Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng Đại cương về ký sinh trùng y học và một số ký sinh trùng gây bệnh thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.97 MB, 65 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG 
Y HỌC VÀ MỘT SỐ KÝ SINH 
TRÙNG GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP


I. Khái niệm về ký sinh trùng và vật chủ
1.Ký sinh trùng: Là những sinh vật sống nhờ vào những sinh vật 
khác đang sống,sử dụng chất dinh dưỡng của các sinh vật đó để 
tồn tại và phát triển.VD: giun ,sán…


2.Phân loại:
A.Ký sinh trùng thuộc giới động vật: 
     Đơn bào: trùng chân giả(amip đường ruột),trùng roi,trùng 
lông;  Trùng bào tử :Plasmodium
     Đa bào: giun sán,chân khớp


B: Ký sinh trùng thuộc giới nấm :
     Nấm tảo (Mucor,Rhizopus)
     Nấm đảm(Basidiomycetes):nấm độc và không độc
     Nấm túi(Penicilium,Aspergillus)
     Nấm bất toàn (Fungi Imperfecti)
3. Vật chủ: Là những sinh vật bị vi ký sinh trùng sống 
nhờ. Vd người là vật chủ của loài giun sán..


4.Liên hệ giữa ký sinh trùng và vật chủ
  ­ Cộng sinh : Sự sống chung giữa 2 sinh vật ,có tính bắt 

buộc,cả 2 cùng có lợi. Vd : Trichomonas tiết men cellulase 


cho mối tiêu hóa cellulose và ruột mối mới thích hợp cho 
Trichomonas sinh sống)
- Hội sinh: khi sống chung chỉ có 1 bên có lợi. Vd: 
Enteamoeba coli sống hội sinh ăn thức ăn thừa trong đại 
tràng người nhưng không gây hại cho người.


- Hoại sinh: bình thường sinh vật sống hoại sinh không gây 

hại,nhưng khi cơ thể suy yếu chúng chuyển thành gây 
bệnh. Vd Candida albicans

­  Kí sinh: sinh vật sống nhờ có lợi là KST,sinh vật kia bị kí 
sinh và bị thiệt hại. Vd giun đũa người (Ascaris lumbricoides), 
KST sốt rét


5. Các loại ký sinh trùng
a. Ký sinh trùng bắt buộc :
   Ngoại KST: sống ở da ,xoang thiên nhiên (cái ghẻ,nấm da)
   Nội KST: sống ở các cơ quan sâu (giun sán ở ống tiêu 
hóa,Plasmodium trong máu)
b.KST lạc chủ:KST bình thường sống ở 1 loài vật chủ nhất 
đinh nhưng do tiếp xúc lại lạc sang loài khác.Vd giun móc 
chó gây bệnh ấu trùng di động ở da người..


c.KST lạc chỗ: KST đi lạc sang cơ quan khác hơn cơ quan 
chúng thường sống. Vd giun đũa chui vào ống mật
d.KST cơ hội: Từ nội hoại sinh chuyển thành gây bệnh 

( Candida albicans)
e. KST ngẫu nhiên: Từ ngoại hoại sinh chuyển thành gây bệnh( 
Aspergillus sp)


II.ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA KST
1.Hình thể:
          Đơn bào: cầu,bầu dục,quả lê,vô định hình.Có thể là 
thực vật như nấm gây hắc lào(Epidermophyton), lang 
ben(pityrosporum orbiculaire), có loại là động vật như amip 
chuyển động bằng giả túc hay trùng roi  Trichomonas 
chuyển động bằng roi
          Đa bào: các loại giun, có những bộ phận đặc biệt dễ 
ký sinh và phát triển như giun móc có móc để bám chắc 
vào n/m ruột, sán dây có hấp khẩu để hấp thu chất dinh 
dưỡng từ vật chủ.


2.Kích thước :không giống nhau,rất nhỏ phải nhìn qua kính 
hiển vi, KST SR(3­10µm)có loại dài 20­25cm ( giun đũa),rất dài 
(sán dây­8m)
3.Sinh sản: vô tính(cắt đôi,nẩy chồi) và hữu tính


III.ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA KST

1.Các hình thức sinh sản của KST
        SS vô tính: không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái 
như tách đôi (amip),nẩy chồi (nấm)
        SS hữu tính: có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái như 

giun đũa(đẻ ra trứng),giun chỉ(đẻ ra ấu trùng)
        SS lưỡng tính: bản chất la ss hữu tính song trong cùng 1 cơ thể có 
cả bộ phận sinh dục đực và sinh dục cái
        SS đa phôi: cũng là ss hữu tính,song 1 trứng có thể nở ra nhiều ấu 
trùng như sán lá gan


2.Chu kỳ sinh sản 
        Tùy từng loại KST mà chu kỳ có thể khác nhau, 
từ đơn giản đến phức tạp, qua 1 hay nhiều vật chủ, có 
thể chia làm 2 loại:
        Chu kỳ đơn giản:  chỉ cần 1 vật chủ như giun đũa
        Chu kỳ phức tạp: có từ 2 vật chủ trở lên mới có 
khả năng khép kín chu kỳ như KST sốt rét
        Chu kỳ đặc biệt: KST chỉ có 1 vật chủ và do tiếp 
xúc sẽ sang vật chủ mới như ghẻ.


B.Bệnh KST
1.Tác hại gây bệnh của KST
        Hấp thụ các chất dinh dưỡng của cơ thể như giun sán 
gây sdd,thiếu máu
        Tiết ra chất độc làm cơ thể nhiễm độc tại chỗ hoặc 
toàn thân như giun móc tiết ra độc tố làm thiếu máu nặng
        Kích thích gây viêm nhiễm,loét niêm mạc ruột,giun chỉ 
gây viêm tắc bạch mạch(phù chân voi)
         Làm thay đổi thành phần nội môi của cơ thể như máu 
và huyết thanh
        Gây những biến chứng cấp tính: giun đủa gây tắc ruột, 
giun chui ống mật gây tắc mật, viêm tụy



2.Các đặc tính của bệnh KST
        Thường diễn biến âm thầm lặng lẽ,rất khó phát hiện 
trên lâm sàng,chỉ khi có biểu hiện lâm sàng rõ rệt hoặc có 
biến chứng mới đi khám bệnh.
        Bệnh KST đa số thường kéo dài vì tuổi thọ của KST 
khá dài hàng tháng,hàng năm: giun kim 2­3 tháng, giun đủa 7­
8 năm
        Là 1 bệnh xã hội liên quan đến vệ sinh môi trường và 
nhiều người trong xã hội
3.Phòng bệnh KST
       Cải tạo môi trường sống,quản lý phân,nước,rác đúng 
quy trình 
       Diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh:ruồi,  nhặng, 
chuột..


C.MỘT SỐ KST THƯỜNG GẶP
I.KST sốt rét
1.Đại cương:
 ­  Hơn nửa diện tích thế giới sống trong vùng SR,500 triệu 
người mắc bệnh SR
- Tử vong hàng năm 2­3 triệu,đa số trẻ em
- Phương thức truyền bệnh do muỗi Anopheles,truyền máu, 

mẹ truyền cho con.

- Bệnh SR do hồng cầu nhiễm Plasmodium.Có 4 loại : 


P.falciparum,P.vivax,P.malarea,P.ovale




2.Triệu chứng
     Rét 1­2 giờ,mạch nhanh,hạ huyết áp

     Sốt 39 ­ 40oC,2­4 giờ,nhức đầu,mồ hôi toát ra,nhiệt độ 
hạ dần
3.Tác hại: Thiếu máu,lách to,viêm gan,phù thận
4.Chẩn đoán:
     Lâm sàng: sốt có chu kỳ,rét,nóng,toát mồ 
hôi( P.falciparum 24h,P.vivax 48h,P.malariae,P.ovale 72h)
     Lách to
     Dịch tễ ở vùng SR,vào vùng SR,có tiền sử SR trong vòng 
9 tháng gần đây
     CLS: XN máu,kít thử nhanh,kháng nguyên­kháng thể,PCR


5.Thuốc trị SR

 ­ Có các nhóm: thuốc diệt thể phân liệt trong máu,thuốc 
diệt giao bào,thuốc diệt thể phân liệt trong gan
 ­ Không có thuốc nào tác dụng trên mọi giai đoạn phát
 triển của Plasmodium nên phải phối hợp nhiều loại thuốc
 ­ Chon thuốc không bị KST SR đề kháng
 ­  XN để tìm đúng loại Plasmodium,tuân theo phác đồ điều 
trị



5.1.Quinine :
      Là alkaloid trích từ vỏ cây Cinchona Rubiacea
      Dạng dùng là muối kiềm
      Hấp thu nhanh,thải trừ nhanh,diệt thể phân liệt nhanh
      Thường dùng riêng lẻ hay phối hợp với pyrimethamin và 
sunfamid khi SR ác tính nặng và P.falciparum kháng amino ­4 
quinolein
      Không được dùng để điều trị SR ói ra mật,tiểu huyết 
sắc tố
      Không sinh quái thai,không độc với bào thai,gây sảy thai
      Tác dụng phụ: Tiêm bắp có thể gây apxe mông,sài uốn 
ván,liệt dây TK hông


5.2 Artemisinin
     Chiết từ cây thanh hao
     Công hiệu trên P.falciparum kháng chloroquin
     Tan trong nước tốt hơn,hoạt tính cao hơn
     Có dạng viên 50mg và dạng TTM 60mg
     Điều trị SR ác tính,ói ra mật,tiểu huyết sắc tố,SR do 
P.falciparum kháng thuốc
5.3 Cloroquin
     Hấp thu nhanh,thải trừ chậm,diệt thể phân liệt trong máu
Phối hợp với Primaquin điều trị tiệt căn,chống tái phát SR do 
P.vivax
    Điều trị và phòng bệnh SR
    Dùng lâu với liều cao có thể làm tổn thương mắt(viêm võng mạc)
    Điều trị:10mg/kg,liều độc 20mg/kg,liều chết 30mg/kg



5.4 Mefloquin
      Là amino alcool tổng hợp có cấu trúc gần giống với 
quinin thiên nhiên
      Hấp thu chậm,thải trừ chậm,tác dụng kéo dài 5­30 ngày 
với 1 liều duy nhất, dung nạp tốt
      Có thể gây rối lạn tâm thần: ảo giác,hoang tưởng..
      CCĐ với phụ nữ mang thai và trẻ <15t
5.5 Halofantrin
     Là một amino alcool tổng hợp
     Dùng trong trường hợp SR do P.falciparum kháng 
cloroquin
     Gây buồn nôn,nhức đầu,tiêu chảy
     CCĐ với phụ nữ mang thai và cho con bú


5.6. Proguanin

     Gần như không độc và không gây phản ứng phụ
     Diệt KSTSR trong gan và thể phân liệt,giao bào trong 
máu nhưng yếu
     Liều cao gây rối loạn tiêu hóa
     Dùng phòng SR và dùng cho phụ nữ có thai
     Liều: người lớn: 200mg/ngày trước kh đến vùng SR,tại 
vùng SR,4 tuần sau khi rời khỏi vùng SR
5.7. Pyrimethamin
      Do tác dụng kéo dài nên được dùng trong dự phòng 
(1mg/kg 1 lần mỗi tuần)
      Có nhiều gốc Plasmodium đề kháng với thuốc này



5.8. Thuốc kháng Acid
folic
     
Gồm có sulfamid và sulfon
     Diệt thể phân liệt
     Hoạt tính bền,diệt thể tự dưỡng với liều duy nhất 
     Gây viêm da,dị ứng chết người ,giảm bạch cầu
     CCĐ cho phụ nữ mang thai và trẻ< 3 tháng tuổi
     Tác dụng cộng lực khi dùng chung với proguanin hay 
pyrimethamin
5.9.Fansidar (sulfadoxin+ pyrimethamin)
     Người lớn uống liều duy nhất 3 viên
5.10.Maloprim( disulon+pyrimethamin) : dùng để ngừa ở 
những vùng có sự đề kháng quinolein


5.11. Fansimef (Fansidar+menoquin): 
         Dạng viên và hỗn dịch 
5.12. Primaquin:
         Ức chế sự chuyển giao bào thành giao tử trong dạ dày 
muỗi,tránh lây lan SR
         Tác dụng với thể phân liệt ẩn trng gan của P.vivax và 
P.malarae, tránh tái phát
        Dùng điều trị và dự phòng
        Khá độc, có thể làm giảm bạch cầu đa nhân,thiếu máu 
tán huyết
        CCĐ phụ nữ mang thai và trẻ<3 t



×