Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an lop 4-Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.41 KB, 28 trang )

Tn 2: Thø hai ngµy 25 th¸ng 8 n¨m 2008
TËp ®äc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ, 2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế
Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công,sẵn sàng trừng trò bọn Nhện nhẫn tâm Nhà Trò
bất hạnh,yếu đuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
1/KTBC
-1 em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi sau:
H:Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương
sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
- GV nhận xét + cho điểm.
-Mẹ vui,con có quản gì….vai ch eo
2/ HĐ 1 HD luyện đọc
MỤC TIÊU: Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,
-Cho1 HS đọc:
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
- Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
-GV đọc diễn cảm toàn bài:
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-2 HS đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải và một vài em
giải nghóa từ cho cả lớp nghe.
3/ HĐ2 Tìm hiểu bài
MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung bài


Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các
danh hiệu sau đây:võ só,tráng só,chiến só,hiệp só,dũng só,
anh hùng.
GV nhận xét và chốt lại
4/ HĐ 3 HD đọc diễn cảm bài văn:
MỤC TIÊU: biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và
suy nghó của nhân vật.
+ Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khoát,đanh
thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc thay
đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.
5/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-HS trao đổi + trả lời.
Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
Mười năm cõng bạn đi học
. I. MỤC TIÊU:
1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học
2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
1/ KTBC

GV cho HS viết các từ ngữ sau:
- lập loè,nước non,lú lẫn,non nớt,lí lòch,nông
nỗi.
+ GV nhận xét + cho điểm.
-2HS viết trên bảng lớp.
-Số HS còn lại viết vào bảng con.
Hoạt động1: Nghe-viết
MỤC TIÊU: Nghe viết đúng đoạn văn Mười năm
cõng bạn đi học
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
- Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS
hay viết sai để luyện viết.
b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV chấm 5-7 bài:
- GV nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho
nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa
những chữ viết sai bên lề trang vở.
Hoạt động2 : Phần luyện tập
Mơc tiªu: häc sinh lµm ®ỵc c¸c bµi tËp
C¸ch tiÕn hµnh
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.
Cho HS làm bàÈi ë bảng phụ

- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem.
Häc sinh lªn b¶ng tr×nh bµy
-Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố
GV giao việc:Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về
chữ viết.
- Cho HS thi giải nhanh.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS viết nhanh kết quả vào bảng con
và giơ lên.
- Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tuần 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, Đồn kết
I. . MỤC TIÊU:
- Hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương
thân.Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.
- Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt).Luyện cách sử
dụng các từ ngữ đó trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột ở BT1,viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
- Kiểm tra bài cũ
GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần:
• Có một âm(bà,mẹ,cô,chú…)

• Có hai âm(bác,thím,cháu,con…)
- GV nhận xét + cho điểm
-2 HS lên viết trên bảng lớp.
-Cả lớp viết vào vở BT.
. Hoạt động2 : Phần luyện tập
Mơc tiªu: häc sinh lµm ®ỵc c¸c bµi tËp
Bài tập 1:Tìm các từ ngữ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
HS làm bài theo nhóm.
Cho HS trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 : Tìm nghóa từ Cho HS đọc yêu cầu BT.
HS làm việc cá nhân..
- Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- -HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Tìm nội dung các câu tục ngữ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ khuyên
người ta phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương
nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài theonhóm.
-HS trình bày trên bảng phụ GV đã
chuẩn bò sẵn.

-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc
VBT.
HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đứng lên trình bày miệng.
-Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp lắng
nghe.
-HS làm việc cá nhân vào vởBT.
-HS lần lượt đứng lên đọc câu mình làm.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bò bài
KỂ CHUYỆN: Nàng tiên Ốc
I. MỤC TI£U
1- Kể lại được câu chuyện đã học, đã biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.
2- Biết chuyển câu chuyện kể bằng văn vần sang văn xuôi.
3- Hiểu được ý nghóa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/KTBC Kiểm tra HS
HS kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
và nêu ý nghóa của câu chuyện.
- HS lên kể
HĐ1 : 1/ Tìm hiểu câu chuyện
1. Mục tiêu Gióp häc sinh h×nh thµnh néi
dung c©u chun qua néi dung bµi th¬
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
- Cho HS đọc. trả lời câu hỏi.
H: Bà lão làm gì để sinh sống?

H: Bà lão làm gì khi bắt được một con ốc
xinh xinh?
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?
H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H: Sau đó bà lão đã làm gì? (cho HS
quan sát tranh phóng to).
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống.
-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương, bà
không muốn bàn mà để nuôi.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được
quét dọn sạch sẽ, .....được nhổ sạch cỏ.
-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
-Sau đo,ù bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm
lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau
hạnh phúc,
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
*Mơctiªu:HSkểlại câu chuyện bằng lời
của mình vµ trao đổi về ý nghóa chuyện
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV đưa bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi lên.
- GV cho HS kể mẫu.
- Cho HS thi kể.

GV nhận xét,khen ngợi cá nhân kể hay.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo nhóm 3 ( mỗi em tập kể
một đoạn ) dựa theo 6 câu hỏi trên bảng
phụ.
-Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn
hoặc các nhóm lên thi kể với nhau cả
câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
H: Theo em câu chuyện có ý nghóa gì?
- GV nhận xét và chốt lại
-HS trao đổi trong nhóm và phát biểu.
-Lớp nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC: Truyện cổ nước mình
I. MỤC TI£U.
1- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhòp của
bài thơ lục bát.
2- Hiểu được nội dung ý nghóa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đát nước vì truyện
cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của cha ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
I/ KTBC Kiểm tra HS
:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GV nhận xét,cho điểm.

-HS trả lời.
2/ Bµi míi: a/ Luyện đọc
- MỤC TIÊU : Đọc đúng, diễn cảm,
.Cho HS đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
GV đọc diễn cảm toàn bài:
-Mỗi HS đọc 4 dòng,nối tiếp nhau
đến hết bài(đọc 2 lượt).
-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
b/ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài
thơ?Nêu ý nghóa của những ý nghóa đó?
H:Em hiểu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?
3/ Cđng cè dỈn dß
- GV nhận xét tiết học.
HS có thể trả lời:
• Vì truyện cổ để lại cho đời sau
nhiều bài học quý báu.
Hai truyện được nhắc đến trong bài là
Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường.
Ý nghóa- Tấm Cám:Khẳng đònh
người nết na,ngoan ngoãn,chăm chỉ
như Tấm sẽ có cuộc sống hạnh
phúc.Những kẻ gian xảo,độc ác như
mẹ con Cám sẽ bò trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường: Khuyên con

người phải có chính kiến của mình
không nên thấy ai nói cũng cho là
phải thì sẽ chẳng làm nên chuyện gì
-HS đọc thành tiếng.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha
ông đối với đời sau.Qua những câu
truyện cổ,cha ông dạy con cháu cần
sống nhận hậu độ lượng, công bằng…
TẬP LÀM VĂN: Kể lại hành động của nhân vật
I. MỤC TI£U.
1- Giúp HS biết cách kể lại hành động của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật.
2- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra được các kết luận cần thiết.
+ Chọn kể những hành đọng tiêu biểu của nhân vật.
+ Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
2-Một số tờ giấy khổ to để ghi:
a- 3 câu hỏi của phần nhận xét vµ phiÕu nhãm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
- Kiểm tra HS
+ HS1: Thế nào là kể chuyện?
GV nhận xét + cho điểm
häc sinh ph¸t biĨu
1/Phần nhận xét: (3 bài tập)
Câu 1: HS đọc truyện Bài văn bò điểm không.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu hái.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi và nhắc nhở.
Cho HS lên trình bày.

GV nhận xét và chốt lạ lời giải đúng.
- HS đọc tiếp nối toàn bài.
-Cả lớp đọc truyện
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
*/Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV đưa Bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ
lên bảng và giải thích rõ:
-2-3 HS lần lượt đọc.
2/Phần luyện tập:
- Cho HS đọc toàn bộ phần luyện tập.
:BT yêu cầu các em phải hoàn thành 2 việc:
+ Chọn tên nhân vật Chích hoặc Sẻ để điền
đúng vào chỗ trống trong 9 câu đã cho.
+ Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại
thứ tự các câu theo trình tự các hoạt động để
được câu chuyện.
- Cho HS làm bµi vµo phiÕu nhãm
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại 2 ý:
+ Điền vào chỗ trống câu 1: chim sẻ,C2:chim
sẻ,C3:chim chích,C4:chim sẻ,C5: chim sẻ,
C6:chim chích,C8:chim chích,C9: chim sẻ.
+ Sắp xếp lại các câu theo thứ tự của hành
động:1-5-2-4-7-3-6-8-9.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm + điền vào

chỗ trống.
-Sắp xếp lại thứ tự các câu (không
cần ghi lại đầy đủ tất cả các câu mà
chỉ ghi trình tự theo chữ số ở đầu
câu).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
3/ cđng cè dỈn dß
GV nhận xét tiết học,biểu diễn những HS làm
bài tốt
Tuần 2, ngµy: , Tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Dấu hai chấm
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1 - Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
-Mỗi HS đặt 2 câu (một
câu có từ chứa tiếng
nhân chỉ người, một
câu có từ chứa tiếng
nhân chỉ lòng thương
người).
HĐ 2

Giới
thiệu bài
(1’)
Khi nói,chúng ta thường dùng ngữ điệu,khi viết,chúng ta
phải sử dụng dấu câu.Tiếng Việt của chúng ta có rất
nhiều dấu câu sao cho đúng là điều rất càn thiết.Bài học
hôm nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách dùng
dấu hai chấm.
HĐ 3
Làm BT3
a
Khoảng
4’-5’
Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
- GV giao việc:Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho
và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong
các câu đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của
Bác Hồ.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế
Mèn.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.

-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình
bày.
-Lớp nhận xét.
thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà:
sân đã được quét sạch,cơm nước đã được nấu tinh tươm.
HĐ 4
Ghi nhớ
4’
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK (GV đưa bảng phụ đã
ghi nội dung cần ghi nhớ lên)
- GV có thể cho HS nói lại phần ghi nhớ (không nhìn
sách).
-3 HS đọc ghi nhớ,lớp
lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
-Một vài HS trình bày
(không nhìn sách).
HĐ 5
Làm BT1
Khoảng
5’-6’
Phần luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc:Các em phải đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ
tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

a/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích,báo hiệu phần đi
sau là lời nói của giáo viên.
b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm
rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
-1 HS đọc ý a,1 HS đọc
ý b.
-Các em làm việc theo
nhóm.
-Đại diện nhóm trình
bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm BT2
Khoảng
12’-13’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:BT yêu cầu các em dựa theo truyện
Nàng tiên Ốc để viết một đoạn văn.Trong đoạn văn
ấy ít nhất hai lần sử dụng dấu hai chấm.Một lần,dấu
hai chấm dùng để giải thích và một lần,dấu hai chấm
dùng để dẫn lời nhân vật.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân
(làm vào giấy nháp).
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.

HĐ 7
Củng cố,
dặn dò
3’
H:Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp
dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng
đó.
-Dấu chấm dùng để kết
thúc câu.
-Dấu hai chấm không
dùng để kết thúc câu
mà thường dùng ở giữa
câu có tác dụng như:
báo hiệu lời nói đứng
sau nó là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước
hoặc báo hiệu lời nói
của nhân vật.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật
chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa
đọc.Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác đònh tính cách nhân vật và ý nghóa của

truyện khi đọc truyện,tìm hiểu truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
Khoảng
4’-5’
- Kiểm tra 2 HS
+ HS 1: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua những phương diện nào?
+ HS 2: Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
-Biểu hiện qua hình
dáng,qua hành động,
qua lời nói và ý nghó
của nhân vật.
-Chọn kể hành động
tiêu biểu của nhân vật.
-Thông thường,nếu
hành động xảy ra trước
thì kể trước,hành động
xảy ra sau thì kể sau.
HĐ 2
Giới
thiệu bài
Trong bài văn kể chuyện,để người đọc hiểu về nhân

vật,chỉ miêu tả hành động không thôi thì chưa đủ.Việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật cũng rất quan trọng,có
tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật.Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc tả
ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
HĐ 3
Làm câu
1
Khoảng
6’-7’
Phần nhận xét:(2 câu)
- Cho HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc:BT cho đoạn văn trích trong truyện Dế
Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.Các em phải
đọc đoạn văn và phải ghi vắn tắt vào vở những đặc
điểm của chò Nhà Trò về mặt ngoại hình.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:Chò Nhà Trò có
những đặc điểm về ngoại hình:
• Sức vóc:gầy yếu như mới lột.
• Thân mình:bé nhỏ.
• Cánh:mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn;
rất yếu;chưa quen mở.
• Trang phục:người bự phấn,mặc áo thâm dài,đôi chỗ
chấm điểm vàng.
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân,
ghi ra giấy.

-Một số HS trình bày
trước lớp.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm câu
2
Khoảng
4’-5’
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- GV giao việc:Qua ngoại hình của Nhà Trò,các em
phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính
cách của Nhà Trò.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Ngoại hình của
Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội
nghiệp đáng thương,dễ bò ăn hiếp bắt nạt…
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày
bài.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5
HS ghi
nhớ
(3’)
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV chốt lại phần ghi nhớ.

-Một số HS đọc,cả lớp
lắng nghe.
HĐ 6
Làm BT1
Khoảng
5’-6’
Phần luyện tập:(2 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:Các em đọc đoạn văn và chỉ rõ những từ
ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên
lạc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe(hoặc đọc thầm).
-HS làm vào trong
SGK,dùng viết chì gạch
dưới những từ ngữ miêu
tả ngoại hình của chú
bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch
chân những từ ngữ trên
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Những từ ngữ gạch chân là: gầy,tóc húi ngắn,hai
túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối,
đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt,sáng
và xếch.
H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
bảng phụ...
-Lớp nhận xét.

-Cho thấy chú bé là con
một nông dân
nghèo,quen chòu đựng
vất vả.
-Chú rất nhanh nhẹn,
hiếu động,thông minh,
thật thà.
HĐ 7
Làm BT2
Khoảng
10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.
- GV giao việc: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc
bằng văn xuôi,các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng
tiên Ốc,ngoại hình của bà lão.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể
chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật.
-HS làm việc theo
nhóm.
-Đại diện các nhóm lên
kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
HĐ 8
Củng cố,
dặn dò
2’
H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.
-Cần tả hình dáng,vóc
người,khuôn mặt,đầu
tóc,quần áo…
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×