Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giao an van 9 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.39 KB, 13 trang )

Trường thcs Minh tân – GV: Nguyễn Đức Tài
Ngày soạn: 5 tháng 9 năm 2009.
Ngày dạy: 8 tháng 9 năm 2009 Tiết 16,17
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Nguyễn Dữ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ
Nương.
+ Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
+ Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sự
sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo ới các tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp của truyện.
- Rèn kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Học sinh ý thức được vẻ đẹp truyền thống củ người phụ nữ Việt Nam, từ đó có niềm tin yêu và trân
trọng.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên : Sưu tầm truyện : Truyền kì mạn lục. và cuốn kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, những
thông tin về đền thờ Vũ Nương.
- Học sinh : Đọc văn bản, tìm hiểu thêm về tác phẩm (nếu có điều kiện), Trả lời các câu hỏi trong sách
giáo khoa.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I/ Ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học.
II/ Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 15 phút.
1. Hãy khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng?
a/ Nội dung chính của phần “Sự thách thức” của văn bản: “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được
bảo vệ và phát triển của trẻ em” là gì?
A. Nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới.
B. Nêu lên những nhiệm vụ của người lớn nhằm bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
C. Nêu lên những khó khăn trong bối cảnh thế giới hiện nay.


D. Nêu ra những giải pháp để giúp đỡ trẻ em ở những nước nghèo.
b/ Các nhiêm vụ đưa ra trong văn bản: “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em” được xác định dựa trên cơ sở nào?
A. Tình trạng thực tế của trẻ em trên thế giới hiện nay.
B. Những thuận lợi đối với nhiệm vụ bao vệ, chăm sóc trẻ em hiện nay.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
2. Hãy nêu lên những giải pháp cụ thể của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em? Theo em, trẻ em Việt
Nam hiện nay được chăm sóc và bảo vệ như thế nào?
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học.
A. Hoạt động 1- Giới thiệu bài
Chuyện người con gái Nam Xương là truyện thứ 16 trong số 20 truyện của truyền kì mạn lục.
Truyện có nguồn gốc từ một truyện dân gian . trong kho tàng cổ tích được gọi là vợ chàng Trương. Nội
dung câu chuyện như thế nào thì hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu.
Trường thcs Minh tân – GV: Nguyễn Đức Tài
B. Hoạt động 2 - Hướng dẫn học sinh đọc – tìm hiểu chú thích.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích trong
SGK.
? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác
giả Nguyễn Dữ?
- Sau khi HS trả lời, GV chốt kiến thức:
- Tác giả:
+ Nhà văn thế kỉ 16 - Hải Dương.
+ Học rộng, tài cao nhưng ông xin nghỉ làm
quan để về viết sách nuôi mẹ. sồng một cuộc
sống ẩn dật.
? Văn bản thuộc loại truyện nào?

? Em hiểu thế nào là truyền kỳ mạn lục?
- Sau khi HS trả lời, GV chốt kiến thức:
+ Truyền Kỳ mạn lục: là những truyện thần
kì với những yếu tô hoang đường, kì ảo
(Mạn Lục: Ghi chép tản mạn)
+ Truyền Kỳ Mạn Lục gồm 20 tryện.
+ Nhân vật chính: là người phụ nữ đức hạnh,
khao khát cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
? Văn bản có nguồn gốc từ đâu?
- GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản. đọc mẫu
đoạn 1.
- Gọi một số em đọc văn bản.
- Cho học sinh nhận xét cách đọc văn bản của
các bạn.
- Gọi một HS tóm tắt văn bản.
- GV dùng bảng phụ tóm tắt một số nét chính về
nội dung của văn bản.
- Cho hai HS tìm hiểu 10 chú thích từ khó bất
kỳ.
? Câu chuyện kể về ai? Về Sự việc gì? thể hiện
ước nguyện gì của người xưa?
- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên dùng ảng
phụ để kết luận và đưa ra đại ý của truyện.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
( Thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân:
Người tốt bao giờ cũng được đền bù xứng đáng
dù chỉ là ở một thế giới huyền bí)
? Có thể hình dung nhân vật Vũ Nương qua ba
sự việc: + Hạnh phúc của Vũ Nương.
+ Oan trái của Vũ Nương.

+ Vũ Nương được giải oan.
Hãy tách văn bản ra thành những đoạn văn
- Đọc chú thích.
- Trình bày, các em
khác nghe, nhận xét
và bổ xung.
- HS nghe và ghi
chép nội dung
chính.
- Trao đổi, thảo
luận và trả lời câu
hỏi.
- Các em khác
nghe, nhận xét và
bổ xung.
- Nghe GC kết luận
và ghi chép.
- Nghe GV hướng
dẫn cách đọc văn
bản.
- Đọc văn bản
- Nhận xét cách đọc
của bạn.
- Tóm tắt văn bản.
- Theo dõi tóm tắt
văn bản và ghi
chép.
- Tìm hiểu chú
thích trong SGK
- Trao đổi và tìm

đạy ý; trả lời, nhận
xét và bổ xung.
- Quan sát bảg phu
và ghi chép.
- Hco sinh theo dõi
truyện và tìm các
I. Đọc, hiểu chú thích
1/ Vài nét về tác giả và tác
phẩm.
- Tác giả:
+ Nhà văn thế kỉ 16 - Hải
Dương.
+ Học rộng, tài cao nhưng ông
xin nghỉ làm quan để về viết
sách nuôi mẹ. sồng một cuộc
sống ẩn dật
- Tác phẩm.
+ Truyện Người con gái Nam
xương là một trong 11 truyện
viết về phụ nữ, có nguồn gố từ
truyện cổ dân gian “Vợ chàng
Trương”
2/ Đọc – tóm tắt văn bản.
Bảng phụ
- Vũ Nương là người on gái
nết na, thuỳ mị, lấy Trương
Sinh (ít học lại hay đan nghi)
- Trương Sinh đi lính chống
giặc Xiêm. Vũ Nương sinh con
và chăm sóc mẹ chồng chu

đáo. mẹ ốm nặng và mất.
- Hết giặc, Trương Sinh troẻ
về, nghe câu nói của con ->
sinh nghi vợ. Vũ Nương bị oan
=> tự Tử dưới dòng sông =>
được Linh Phi Cứu.
3/ Từ khó.
4/ Đại ý.
Bảng Phụ.
- Câu chuyện kể về số phận
oan nghiệt của người phụ nữ
có nhan sắc, đức hạnh dưới
chế độ phụ quyền phong kiến,
chỉ vì một lời nói ngây thơ của
con trẻ mà bị nghi ngờ, bị đẩy
đến bước đường cùng phải tự
kết liếu cuộc đời mình để
chứng tỏ tấm lòng trong sạch.
5/ Bố cục.
Đoạn 1: từ đầu => muôn dặm
quan san.
Đoạn 2: Tiếp => nhưng việc
Trường thcs Minh tân – GV: Nguyễn Đức Tài
tương ứng với các nội dung trên?
? Có thể thấy lối viết văn nào được sử dụng
trong văn bản?
đoạn văn bản tương
ứng.
chót đã qua rồi.
Đoạn 3: Còn lại.

=> Sử dụng lối viết văn biền
ngẫu.
C. HOẠT ĐỘNG 3 - ĐỌC – TÌM HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn 1
của văn bản.
? Hãy tìm những chi tiết trong đoạn thể
hiện tính cách và đức tính của Vũ Nương?
- Sau khi học sinh tìm kiếm và trả lời. Gv
cho các em khác nhận xét và bổ xung.
- Gv dùng bảng phụ để khái quát các chi
tiết nói về đức tính của Vũ Nương.
(Nội dung bảng phụ được ghi trong nội dung cần
đạt)
? Các chi tiết đó thể hiện đức tính gì của
Vũ Nương?
? Tình cảm của em đối với nhân vật Vũ
Nương?
? Theo em, chi tiết: Song Trương Sinh có
tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa qua
sức gợi cho ta suy nghĩ gì về cuộc sống
của nhân vật Vũ Nương sau này?
- GV: Tác giả giới thiệu về Trương Sinh
như vậy đã gợi cho chúng ta suy nghĩ về
cuộc sống không hạnh phúc sẽ xảy ra với
Vũ Nương.
*GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn tiếp
theo.

? Nếu kể về những oan trái của Vũ
Nương, thì em sẽ tóm tắt ngắn gọn như
thế nào?
- GV sử dụng bảng phụ để ghi những tóm
tắt về oan trái của Vũ Nương.
? Theo em, ai là người gây nên oan trái
cho Vũ Nương? Vì sao?
? Bé Đản đã nói gì khiến cho Trương
Sinh gây nên nỗi oan trái đó?
? Trương Sinh đã tin ai và không tin vào
ai? được thể hiện qua chi tiết nào?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện thái độ
của Trương Sinh? Đó là thái độ gì?
? Kẻ gây oan trái cho Vũ Nương lại chính
là người mà nàng tôn thờ và yêu thương?
- HS theo dõi
vào đoạn văn

- tìm kiếm các
chi tiết và trả
lời.
- Các em khác
bổ xung
- quan sát
bảng phụ,
nghe và ghi
chép bài.
- Trao đổi và
trả lời.
- tự bộc lộ

tình cảm của
bản thân.
- Liên hệ với
câu chuyện và
trao đổi để trả
lời.
- Theo dõi vào
đoạn văn tiấp
theo.
- Tóm tắt nội
dung.
- Quan sát
bảng phụ và
ghi chép.
- Tìm kiếm,
trao đổi và trả
lời. nhận xét,
bổ xung cho
bạn.
- Tự bộc lộ
suy nghĩ của
II. Đọc - hiểu nội dung văn bản
1/ Cuộc sống hạnh phúc.
Bảng phụ
- Các chi tiết:
+ Tinhd tình thuỳ mị, nết na lại thêm
tư dung tốt đẹp.
+ Giữ gìn khuôn phép, không ừng lúc
nào vợ chồng phải đến thất hoà.
+ Chỉ xin ngày về mang hai chữ bình

yên; thổn thức tâm tình thương người
đất thú, lòng người đã nhuộm mối
tình muôn dặm quan san.
=> Tâm hồn dịu dàng, sâu sắc, chân
thật, luôn mong mỏi một hạnh phúc
trọn vẹn.
2/ Nỗi oan khuất.
Bảng phụ
- Tóm tắt:
+ Sau khi chồng đi lính, Vũ Nương
sinh con trai, đặt tên là Đản.
+ Trương Sinh trở về, nghe theo lời
con trẻ, cho rằng vợ hư hỏng.
+ Vũ Nương kêu oan, nhưng Trương
Sinh không nghe, đánh mắng và đuổi
đi.
+Vũ Nương đành ra sông trẫm mình.
- Người gây oan trái: Trương Sinh.
- Lời nói của Đản: “Thường có một
người đàn ông đêm nào cũng đến, mẹ
đản đi cũng đi … chẳng bao giờ bế
đản cả.”
- Trương Sinh: Tin vào lời nói của bé
Đản: “Nghe con nói vậy, đinh ninh là
vợ hư” => Không tin lời vợ và hàng
xóm:“Họ hàng, làng xóm … đuổi đi”
- Thái độ: “La um lên cho hả giận,
Trường thcs Minh tân – GV: Nguyễn Đức Tài
Em nghĩ gì về điều này?
(Đó là điều xót xa, cay đắng, tủi cực cho

Vũ Nương; xấu hổ và nhục nhã cho
Trương Sinh)
? Vũ Nương đã có cách nào để cởi bỏ oan
trái của mình?
mình.
- Trao đổi và
trả lời
lấy chuyện bóng gió này nọ mà mắng
nhiếc nàng và đánh đuổi đi” => Một
con người tàn nhẫn, bất nhân.
- Vũ Nương dùng nói chân thành để
giãi bày lòng mình, không thuyết
phục được chồng, nàng đã ra sông
trẫm mình.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Trong những lời nói của Vũ Nương, lời nói
nào bày tỏ tình cảm gắn bó vợ chồng; lời nào
đau xót nhất, gợi thương cảm chho người đọc?
Vì Sao?
- Sau khi học sinh trả lời, GV nhận xét và kết
luận.
(Chú ý vào lời nói đầu và cuối)
? Qua lời nói đó em cảm nhận được điều đáng
quý nào trong tâm hồn của người phụ nữ đang
phải chhịu nhiều oan trái?
? Cuối cùng, Vũ Nương đã chọn cách giải quyết
như thế nào? Thực hiện như thế nào?
? Theo em, cái chết của Vũ Nương nói lên cho ta

hiểu điều gì về con người của nàng?
- GV nêu vấn đề cho học sinh thảo luận:
? Nếu hiểu bi kịch là:
+ Sự mất đi của những điều tốt đẹp.
+ Cái đẹp bị huỷ diệt.
+ Khát vọng hạnh phúc và khả năng không thể
thực hiện hạnh phúc đó trong thcj tiễn, thì số
phận của Vũ Nương có phải là một bi kịch
không? Bi kịch được hiểu theo nghĩa nào?
- Gv nêu yêu cầu:
? Háy tóm tắt phần truyện kể về Vũ Nương được
giải oan?
- Sau khi HS tó tắt, GV nhận xét và bổ xung
thêm những nội dung còn thiếu.
? Theo em, cách kể chuyện ở đây có gì khác?
? Cách kể đó có tác dụng gì trong các tác dụng
sau:
(GV treo bảng phụ)
a/ Tạo màu sắc thần kỳ.
b/ Tạo không khí cổ tích dân gian.
c/ Thiêng liêng hoá sự trở về của Vũ Nương.
d/ Cả a,b,c đều đúng.
? Với em, chi tiết nào là kì ảo, lí thú nhất? Vì
Sao?
? Trong sự việc trở về, Vũ Nương được miêu tả
qua những lời nói nào?
(Sau khi học sinh trả lời, GV dùng bảng phụ
ghhi những lời nói của Vũ Nương để học sinh
- Tự bộc lộ
tình cảm.

- Nghe.
- Tự bộc lộ
tình cảm.
- Trả lời,
nhận xét và
bổ xung.
- Thảo luận
theo nhóm,
một nhóm
trả lời, các
nhóm khác
nghe, nhận
xét
- Tóm tắt
- Nghe GV
bổ xung
- Quan sát
bảng phụ
Suy nghĩ và
trả lòi.
- Tự bộc lộ
tình cảm.
- Tìm kiếm
trả lời, nhận
xét, bổ xung.
- Quan sát
- Qua lời nói, ta nhận thấy Vũ
Nương có khát vọng hạnh phúc,
sâu sắc, chân thật, dễ tổn thương
và cao thượng.

- Cái chết của Vũ Nương thể
hiện:
+ Nhân cách ngay thẳng, trong
sạch, cao thượng.
+ Số phận cô độc bị đày đoạ,
khổng thể có được hạnh phúc
mà lẽ ra nàng phải được hưởng.
=> Số phận Vũ Nương chính là
một bi kịch. ( Có thể hiểu theo
cả ba nghĩa.
3/ Vũ Nương được giải oan.
- Đoạn truyện có nhiều yếu tố kì
ảo.
- Đáp án: d
- Lói nói của Vũ Nương:
+ Có lẽ không thể … có ngày
+ Nhờ nói hộ … tôi sẽ trở về.
+ Thiếp cảm ơn đức của Linh
Trường thcs Minh tân – GV: Nguyễn Đức Tài
theo dõi)
? Những lời nói ấy cho ta thấy thêm những phẩm
chất đáng quý nào của Vũ Nương?
? Qua sự việc này, em hiểu gì về hiện thực cuộc
sống và hạnh phúc của người phụ nữ dưới chế
độ phong kiến?
? Số phận của Vũ Nương gợi cho em nghĩ đến
nhân vật nào đã được học?
? Theo em, có cách nào để giải thoát cho những
người như vậy không?
bảng phụ,

ghi chép.
- Thảo luận
nhóm nhỏ
và trả lời,
nhận xét, bổ
xung.
- Liên hệ
- HS tự bộc
lộ
Phi … được nữa.
=> Một người phụ nữ độ lượng,
thuỷ chung, ân nghĩa, tha thiết
với hạnh phúc gia đình.
- Gợi cho ta nhớ tới nhân vật:
Thị Kính.
D. HOẠT ĐỘNG 4 - Hướng dẫn tổng kết, luỵen tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
? Đọc Chuyện người con gái Nam Xương
em hiểu được những điều sâu sắc nào về
hiện thực cuộc sống và số phận người phụ
nữ trong xã hội phong kiến?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật XD
truyện của tác giả?
? Hãy kể lại Chuyện người con gái Nam
Xương theo cách kể của em?
- HS dựa vào
ghi nhớ để

trả lời.
- suy nghĩ,
làm bài và
trình bày
trước lớp
III. Tổng kết, luyện tập.
1/ tổng kết
- Niềm cảm thông với số phận người
phụ nữ tron XH cũ.
- Biết được vẻ đẹp truyền thống của
họ.
- Thành công về XD truyện, miêu tả
nhân vật. kết hợp nhuần nhuyễn giữa
tự sự và trữ tình.
2/ Luyện tập.
E. HOẠT ĐỘNG 5 - Hướng dẫn học ở nhà.
- Phát biểu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương.
- Tóm tắt văn bản trong khoảng 20 câu.
- Chuẩn bị trước bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
----------------------***--------------------------
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày dạy: 9/9/2009
Tiết 18
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Thông qua bài học, giúp học sinh:
+ Nắm được hệ thống từ ngữ thường dược dùng để xưng hô trong hội thoại.
+ Tich hợp với các lời thoại trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
+ Rèn luyện việc sử dụng hệ thống từ ngữ rong xưng hô hội thoại.
+ Có ý thức lựa chọn từ ngữ trong quá rình giao tiếp.

CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên: Bảng phụ, các đoạn hội thoại, soạn giáo án … SGK và SGV
- Học sinh: tìm hiểu các cuộc hội thoại trong văn bản đã học, tìm hiểu các ví dụ trong SGK.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A/ Ổn định tổ chức lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×