Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Da và chăm sóc da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 26 trang )

Da và chăm sóc da


Phần I – Cấu tạo da
1.
2.
3.

Giới thiệu về da
Chức năng
Cấu trúc


1. Giới thiệu về da
Da là cơ quan bao phủ bên ngoài cơ thể giúp bảo vệ cơ thể, chống
lại các yếu tố tác động từ bên ngoài.
Đặc điểm:
Bề mặt da: lồi lõm, hình dạng thay đổi khác nhau
Trọng lượng: khoảng 16% trọng lượng cơ thể
Chứa nước: thành phần chính của cơ thể
Độ dày trung bình: 1.5 mm-2,5mm
* Vùng da mỏng nhất Mắt & môi: 0,3 mm
* Vùng da dày nhất? Lòng bàn tay,chân: 3-4 mm


2. Chức năng
Bảo vệ
Điều hòa
thân nhiệt

Hấp thụ



Hô hấp

Làm lành
vết thương

Chức năng da

Tri giác,
xúc giác
Dự trữ

Bài tiết bã nhờn


Cấu tạo da
Màng HLP
Lớp sừng

Biểu bì

Lớp gai

Tế bào
sừng

Lớp đáy
Tế bào biểu
bì tạo sắc tố
Hạ bì


Collage
n
Elastin
HA

Lớp dưới da
Teá baøo
môõ


Phần II: Tìm hiểu về lão hóa
Nguyên nhân gây lão
hóa
Dấu hiệu nhận biết


Nguyên nhân gây lão hóa
Tia tử ngoại
Thói quen sinh hoat

Chế độ dinh dưỡng


Nguyên nhân gây lão hóa
Các yếu tố môi trường

Chăm sóc da không đúng cách

Yếu tố tâm lý



Dấu hiệu nhận biết



Thiếu sự săn chắc



Thiếu đàn hồi



Da khô, mất nước



Xuất hiện nếp nhăn



Da xỉn mầu, không tươi sáng


Tầm quan trọng của việc chăm sóc da
1. Duy trì vẻ đẹp vốn có
cùa làn da
2. Bổ sung độ ẩm giúp
làn da mềm mại

3. Thúc đẩy quá trình thay
da bình thường
4. Bảo vệ giúp da phát
triển khỏe mạnh, chống
lại các dấu hiệu của sự
lão hóa


Việc chăm sóc da thực sự rất cần
thiết
cho cho mỗi chúng ta!

Chăm sóc như thế nào cho đúng với
làn da của từng người?!
Cần phải biết làn da thuộc loại da gì?


Phần 3 – Phân loại da


Có 5 loại da

Da thường Da nhờn

Da khô

Da hỗn hợp Da mẫn cảm


Cách phân biệt loại da



Bước 1: nhìn



Bước 2: chạm



Bước 3: hỏi


Cách phân biệt loại da


Bước 1:
-

-

-

-

Các loai mụn (mụn đỏ, mụn đầu
đen, mụn bọc)
Sắc tố da (sáng, xỉn màu, hồng
hào, đốm nâu)
Các nếp nhăn (nhỏ, sâu)

Bề mặt da (mịn màng, thô ráp,
sần)
Mức độ dầu trên da


Cách phân biệt loại da


Bước 2:
-

-

Kết cấu da (cảm giác khi chạm
vào bề mặt da)
Độ đàn hồi
Độ săn chắc


-

-

-

-

-

Hỏi để biết tình trạng da của khách

vào các thời điểm nhất định trong
ngày
Khách có chăm sóc da hay không?
Khách rửa mặt bằng sản phẩm làm
sạch hay với nước?
Lớp trang điểm của khách có giữ
lâu hay không?
Da của khách có nhạy cảm với thời
tiết hay không?
……………..


Bước 3:

Cách phân biệt loại da


Da thường


Đặc điểm


Da đẹp, mềm mịn & săn
chắc.



Lượng nhờn cân bằng.




Độ ẩm cân bằng.



Lỗ chân lông nhỏ



Màu sắc da sáng, hồng
hào.



Trang điểm ăn phấn &
bền màu

Dễ chuyển sang các loại da khác nếu không chăm sóc


Da khô


Đặc điểm:


Da khô sần, lớp sừng bong tróc,
đàn hồi kém. da nhạt & tái




Nhờn ít.



Thiếu độ ẩm.



Lỗ chân lông nhỏ.



Trang điểm không ăn phấn.

Dễ xuất hiện nếp nhăn, lão hóa sớm.


Da nhờn


Đặc điểm


Da thô sần, lớp sừng dày thô
ráp,
bóng nhờn toàn mặt, da tối màu




Nhờn nhiều.



Độ ẩm không cân đối.



Lỗ chân lông to.



Trang điểm ăn phấn nhưng mau

trôi, sỉn màu.
Dễ bị mụn, bị oxy hóa da, tối màu da.


Da hỗn hợp


Đặc điểm


Da thô sần, bong tróc ở vùng bị khô, màu
sắc da không đồng nhất.




Nhờn nhiều ở vùng chữ T, da khô/ bình
thường ở vùng chữ U hoặc ngược lại.



Độ ẩm không cân đối.



Lỗ chân lông to ở vùng bị nhờn



Trang điểm ăn phấn nhưng mau trôi, xỉn

màu.
Dễ bị chuyển sang da khô hoặc nhờn.


Da mẫn cảm


Đặc điểm


 Da ít dầu, ít độ ẩm, căng khô.



 Lỗ chân lông nhỏ.




 Da mỏng, thấy mạch máu dưới da.



 Dễ mẫn đỏ, sạm vì nắng & gió.



 Phản ứng khi môi trường bên ngoài thay đổi.



 Da cho cảm giác ấm khi sờ vào.



 Trang điểm ăn phấn nhưng mau trôi.


Phần 4 – Chăm sóc da








Làm sạch
Bổ sung dưỡng
chất
Bảo vệ da


Làm sạch


Bổ sung dưỡng chất


Bảo vệ da


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×