về một ngi có nghị lực.
- HS đọc các gợi ý SGK.

- Nhân vật đó là Bác Hồ, Bạch Thái Bởi,
Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền,
- Là những ngi có nghị lực
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS kể chuyện trong nhóm 2.
- HS một vài nhóm kể chuyện trc lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện cá nhân.
Lịch sử:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×