Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

lop 1 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.06 KB, 6 trang )

Tuần 7:
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét chung
__________________________________________
Học vần
Bài 31: ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, qa.
- Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng.
- Đọc đúng các TN và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện Khỉ và Rùa.
B- đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa.
C- Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc từ & câu ứng dụng.
- NX sau KT.
- Mỗi tổ viết 1 từ: nô đùa, xa kia, ngựa gỗ.
- 2 -> 2 HS đọc.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học
- GV treo bảng ôn.


- GV đọc âm không theo thứ tự.
- Y/c HS tự chỉ & đọc chữ trên bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Y/c HS ghép các chữ ở phần cột dọc với
các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để đợc
tiếng có nghĩa.
- GV theo dõi và HD thêm.
- 1 HS lên bảng chỉ các chữ đã học.
- GV chỉ chữ GV đọc.
- HS tự chỉ và đọc (1 số em).
- HS lần lợt ghép và đọc.
- HS NX; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT).
- Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
c. Đọc từ ứng dụng.
1
? Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào?
- GV ghi bảng.
- Y/c HS đọc từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu & giải thích 1 số từ.
- 1 vài em nêu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
Mùa da: Là mùa có nhiều da (mùa hè).
Ngựa tía: Là ngựa có mầu đỏ tía.
Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đât, để nảy
mầm thành cây trên luống đất trồng.
d. Tập viết từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
Lu ý HS: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa
các con chữ.

- Theo dõi, uấn nắn HS yếu.
- 1 số HS đọc lại.
- HS tô chữ trên không, viết trên bảng con
rồi viết trong vở tập viết.
e. Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- NX chung gời học.
- Các tổ cử đại diện tham gia.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh
em bé đanh ngủ tra trên võng.
- Y/c HS quan sát & đa ra NX về cảnh
trong bức tranh minh hoạ.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- HD HS viết các từ còn lại trong vở tập
viết.
- Lu ý cho HS: T thế ngồi, cách cầm bút,
k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa
các con chữ.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS thảo luận nhóm 2 & nêu NX.
- 1 số em đọc.
- HS đọc CN, nhóm , lớp.

- HS tập viết trong vở theo HD.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Y/c HS đọc tên câu chuyện.
- 2 HS đọc.
2
+ GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể = tranh).
- Câu truyện có mấy nhân vật ?
Là những nhân vật nào ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
+ Y/c HS quan sát từng tranh và kể.
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một
hôm Khỉ báo cho Rùa biết là có tin mừng.
Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo
Khỉ tới thăm.
Tranh 2:
Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm
cách nào lên thăm nhà Khỉ đợc vì nhà Khỉ
ở trên chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm vào
đuôi mình để lên.
Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào.
Rùa quên mình đang ngậm duôi Khỉ liền
mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa
rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn
nứt. Thế là từ đó trên mai của Rùa đều có
vết dạn.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện & NX cách

kể của HS.
- Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ & rùa.
- ở 1 khu rừng.
- HS lần lợt kể theo tranh.
- HS lần lợt lên kể và chỉ theo tranh.
- Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại. Khỉ
cẩu thả và bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba
hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn
giải thích (sự tích cái mai của Rùa)
4. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- Cho HS đọc lại bài.
- HS chơi theo tổ.
- 2 -> 3 HS nối tiếp đọc
- NX chung giờ học.

: - Học lại bài ôn.
- Xem trớc bài: oi - ai.
Toán:
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
- Nhận biết số lợng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
- Nhận biết thứ tự mỗi số hạng trong dãy số từ 0 đến 10.
II. Dự kiến đề kiểm tra trong 35' (kể từ khi bắt đầu làm bài).
3
Bài 1: Số ?
Bài 2: Số ?
1 2 4 3 6
0 5 5 8

Bài 3: Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4: Số ?
- Có hình vuông
- Có hình tam giác
III. Đánh giá:
Bài 1: 2 điểm
Mỗi lần viết đúng ở ô trống cho 0,5 điểm
Bài 2: 3 điểm
Mỗi lần viết đúng ở ô trống cho 0,25 điểm
Bài 3: 3 điểm
Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 8 cho 3 điểm
Bài 4: 2 điểm
- Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên đợc 1 điểm
- Viết 5 vào chỗ chấm hàng dới đợc 1 điểm
- Nếu viết 4 vào ô trống đợc 0,5 điểm.
Tiết 4:
Đạo đức:
Tiết 7: Gia đình em (T1)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc trong gia đình thờng có ông bà, cha mẹ, anh chị em. Ông bà và
cha mẹ có công sinh thành, nuôi dỡng giáo dục, rất yêu quý con cháu.
- Cần lễ phép với ông bà cha mẹ, anh chị để mau tiến bộ. Cho ông bà cha mẹ
vui lòng.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện những điều ông bà, cha mẹ, anh chị dạy bảo.
3. Thái độ tình cảm:
- Kính trọng, yêu quý, lễ phép với các thành viên trong gia đình.
- Quý trọng, tán thành những bạn báêt lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
4

o o o
o o o
o o o
o o o
o
o o o
o o o
o o
o o o
B- Tài liệu, ph ơng tiện:
- Vở BT đạo đức 1.
- 1 số bài hát về chủ đề gia đình.
C- Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc chúng ta học bài gì ?
? Em đã làm gì đẻ giữ gìn đồ dùng sách vở?
- GV nêu NX sau KT.
- HS trả lời.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt).
2. Hoạt động 1:
Kể lại nội dung tranh (BT2.
- Giao nhiệm vụ cho từng cặp HS: QST ở
BT2 và kể lại nội dung từng tranh.
? Trong tranh có những ai ?
Họ đang làm gì ở đâu ?
Chú ý; Tranh 4 GV cần gợi ý: Đây là chú bé
bán báo, trên ngực có đeo biển "Tổ bán báo
xa mẹ".

- Cho HS trình bày kết quả trớc lớp theo
từng tranh.
+ GV kết luận: Trong 3 bức tranh 1, 2, 3 các
bạn nhỏ đợc sống trong sự yêu thơng quan
tâm của ông bà, cha mẹ về việc học hành,
vui chơi, ăn uống hàng ngày. Các bạn đó
thật xung sớng đợc sống trong gia đình nh
vậy. Nhng cũng còn một số bạn trong cuộc
sống vì những nguyên nhận khác nhau phải
sống xa gia đình cha mẹ mình. Chúng ta cần
thông cảm để giúp đỡ những bạn đó.
- HS nghe yêu cầu
- Từng cặp HS thảo luận.
- HS nghe & ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Kể về gia đình em (BT1)+
yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về
Gia đình mình.
? Gia đình em có những ai ?
? Thờng ngày mọi ngời trong gia đình làm
gì ?
Mọi ngời trong nhà yêu quý nhau NTN ?.
+ Cho HS kể lại về gia đình trớc lớp.
+ GV KL: Gia đình của các em không giống
nhau: Có gđ chỉ có bố mẹ và con cái; có gia
đình thì có ông bà, cha mẹ và con cái. Tuy
vậy cô thấy em nào cũng yêu thơng gia đình
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×