Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.41 KB, 8 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI
PARACETAMOL, DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID,
LORATADIN, PHENYLEPHRIN BITARTRAT
TRONG VIÊN SỦI BỌT BẰNG PHƢƠNG PHÁP HPLC
VỚI ĐẦU DÒ PDA
Nguyễn Thị Như Ngọc*, Phan Thanh Dũng*

TÓM TẮT
Mở đầu: Viên sủi bọt Parahasan Multi Symptoms chứa đồng thời bốn hoạt chất với h|m lượng thành
phần trong mỗi đơn vị phân liều rất khác nhau: paracetamol có h|m lượng cao (500 mg); dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat có h|m lượng thấp (5-15 mg) nên việc định lượng đồng thời
các hoạt chất này gặp nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị mẫu, lựa chọn bước sóng phát hiện, <. Trong
dược điển USP 38, BP 2016, dược điển Việt Nam IV và các tài liệu khác chỉ đưa ra quy trình định lượng
riêng lẽ hoặc định lượng đồng thời hai hoặc ba trong số các hoạt chất này. Vì vậy, đề t|i n|y được thực hiện
nhằm tìm ra một qui trình nhanh chóng, đơn giản, chính x{c để định lượng đồng thời paracetamol,
dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương ph{p
HPLC với đầu dò PDA.
Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Viên sủi bọt Parahasan Multi
Symptoms của công ty TNHH Hasan – Dermapharm, mỗi viên chứa phenylephrin bitartrat 11,7 mg,
paracetamol 500 mg, dextromethorphan hydrobromid 15 mg v| loratadin 5 mg. Phương ph{p nghiên cứu:
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA. Trong quá
trình thực nghiệm, tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả t{ch v| độ chọn lọc của phương
ph{p như bước sóng phát hiện, pha động, chương trình gradient, pH pha động, cột sắc ký.
Kết quả và bàn luận: Điều kiện sắc ký để định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan


hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat là: Cột InertSustain C8 (150 4,6 mm; 5 µm); pha động
gồm acetonitril v| dung dịch TEA 0,01% điều chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chương trình rửa giải gradient;
tốc độ dòng 1,0 ml/phút; thể tích tiêm mẫu 20 l; nhiệt độ cột 25 oC; bước sóng ph{t hiện 273 nm. Kết quả
cho thấy sự ph}n t{ch tốt của c{c pic: phenylephrin bitartrat (tR= 4,7 phút), paracetamol (tR= 6,4 phút),
dextromethorphan hydrobromid (tR= 11,9 phút), loratadin (tR= 13,6 phút). Quy trình đã được thẩm định
theo hướng dẫn ASEAN đạt yêu cầu về tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác,
độ đúng, khoảng x{c định, độ thô.
Kết luận: Đã x}y dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu
năng cao với đầu dò PDA góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho thành phẩm.
Từ khóa: Paracetamol, dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat, HPLC.

*Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: TS. Phan Thanh Dũng
ĐT: 0943957158

Chuyên Đề Dƣợc

Email:

189


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

ABSTRACT
SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL,
DEXTROMETHORPHAN theo quy trình phân

tích đã x}y dựng.

Tính đặc hiệu

(a)

(b)

(c)

(d)

Hình 1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn hỗn hợp (a), mẫu thử (b), mẫu placebo (c), dung môi pha mẫu (d)
Điều kiện sắc ký: Cột: InertSustain C8

Pha động: Acetonitril – Dung dịch TEA 0,01%

(150 x 4,6 mm; 5 µm). Tốc độ dòng:

chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chế độ rửa giải

1,0 ml/phút. Bƣớc sóng phát hiện: 273 nm. Thể

gradient

tích tiêm: 20 µl. Nhiệt độ cột: 25

Chuyên Đề Dƣợc

o


C.

193


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

Phenylephrin bitartrat

Paracetamol

Dextromethorphan HBr

Loratadin

Thử
Chuẩn

Hình 2: Phổ UV-Vis của các pic tại thời gian lưu trong mẫu chuẩn và mẫu thử
Nhận xét: Sắc ký đồ mẫu trắng, mẫu
placebo không xuất hiện pic ở trong khoảng
thời gian lƣu tƣơng ứng với thời gian lƣu của
các pic trong dung dịch chuẩn. Sắc ký đồ mẫu
thử có pic có thời gian lƣu tƣơng tự với pic
của chất chuẩn trong sắc ký đồ các mẫu chuẩn.
Khi thêm một lƣợng chất chuẩn vào mẫu thử,


diện tích pic tăng lên so với trƣớc khi thêm
chuẩn. Phổ UV-Vis tại thời gian lƣu của các
pic trong mẫu thử tƣơng tự phổ UV-Vis tại
thời gian lƣu của các pic trong mẫu chuẩn. Sử
dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết pic của
đầu dò PDA cho thấy c{c pic đều tinh khiết.
Nhƣ vậy, qui trình có tính đặc hiệu.

Độ chính xác
Bảng 4: Kết quả khảo s{t độ chính xác

Hoạt
chất

Độ lặp lại

Độ chính xác trung gian

- Kiểm nghiệm viên 1
- Máy HPLC: Hitachi
Chromaster PAD-5430
- Ngày: 08/06/2016

- Kiểm nghiệm viên 2
- Máy HPLC: Hitachi
Chromaster PAD-5430
- Ngày: 09/06/2016

TB (%)
(n=6)


RSD (%)
(n=6)

TB (%)
(n=6)

RSD (%)
(n=6)

TB (%)
(n=12)

RSD (%)
(n=12)

Ftn
< F0,05=5,05

PHE

105,32

1,27

105,11

0,16

105,21


1,00

2,83

PAR

104,70

1,06

104,59

0,82

104,64

0,90

1,68

DEX

108,51

1,38

108,30

0,94


108,41

1,13

2,16

LOR

107,75

0,75

107,18

0,52

107,47

0,68

2,08

Nhận xét: %RSD của h|m lƣợng so với
nhãn của các hoạt chất đều 2% v| độ sai
khác kết quả định lƣợng giữa hai kiểm

194

nghiệm viên ≤ 2,0%. Kiểm tra bằng F-test cho

thấy Ftn < F0,05 = 5,05 nên kết quả hai kiểm

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
nghiệm viên đồng nhất về thống kê. Quy trình
đạt độ lặp lại và chính xác trung gian.

Tính tuyến tính
Bảng 5: Kết quả thống kê hồi quy tuyến tính các
hoạt chất
Hoạt chất

Phương trình Hệ số tương Khoảng tuyến
hồi quy
quan (r)
tính (μg/m )
= 25286,7x

0,9999

4,7 – 16,3

PAR

= 76894,2x

0,9991


199,9 – 699,5

DEX

=20133,7x

0,9992

6,0 – 21,0

LOR

=120188,0x

0,9997

2,0 – 7,0

PHE

Nghiên cứu Y học

Độ đúng
Chuẩn bị 3 loại mẫu tự tạo tƣơng ứng với 3
mức nồng độ 70%, 100% và 130% so với mức
nồng độ định lƣợng trong quy trình và nằm
trong khoảng tuyến tính của phƣơng ph{p.
Tại mỗi mức nồng độ, thực hiện ít nhất 3 mẫu
độc lập ph}n tích theo quy trình đã x}y dựng.


Bảng 6: Kết quả khảo s{t độ đúng
PHE
Mức
nồng độ

PAR

DEX

LOR

TB (%)

RSD
(%)

TB (%)

RSD
(%)

TB (%)

RSD
(%)

TB (%)

RSD
(%)


70%

101,25

0,62

101,37

0,18

99,81

1,71

100,84

1,82

100%

101,52

0,30

101,08

0,25

99,41


0,96

98,58

0,25

130%

101,12

1,21

99,51

0,84

100,82

1,18

98,49

0,43

Nhận xét: Tỷ lệ thu hồi của các hoạt chất
đều nằm trong khoảng cho phép 98,0102,0%; giá trị RSD của 3 mẫu cùng nồng
độ và của 9 mẫu đều 2%. Quy trình đạt
yêu cầu về độ đúng.


tính phù hợp hệ thống: Tất cả các thông số
đều có RSD ≤ 2,0%, hệ số bất đối 0,8 ≤ T ≤
1,5; Rs ≥ 1,5. Quy trình đạt yêu cầu độ thô.

Khoảng xác định
Đƣợc đ{nh gi{ dựa trên sự tƣơng quan
của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác
v| độ đúng của phƣơng ph{p.

Điều kiện sắc ký thích hợp lựa chọn pha
động có chứa cả TEA, TFA do có khả năng
tƣơng tác với các nhóm silanol tự do trên
pha tĩnh để cải thiện hệ số bất đối khi
phân tích cả hợp chất có tính acid, base và
không sử dụng hệ đệm muối. Cả bốn chất
đều có nối đôi liên hợp và có các nhóm
mang màu, sử dụng đầu dò PDA đã lựa
chọn đƣợc bƣớc sóng 273 nm để phát hiện
đồng thời bốn chất và ƣu tiên các chất có
hàm lƣợng thấp trong công thức. Với mục
tiêu nộp hồ sơ đăng ký thuốc, quy trình sau
khi xây dựng đƣợc thẩm định theo hƣớng
dẫn ASEAN và đã đạt các chỉ tiêu: tính phù
hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến
tính, độ chính xác, độ đúng, khoảng xác
định, độ thô.

Bảng 7: Khoảng x{c định của các hoạt chất
Hoạt chất
PHE

PAR
DEX
LOR

Khoảng xác định (μg/m )
8,1-15,1
350,0-650,0
10,5-19,5
3,5-6,5

Độ thô
Tiến h|nh thay đổi các yếu tố so với
điều kiện sắc ký đã x}y dựng: tốc độ dòng:
0,1 ml/phút; nhiệt độ cột:
2 oC; pH
dung dịch B: 0,1 độ pH; vị trí đặt mẫu
trong hệ thống HPLC: 9 vị trí khác nhau
trong khay chứa mẫu; cột sắc ký: Inertsil
C8 (150 mm; 4,6 mm; 5 µm). C{c kết quả
thu đƣợc từ sắc kí đồ mẫu chuẩn đều đạt

Chuyên Đề Dƣợc

BÀNLUẬN

195


Nghiên cứu Y học


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

KẾT LUẬN
Đã x}y dựng đƣợc quy trình định lƣợng
đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid,
loratadin,
phenylephrin
bitartrat trong viên sủi bọt bằng phƣơng ph{p
sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA.
Phƣơng ph{p đã đƣợc thẩm định chứng minh
có tính chọn lọc, cho kết quả đúng v| chính
xác.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.

4.

Asean (2008), Asean guideline for validation of analytical
procedures, pp. 1-17
Bộ Y tế (2012), Dƣợc thƣ quốc gia Việt Nam, NXB Y học, Hà
Nội, tr.421-422, tr.748-750, tr.904-907
Đo|n Thị Ngọc Yến, Nguyễn Đức Tuấn (2012), Xây dựng
quy trình định lƣợng đồng thời paracetamol,
dextromethorphan và loratadin trong một số dƣợc phẩm đa
thành phần bằng phƣơng ph{p HPLC với đầu dò dãy Diod
quang, Khóa luận dƣợc sỹ đại học, Trƣờng ĐH Y Dƣợc Hồ

Chí Minh, tr.37
Dubey N, Rizwana S and Dinesh KJ (2012), “Simultaneous
determination of paracetamol, phenylephrine hydrochloride

196

5.

6.

7.

and loratadine”, Asian Journal of Chemistry; 24 (11), pp. 54095410
Palabıyık M, Onur F (2007), “The simultaneous
determination
of
phenylephrine
hydrochloride,
paracetamol,
chlorpheniramine
maleate
and
dextromethorphan hydrobromide in pharmaceutical
preparations”, Chromatographia Supplement, Vol. 66, pp.
93- 96
Palled M, Karagane S, Mane A, Bhat A, Shinde P (2013),
“Analytical method development and validation of
acetaminophen, caffeine, phenylephrine hydrochloride and
dextromethorphan hydrobromide in tablet dosage form by
RP-HPLC”, International Journal of Pharmaceutical Science

Invention, pp. 9-15
Rouhollah H (2008), “New HPLC method for the
simultaneous
determination
of
acetaminophen,
phenylephrine, dextromethorphan and chlorpheniramine in
pharmaceutical formulations”, Analytical Letters, pp.965976

Ngày nhận bài báo:

18/10/2017

Ngày phản biện nhận xét bài báo:

01/11/2017

Ng|y b|i b{o được đăng:

15/03/2018

Chuyên Đề Dƣợc



×