Thuốc điều trị
truỵ tim mạch và choáng
Đại cương.
1.1. So sánh.
Tru ỵ tim m ạch Choáng ( Shock)
Thi ếu máu, thiếu
* Đ ịnh
Tụt huy ết áp,
oxy mô, t ế bào
nghĩa
m ạch k ẹt
do t ưới máu
* Di ễn
Rất nhanh “t ất
Qua 3 giai đoạn
bi ến
cả
hoặc
bù m ất bù chết
( SLB)
không”
Do gi ảm cung
cấp oxy, m ạch
Thiếu máu não,
* Nguy cơ
t ạng gan, ph ổi,
ngừng tim
th ận co l ại, thi ếu
ni ệu, vô ni ệu
Rối loạn chuy ển
* Sinh
Không có r ối
hoá
hoá
loạn rõ r ệt
* Cơ th ể Không có bi ến Xung huy ết, xu ất
bệnh
đổi
huyết, hoại t ử
1.2. Liên quan giữa truỵ tim mạch và
shock (choáng)
Trụy tim mạch kéo dài dẫn đến
choáng, choáng thì chắc chắn sẽ là
trụy tim mạch( suy tuần hoàn)
Choáng là nói đến rối loạn vi tuần
hoàn
Huyết áp phụ thuộc:
Tim
Sức cản ngoại vi
Khối lượng máu
Độ nhớt
Cơ thể mất 30 % khối lượng máu
sẽ dẫn tới truỵ tim mạch tụt huyết
áp, mạch nhanh. Vì vậy phải điều
trị ở giai đoạn shock còn bù
* Nguyên nhân: mất máu, chấn
thương, (dập nát các tổ
chức).Shock phản vệ, nhồi máu cơ
tim, nhiễm độc, nhiễm khuẩn
huyết...
1.3.Cơ chế bệnh sinh chính.
* Tăng sức đề kháng ngoại biên,
mao mạch co lại
* Giảm sức đề kháng ngoại biên,
gặp trong shock phản vệ (do tăng
tiết histamin)
* Suy tim cấp, gặp trong mọi loại
shock
* Rối loạn đông máu: Đông máu rải
rác trong lòng mạch
1.4.Khuynh hướng hiện nay trong điều
trị
Không dùng thuốc co mạch thuần
tuý , nhất là trong trường hợp shock co
mạch
Chủ yếu phải tăng khối lượng máu
lưu hành bằng làm đầy lòng mạch theo
khả năng làm việc của tim.
Điều chỉnh làm tăng khối lượng tuần
hoàn của tim bằng tăng lưu lượng tim.
2.Điều chỉnh giảm thể tích của tuần hoàn
2.1.Truyền máu:
Khi mất máu nhiều > 30% thì không gì
thay thế được máu (nhược điểm:
nguồn , lây bệnh...)
2.2.Truyền huyết tương:
Chỉ định trong mọi loại shock
Nhược:
Phản ứng quá mẫn
Nhiễm siêu vi trùng
Không dùng khi Protid máu cao
2.3.Các chất thay thế máu: Là
những chất có trọng lượng phân tử
tương đương với albumin huyết
tương (> 40.000). Dùng khi shock
không phải do mất máu
* Gelatin lỏng: Được sản xuất từ
colagen của xương, thuỷ phân đến
khi protein có trọng lượng phân tử
giảm đến khoảng 35.000 (dạng
plasmion, plasmagel...)
Ưu:
Dễ bảo quản
Không cần xác định nhóm máu
Nhược:
Không giữ được lâu, (thải trừ 75 %
sau 24 h)
Còn phản ứng kháng nguyên
Có thể gây rối loạn đông máu: giảm
tiểu cầu, giảm protrombin
Phải hâm nóng trước khi truyền vì
gelatin bị đông khi gặp lạnh
•PolyvinylPyrrolidone (PVP): là chất
tổng hợp, trọng lượng phân tử khoảng
40.000.
* Dextran: là plyme tự nhiên được hình
thành từ glucose dưới ảnh hưởng của
men vi khuẩn tạo thành dextran
Ưu:
Dễ bảo quản
Duy trì nâng huyết áp lâu
Làm dễ dàng tuần hoàn của hồng cầu
trong lòng mạch
Nhược:
ít độc nhưng quá mẫn
Có thể gây rối loạn đông máu (tạo
phức fibrrinogen, dextran, dễ gắn
vào hồng cầu, tiểu cầu, làm tăng quá
tình đông máu.
* Theo quan niệm mới: trong sốc không
dùng dung dịch glucose vì rối loạn vi
tuần hoàn dẫn tới thiếu oxy, glucose
tăng chuyển hoá theo vòng yếm khí,
tăng axit lactic, gây nhiễm toan chuyển
hoá.
3.Điều chỉnh suy tim.
3.1.Tăng lưu lượng tim bằng tăng
cường co bóp của chính cơ tim
Tất cả các glycogid tim
(digoxin,ouabain) không được dùng
trong sốc, vì nó tương tác với các
catecholamin nội sinh (stress), thiếu
oxy, toan hyết, rối loạn ion (Ca++ tăng,
K+ giảm), tương tác với thuốc cường
... là những vấn đề thường đi kèm với
sốc.
Dùng thuốc tăng AMP vòng ở
màng tế bào cơ tim, tác dụng
làm mở kênh calci nên làm
tăng co bóp tim. Cơ chế chung
:
ATP
Adenylcy
clase
Các
protein
kinase
3, - 5, AMPv
Phosphod
iesteras
e
Tác dụng
sinh lý
ATP
Thuốc cường
2
3, - 5, AMPv
Phosphod
iesteras
e
T¸c dông
sinh lý
Xantin
Amrinon
Enoximon
5, AMP
Adenylcy
clase
Các
protein
kinase
Thuốc cường
2
5, AMP
Xantin
Amrinon
Enoximon
3.1.1.Các thuốc cường adrenergic:
Isoprenalin
*Tác dụng điều trị:
+ Cường 1: tác dụng lên cả 4 tính cơ
bản của tim: tim đập mạnh, đập nhanh
lưu lượng tim tăng, tăng huyết áp, tăng
sử dụng oxy
+ Cường 2 giãn KQ giãn mạch (giảm
sức cản ngoại vi, giảm hậu gánh)
Kết quả:
Lưu lượng tim tăng và giãn
mạch là 2 tác dụng quan trọng cải
thiện được sự tưới máu đến các tổ
chức đặc biệt là vùng tạng nơi chịu
ảnh hưởng nhiều của shock
* Tăng đường huyết , tăng huỷ lipid và
do đó sinh năng lượng
Tác dụng không mong muốn và độc
tính:Giảm huyết áp, loạn nhịp, đau
thắt ngực, nhồi máu cơ tim
Tương tác: Thuốc mê (nhóm halogen)
Chỉ định:
Các trường hợp shock có co mạch
ngoại vi
Giảm huyết áp trong shock
Ngừng tim
Chế phẩm:
Isoprenalin, clohydrat (Isuprel)
Isoprenalin sulfat (Aleudrrine)
ống 1 ml = 0,2 mg
3.1.2. Dobutamin
Tác dụng chủ yếu lên 1
+ Làm tăng co bóp cơ tim, rất ít tăng nhịp,
tăng lưu lượng tim trong khi ít tăng nhu cầu
xử dụng oxy
+ Làm giảm sức cản ngoại vi và áp lực mao
mạch phổi
Chỉ định:
Các trường hợp suy tim cấp:
+ Sốc tim, sau mổ tim
+ Suy tim nặng không bù trừ, không
đáp ứng với các thuốc.
Chế phẩm: Dobutrex (lọ 20 ml
250 mg) pha trong dung dịch muối
đẳng trương
3.2. Các thuốc phong toả
phosphodiesterase
Dẫn xuất biperidin: amrinon
(Inocor)
Dẫn xuất imidazon: perfane,
enoximon
* Tác dụng: Có nhiều ưu điểm hơn nhóm
xanthin cổ điển là
Tác dụng chủ yếu lên isoenzym F của
phosphodiesterase chỉ có ở màng tế bào cơ
tim, nên rất đặc hiệu
Không kích thích thần kinh trung ương
Làm tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng
tim không thông qua kênh ion
Làm giãn mạch, không thông qua hệ thần
kinh thực vật nên làm giảm tiền gánh và
hậu gánh.
Chỉ dùng trong bệnh viện
ít tác dụng không mong muốn, có
thể gặp ngoại tâm thu, loạn nhịp,
sốt, nhức đầu, rối loạn tiêu hoá,
giảm vị giác, dùng lâu giảm tiểu
cầu
3.3. Các amin cường giao cảm
Thuốc
Dopamin
Noradrenal
in
Adrenalin
Isoprotere
nol
Dobutamin
tim
biên độ
tần số
1
+++
tim
giãn
mạch
phế
quản
+
2
0
co
mạch
1
++
(liều
cao)
+++
++
(biên
độ,
không
tần số)
+++
++
+++
+++
+++
(mạch
nhỏ)
0
+++
+
0
3.3.1. Adrenalin: liều thường dùng, tác
dụng >
*Tác dụng trên tim mạch
Làm giảm sức cản ngoại vi (do giãn
mạch cơ, đặc biệt là mao động mạch).
Liều cao mới tác dụng trên receptor.
Làm tăng biên độ, tần số, lưu lượng
( do co tĩnh mạch) và công năng tim
Làm tăng nhẹ huyết áp tâm thu
(không gây phản xạ dây X) và làm giảm
nhẹ huyết áp tâm trương.
*Chỉ định:
Ngừng tim
Phản ứng phản vệ nặng (đặc biệt
tốt với phản vệ do độc tố như: ong
đốt, bò cạp, có phù thanh quản)
*Chống chỉ định:
Nhồi máu cơ tim
Suy mạch vành
Tăng huyết áp phổi