Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giao an Sinh hoc 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.31 KB, 123 trang )

Tiết PPCT: 1 MỞ ĐẦU
Bài số : 1 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi
trường sống.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Tranh ảnh động vật ở các môi trường sống khác nhau.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Tranh ảnh động vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài & sự phong phú
về số lượng cá thể
I. Đa dạng loài và
phong phú về số
lượng các thể:
- Yêu cầu HS đọc phần 
- Yêu cầu HS quan sát hình
1.1, 1.2 và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét hình 1.1, 1.2?
+ Sự đa dạng về loài thể
hiện ở mấy yếu tố?
+ Trả lời phần SGK trang
6.
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Sự đa dạng của động vật
còn thể hiện ở yếu tố nào?
+ Cho ví dụ những loài có số
lượng cá thể đông?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số loài.
+ Kích thước
+ HS thảo luận trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số lượng cá thể.
+ Hình dạng.
+ Kiến, ong, châu chấu…
- HS kết luận.
1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG,
PHONG PHÚ
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG,
PHONG PHÚ
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
II. Đa dạng về môi
trường sống:
- Yêu cầu HS trả lời bài tập
hình 1.4.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật sống ở những
môi trường nào?
+ Nhận xét về môi trường

sống của động vật?
- Yêu cầu HS trả lời phần
.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Ngoài Bắc Cực vùng nào
có khí hậu khắc nghiệt vẫn
có động vật sinh sống? Kể
tên? Đặc điểm thích nghi
của động vật đó?
+ Tại sao động vật sống
được ở nhiều loại môi trường
khác nhau? Ví dụ.
+ Làm thế nào để thế giới
động vật mãi đa dạng,
phong phú?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Dưới nước, trên cạn, trên
không.
+ Động vật sống ở nhiều loại
môi trường.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Sa mạc: lạc đà có bướu dự
trữ mỡ, đà điểu chạy nhanh,
chuột nhảy.
+ Có đặc điển cơ thể thích
nghi với môi trường sống.
+ Bảo vệ, duy trì, phát triển.

- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 2 “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của
động vật”
- Làm bài tập.
- Sưu tầm hình ảnh động vật.
2
Tiết PPCT: 2
Bài số : 2 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung cũa động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Nêu được vai trò của động vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 9.
- Hình ảnh động vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 2.
- Sưu tầm hình ảnh động vật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào?
- Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ.
- Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình
2.1 và hòan thành bảng 1.
-Yêu cầu HS trả lời và cho ví
dụ giải thích các đặc điểm có
trong bảng 1.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng 1
trả lời câu hỏi SGK trang 10.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát & thảo luận trả
lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật.
3
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC
ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC
ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Yêu cầu HS trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào dễ phân biệt
với thực vật nhất?
+ Đặc điểm nào giúp động vật
chủ động phản ứng với kích
thích bên ngoài hơn so với
thực vật?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
chung của động vật.

- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Di chuyển.
+ Hệ thần kinh và giác quan.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
- Yêu cầu HS đọc phần 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật có bao nhiêu
ngành?
+ Sinh học 7 đề cập những
ngành nào?
+ Quan sát hình 2.2 nhận
dạng các ngành?
+ Phân chia các loại động vật
em sưu tầm vào các ngành?
+ Có thể chia các ngành ra
làm mấy nhóm lớn? Dựa vào
đặc điểm nào?
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ 20 ngành.
+ 8 ngành.
+ 2 nhóm: động vật không
xương sống và động có xương
sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 2 dựa vào hình ảnh các
đại diện động vật em sưu

tầm.
- Yêu cầu HS trả lời và nêu cụ
thể tác dụng của động vật ở
từng vai trò qua hình ảnh em
sưu tầm.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 3 “Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh”.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bò thực hành: Rơm rạ khô cắt nhỏ 2 – 3cm cho vào 2/3 bình đựng đầy
nước mưa(nước ao, nước cống rãnh), để ngoài sáng 5 – 7 ngày. Khăn lau.
4
Tiết PPCT: 3 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG
VẬT
NGUYÊN SINH
Bài số : 3 (Thực hành)
I/ MỤC TIÊU:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là trùng
roi & trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
- Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cận thận khi thực hành.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Dụng cụ thực hành.
- Tranh trùng roi & trùng đế giày.
2) Học sinh:

- Đọc trước bài 3.
- Mẫu vật.
- Khăn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt động vật với thực vật?
- Đặc điểm chung của động vật?
- Vai trò của động vật?
2) Nội dung bài mới:
5
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
SINH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
SINH
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
- GV kiểm tra dụng cụ , mẫu
vật và đánh giá sự chuẩn bò
của học sinh
- GV phân công việc cho học
sinh, sau khi GV làm mẫu thì
mỗi học sinh sẽ tự thực hành.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ
thực hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho
GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
II. Quy trình thực

hành:
- GV hướng dẫn lại cách sử
dụng kính hiển vi.
1) Quan sát trùng giày:
- GV hướng dẫn thao tác thực
hành:
+ Dùng ống nhỏ giọt lấy 1
giọt nước ngâm rơm ở thành
bình.
+ Nhỏ lên lam, đậy lamen, lấy
bông thấm bớt nước.
+ Đặt lam lên kính hiển vi,
điều chỉnh nhìn cho rõ.
2) Quan sát trùng roi:
Tiến hành như quan sát
trùng đế giày.
- HS quan sát & lắng nghe.
- HS quan sát, ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS làm thực hành
III. Thực hành :
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ
sai của học sinh.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết
quả thực hành vào phiếu thực
hành.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
IV. Đánh giá kết
quả :

- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm và mô tả cáu tạo dựa
theo tranh.
- GV đánh giá lại cho điểm
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 4 “Trùng roi”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài học:
6
Tên ĐV
Đặëc điểm
TRÙNG ROI XANH
- Cấu tạo.
- Di chuyển.
- Dinh dưỡng.
- Sinh sản.
- Tính hướng sáng.
- Phân công nhóm thuyết trình nội dung bài mới.
Tiết PPCT: 4
Bài số : 4 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trung roi xanh.
- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào sang động vật đa bào ở
tập đoàn trùng roi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 4.1, 4.2, 4.3..
- Bảng da.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ bảng đã dặn vào vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cách lấy mẫu trùng giày &ø trùng roi?
- Đặc điểm nhận dạng trùng giày & trùng roi?
- Cách di chuyển của trùng giày & trùng roi?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Treo tranh trùng roi xanh.
- Yêu cầu HS thuyết trình
nội dung được phân công.
- GV nhận xét & đặt câu hỏi
bổ sung.
- Yêu cầu HS tổng kết hoàn
- HS thuyết trình, lắng nghe
và đặt câu hỏi chất vấn.
- HS ghi bảng và chép vào
7
TRÙNG ROI
TRÙNG ROI
thành bảng đã kẻ trong tập. tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- Yêu cầu HS thuyết trình
- GV nhận xét và đặt câu
hỏi:
+ Cách dinh dưỡng?
+ Cách sinh sản?
+ Ưu điểm của tập đoàn
trùng roi so với trùng roi?
+ Mối quan hệ giữa động

đơn bào và đa bào như thế
nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và đặt câu
hỏi.
- HS trả lời:
+ Các tế bào ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi.
+ Khi sinh sản vào bên trong,
phân chia tế bào mới.
+ Dinh dưỡng nhiều, được bảo
vệ tốt hơn.
+ Bắt đầu có sự phân chia
chức năng cho 1 số tế bào.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 5 “ Trùng biến hình và trùng giày”.
- Chia nhóm thuyết trình.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài học.
Đặc điểm
TRÙNG BIẾN HÌNH TRÙNG GIÀY
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Dinh dưỡng
- Sinh sản
Ngày soạn: 04 /9/2009
Tiết PPCT: 5
Bài số : 5 (Lý thuyết)
8

TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày.
- Thấy được sự phân hóa chức năng trong tế bào của trùng giày -> mầm mống của
động vật đa bào.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 5.1, 5.2, 5.3.
- Phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 5
- Chuẩn bò nội dung thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm của trùng roi?
- Trùng roi giống và khác thực vật như thế nào?
- Thế nào là tập đoàn trùng roi? Ưu điểm của tập đoàn trùng roi?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
- Yêu cầu HS thuyết trình
theo nhóm đã phân công.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Quan sát hình 5.2 thấy
không bào tiêu hóa hình
thành khi nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS HS thuyết trình và chất

vấn.
- HS trả lời.
+ Hình thành khi lấy thức ăn
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm trùng giày.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Sinh sản hữu tính ở trùng
giày xảy ra khi nào?
+ Enzim là chất gì? Do bộ
phận nào tiết ra?
+ So sánh trùng biến hình và
trùng giày?
+ Trùng giày là mầm mống
của động vật nào?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Khi trùng giày già xảy ra
sinh sản hữu tính nhằm tăng
cường sức sống cho cơ thể (2
cơ thể tiếp hợp thành 1 cơ
thể) -> hiện tượng “cải lão
hoàn đồng”
+ Là chất tiêu hóa chất dinh
dưỡng do không bào tiêu hóa
tiết ra.
9
- Yêu cầu HS kết luận. + Động vật đa bào.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Đọc trước bài 6 “Trùng kiết lò và trùng sốt rét”
- Học bài cũ.
- Chia nhóm thuyết trình.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Đặc điểm TRÙNG KIẾT LỊ TRÙNG SỐT RÉT
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Phát triển
Ngày soạn: 06 /9/2009
Tiết PPCT: 6
Bài số : 6 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm của trùng kiết lò và trùng sốt rét thích nghi lối sống kí sinh.
- Chỉ rõ tác hại của 2 loại trùng và biện pháp phòng bệnh.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4.
- Phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 6.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
10
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
- Nêu đặc điểm của trùng biến hình?

- Nêu đặc điểm của trùng giày?
- So sánh trùng biến hình và trùnh giày?
- Nêu đặc điểm tiến hóa hơn của trùng giày so với trùng biến hình?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng kiết lò.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Tại sao phân người bệnh
liết lò có lẫn máu và chất
nhày?
+ Vai trò của bào xác?
+ Vai trò chân giả?
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
+ Ruột bò loét.
+ Bảo vệ trùng khi sống ở
môi trường ngoài.
+ Bám vào thành ruột.
+ Ăn chín uống sôi, rửa tay
trước khi ăn, giữ vệ sinh thân
thể và môi trường.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trùng sốt rét.
II. Trùng sốt rét:
1) Cấu tạo:

- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Cách phân biệt muỗi thường
và muỗi anophen?
+ Tại sao người bò bệnh còn
muỗi thì không?
+ Tại sao người bò sốt rét da
tái xanh, sốt cao nhưng vẫn
run cầm cập?
+ So sánh cách dinh dưỡng
của trùng sốt rét và trùng
kiết lò?
+ Tại sao bệnh sốt rét thường
xảy ra ở miền núi?
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vần.
- HS trả lời:
+ Muỗi anophen có vằn trắng
đen, khi hút máu người chúc
đầu xuống chổng vó lên trên.
+ Muỗi miễn nhiễm.
+ Mất hồng cầu.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường.
+ Ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi và vệ
sinh màn.

- HS kết luận.
11
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 7 “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”.
Ngày soạn: 08/9/2009
Tiết PPCT: 7
Bài số : 7 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Chỉ ra được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng da.
- Hình một số động vật nguyên sinh.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 7.
- Sưu tầm hình một số động vật nguyên sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của trùng kiết lò?
- Nêu đặc điểm của trùng sốt rét?
- Cách phòng bệnh sốt rét và kiết lò?
- So sánh cách dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lò?
2) Nội dung bài mới:
12
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN

CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
nguyên sinh.
- Yêu cầu HS trả lời phần
bảng 1 SGK và phần 
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh.
II. Vai trò thực
tiễn:
- Lợi:
- Yêu cầu HS đọc phần  và
trả lời phần  SGK trang
26.
- Yêu cầu HS đọc phần  và
trả lời phần  SGK trang
27.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 8 “ Thủy tức”.
- Chia nhóm thuyết trình.

13
Ngày soạn: 10/9/2009
Tiết PPCT: 8 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài số : 8 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các đặc điểm của thủy tức, động vật đa bào đầu tiên.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 8.1, 8.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 15.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
- Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?
- Nêu điểm khác nhau của động vật nguyên sinh sống tự do và sống ký sinh?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển
của thủy tức.
I. Hình dạng ngoài
và di chuyển:
1) Hình dạng
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- YÊu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.

- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức.
II. Cấu tạo trong:
- Lớp ngoài:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của thủy tức.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS lắng nghe.
14
THỦY TỨC
THỦY TỨC
- HS kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS lắng nghe.

- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò KT 15’.
- Đọc trước bài 9 “ Đa dạng của ngành Ruột khoang” .
- Sưu tầm tranh ảnh về nhành Ruột khoang.
- Chia nhóm thuyết trình.
Ngày soạn: 12/9/2009
Tiết PPCT: 9
Bài số : 9 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Chỉ rõ được đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống,
tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của ngành Ruột khoang.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 9.1, 9.2, 9.3.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 9.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngành Ruột khoang.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của thủy tức?
- Cách di chuyển và dinh dưỡngc ủa thủy tức?
- Cách sinh sản của thủy tức?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của sứa

15
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung :
+ Trình bày cách di chuyển
của sứa?
+ Tầng keo dày giúp gì cho
sứa ?
+ Tại sao miệng ở phía dưới
cơ thể ?
+ So sánh với thủy tức ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời.
+ Co bóp dù hút và đẩy nước
giúp sứa di chuyển.
+ Giúp sứa nổi.
+ Giúp hút và đẩy nước giúp
sứa di chuyển.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung :
+ So sánh hải quỳ và san hô ?
+ So sánh cách sinh sản của
san hô và thủy tức ?
+ Vai trò của khung xương đá

vôi ở san hô ?
+ Ruột của tập đoàn san hô có
gì đặc biệt ?
+ Tại sao sứa, hải quỳ, san hô
được xếp vào ngành Ruột
khoang ?
+ Tại sao cấu tạo mỗi loài có
sự khác nhau ?
+ Nhận xét về sự đa dạng của
ngành Ruột khoang ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Tạo hình dáng nhất đònh và
cho các cá thể san hô bám.
+ Thông nhau.
+ Có ruột túi( ruột khoang).
+ Thích nghi với lối sống.
+ Rất đa dạng.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 10 “ Đặc điểm chung và đa dạng của ngành Ruột khoang”.
- Sưu tầm 1 số vai trò của ngành Ruột khoang.
- Chia nhóm thuyết trình.
16
Ngày soạn: 14/9/2009
Tiết PPCT: 10
Bài số : 10 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang.
- Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người.
- Có ý thức bảo vệ động vật quý có giá trò.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 10.1.
- Hình ảnh về vai trò của ngành ruột khoang.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 10.
- Sưu tầm hình ảnh vai trò của ngành ruột khoang.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của sứa? So sánh với thủy tức?
- So sánh hải quỳ và san hô?
- So sánh san hô với sứa?
2) Nội dung bài mới:
17
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành
ruột khoang.
- Yêu cầu HS quan sát
hình 10.1, thảo luận trả lời
phần  SGK trang 37.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.

- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột
khoang.
II. Vai trò:
- Lợi:
+ Trong tự nhiên:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài “ Sán lá gan”.
- Chia nhóm thuyết trình.
- Kẻ bảng vào tập.
Đại
diện
Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt Cơ quan
tiêu hóa
Sán lông
Sán lá
gan
18
Tiết PPCT: 11 CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH

GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Bài số : 11 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp.
- Chỉ rõ đặc diểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho
vật nuôi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 11.1, 11.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 11.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Vai trò của ngành ruột khoang?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lông.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Trứng được bao bọc trong
kén nhằm mục đích gì?
+ Thùy khứu giác có chức
năng gì?
+ Cách sinh sản của sán
lông?

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
- Bảo vệ trứng ở môi
trường ngoài.
- Đánh hơi tìm mồi.
19
SÁN LÁ GAN
SÁN LÁ GAN
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sán lá gan
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Tại sao mắt và lông bơi sán
lá gan tiêu giảm, giác bám
phát triển?
+ Tại sao nhánh ruột sán lá
gan phát triển hơn sán lông?
+ Tại sao cơ quan sinh sản
sán lá gan phát triển?
+ Sán lá gan đẻ nhiều nhằm
mục đích gì?
+ Vòng đời sán lá gan có kí
sinh qua vật chủ trung gian
có ý nghóa gì?
+ Sán lá gan chết trong ở
nhiệt độ nào?
+ Sán lá gan có kí sinh trong

cơ thể người không? Tác hại?
+ Cách phòng trừ bệnh sán lá
gan?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
+ Thích nghi môi trường kí
sinh.
+ Chứa nhiều chất dinh
dưỡng cho cơ thể duy trì
sinh sản.
+ Thực hiện sinh sản
nhiều.
+ Tăng tỷ lệ trứng tiếp
cận được với vật chủ.
+ Duy trì sức sống và năng
lượng khi chưa gặp vật
chủ, tăng khả năng gặp
được vật chủ.
+ 60 – 70
0
C.
+ Có, gây lóet gan, phù
mật.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 12 “ Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành
giun dẹp”.
- Chia nhóm thuyết trình.

- Sưu tầm 1 số hình ảnh đại diện của ngành giun dẹp.
20
Tiết PPCT: 12
Bài số : 12 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được hình dạng, vòng đời 1 số giun dẹp kí sinh, từ đó biếtù cách phòng bệnh
do giun dẹp kí sinh gây ra.
- Thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được đặc điểm chung của ngành
giun dẹp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 12.1, 12.2, 12.3.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 12.
- Sưu tầm hình ảnh 1 số loại giun dẹp khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của sán lá gan?
- So sánh với sán lông? Tại sao có sự khác nhau?
- Trình bày vòng đời của sán lá gan?
- Cách phòng trừ sán lá gan?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số giun dẹp khác.
I. Một số giun dẹp
khác:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu
hỏi bổ sung:

+ Tại sao sán lá máu phân
tính nhưng luôn ghép đôi?
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
+ Duy trì chức năng sinh
21
MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
+ Con đường lây nhiễm
bệnh do sán?
+ Tại sao sán kí sinh trong
ruột, máu, gan, cơ mà không
ở những cơ quan khác?
+ Tại sao cơ quan tiêu hóa
sán dây tiêu giảm?
+ Cách phòng bệnh do sán
gây ra?
- Yêu cầu HS kết luận.
sản khi kí sinh.
+ Các bộ phận này có nhiều
chất dinh dưỡng.
+ Không cần thiết khi kí
sinh, dồn chỗ cho cơ quan
sinh sản.
+ Giữ vệ sinh cho người và
gia súc.
- HS kết luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành
giun dẹp.
II. Đặc điểm chung:
- Cơ thể dẹp, đối xứng
2 bên.
- Yêu cầu HS làm phần bảng
SGK trang 45.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 13 “ Giun đũa”.
- Chia nhóm thuyết trình.

22
Tiết PPCT: 13 NGÀNH GIUN TRÒN
Bài số : 13 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vê sinh cá nhân.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 13.1, 13.2, 13.3.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 13.
- Chuẩn bò thuyết trình.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm 1 số đại diện ngành giun dẹp?
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Nêu biện pháp phòng bệnh do giun dẹp gây ra?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài,cấu trong và di
chuyển của giun đũa
I. Cấu tạo ngoài:
- Dài bằng chiếc đũa.
- Có lớp vỏ cuticun bọc
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Phân biệt giun đũa đực và
cái?
+ So sánh cấu tạo ngoài với
sán lá gan?
+ So sánh cấu tạo trong với
sán lá gan?
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
23
GIUN ĐŨA
GIUN ĐŨA
+ Chức năng 3 môi bé?
+ Đặc điểm phân biệt với

ngành giun dẹp?
+ Ngành giun tròn tiến hóa
hơn giun dẹp ở điểm nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Ruột thẳng, có hậu môn.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng và sinh sản
của giun đũa.
III. Dinh dưỡng:
- Hút chất dinh dưỡng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Thụ tinh trong?
+ Tác dụng của vỏ trứng khi
ấu trùng ở môi trường
ngoài?
+ Tại sao giun đũa không
qua vật chủ trung gian?
+ Tại sao giun đũa vào ruột
người thì đi vào máu, tim,
gan, phổi mới trở lại ruột?
+ Tại sao trẻ em hay mắc
bệnh giun đũa?
+ Cách phòng bệnh do giun
đũa?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:

+ Trứng thụ tinh trong cơ
thể mẹ.
+ Bảo vệ ấu trùng.
+ Khả năng tiếp xúc trực
tiếp vật chủ cao.
+ Do giun thích chui rúc, qua
các bộ phận để hấp thu chất
dinh dưỡng, ở ruột để sinh
sản.
+ Do chưa có ý thức vệ sinh.
+ Ăn uống vệ sinh, không
ăn rau sống, uống nước lã,
rửa tay trước khi ăn, che
đậy thức ăn chống ruồi
nhặng.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 14 “ Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun
tròn”.
- Chuẩn bò thuyết trình.
24
Tiết PPCT: 14
Bài số : 14 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu rõ được 1 số giun tròn đặc biệt là nhóm giun kí sinh gây bệnh, từ đó có biện
pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống.
II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:
- Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 14.
- Chuẩn bò thuyết trình.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của giun đũa?
- Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa?
- Nêu cách phòng tránh bệnh giun đũa?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số giun tròn khác.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Ruột non và ruột già nơi
nào có nhiều chất dinh
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
+ Ruột non.
25
MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN TRÒN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×