Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Vai trò của HE4 trong chẩn đoán ung thư buồng trứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.98 KB, 5 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

VAI TRÒ CỦA HE4 TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Võ Thanh Nhân*, Đoàn Hữu Nam*, Phạm Văn Bùng*, Phạm Xuân Dũng*, Võ Thị Mỹ*,
Huỳnh Thị Túy Hoa*, Lương Thu Trâm*, Võ Tiến Tân Nhi*, Đặng Hào**
TÓM TẮT
Tổng quan: Chẩn ñoán ung thư buồng trứng (UTBT) luôn là thách thức ñối với thầy thuốc ung bướu. Ngoài các yếu
tố lâm sàng, hình ảnh học, sinh học bướu như CA125 thì ngày nay HE4 góp phần ñáng kể vào chẩn ñoán sớm UTBT loại
xuất phát từ biểu mô.
Mục tiêu nghiên cứu: Bước ñầu ñánh giá ñộ nhậy và ñộ ñặc hiệu cuả dấu sinh học bướu HE4. Bước ñầu ñánh giá
chỉ số nguy cơ ác tính của bướu buồng trứng (ROMA).
Phương pháp và ñối tượng nghiên cứu: Tiền cứu thống kê mô tả. 31 trường hợp bướu buồng trứng ñược nhập viện
và ñiều trị lần ñầu tại khoa Ngoại 1 Bệnh viện Ung Bướu từ 10/9/2010 ñến 1/11/2010.
Kết quả nghiên cứu: Bước ñầu chúng tôi ghi nhận ñộ nhậy của HE4 là 92,86% và ñộ ñặc hiệu là 82,35%. Chỉ số
ROMA có giá trị cao.
Kết luận: Bước ñầu ghi nhận HE4 có ñộ nhậy và ñộ ñặc hiệu cao. Chỉ số ROMA có ý nghĩa trong dự báo ác tính của
bướu buồng trứng.
Từ khóa: Ung thư buồng trứng, ROMA, CA125, HE4.
ABSTRACT

THE ROLE OF HE4 IN DIAGNOSIS OF EPITHELIAL OVARIAN CANCER
Vo Thanh Nhan, Doan Huu Nam, Pham Van Bung, Pham Xuan Dung, Vo Thi My,
Huynh Thi Tuy Hoa, Luong Thu Tram, Vo Tien Tan Nhi, Dang Hao
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 495 - 499
Background: Diagnosis of early ovarian carcinoma is always a challenge for oncologists. Besides clinical signs,
imaging modalities, and tumor markers such as CA125, nowadays HE4 factor participates in diagnosis of epithelial
carcinoma of ovary.
Objective: Initially having remarks of the sensitivity and specificity of tumor maker HE4 and the ROMA.
Method: Prospective description of 31 patients hospitalized and treated at the first surgery Department of oncology


Hospital of HCMC from September 10th to November 1st of the year 2010.
Results: We have initially the sensitivity of HE4 is 92,86%, the specificity is 82,35% and the ROMA has a good value.
Conclusion: Initially tumor marker HE4 has high sensitivity and specificity. The ROMA seems to be useful in
diagnosis of early epithelial carcinoma of ovary.
Key words: Ovarian carcinoma, ROMA, CA125, HE4.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư buồng trứng (UTBT) thường gặp ở phụ nữ,
tại Hoa Kỳ năm 2009 có 21.550 trường hợp mắc bệnh mới
và tử vong 14.600 trường hợp. Ở các nước Phương Tây
loại ung thư này có tần suất 2 - 15/100.000 ở phụ nữ trong
năm(1). Tại Việt Nam theo ghi nhận ung thư quần thể tại
TP.HCM năm 2006, loại ung thư này ñứng thứ 8 trong các
loại ung thư ở nữ với tần suất 4,6/100.000 phụ nữ trong
năm(2).
Chẩn ñoán UTBT ở giai ñoạn sớm là thách thức ñối
với bác sĩ ung bướu, thường phải kết hợp lâm sàng, các
phương tiện chẩn ñoán hình ảnh và dấu sinh học của bướu
(tumor markers).
Hiện nay ñối với UTBT loại xuất phát từ biểu mô,

ngoài dấu sinh học CA125 (Carcinoma antigen 125) và
các dấu sinh học khác như CA 72-4, osteopontin, activin,
inhibin….. thì dấu sinh học HE4 (human epididymis
protein 4) ñược sử dụng ñể giúp chẩn ñoán sớm loại ung
thư này.
Ngoài ra sự kết hợp giữa HE4 và CA125 ñể tính chỉ
số nguy cơ ác tính cuả bướu buồng trứng (Risk of Ovarian
Malignancy Algorithm) ROMA ñược sử dụng ñể chọn lưạ
phương pháp ñiều trị thích hợp ñối với bướu buồng trứng.
Mục tiêu nghiên cứu

Bước ñầu ñánh giá ñộ nhậy và ñộ ñặc hiệu của dấu
sinh học HE4 trong chẩn ñoán UTBT loại xuất phát từ
biểu mô.
Kết hợp giữa HE4 và CA125 ñể ñánh giá nguy cơ ác

*

BV Ung Bướu TPHCM; ** Công ty Abbott Diagnostics
Địa chỉ liên lạc: BSCKII. Phạm Văn Bùng. Email:

Chuyên ñề Ung Bướu

495


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

tính của bướu buồng trứng (chỉ số ROMA).
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯÚ
Đối tượng nghiên cứu
31 trường hợp bướu buồng trứng nhập viện và ñiều
trị lần ñầu tại khoa Ngoại 1 Bệnh viện Ung Bướu
TP.HCM từ 10/9/2010 ñến 01/11/2010.
Phương pháp nghiên cứu
Tiền cứu thống kê mô tả.
Bệnh nhân nhập viện ñược chẩn ñoán bướu buồng
trứng sẽ ñược chọn ñể nghiên cứu.
Lập phiếu nghiên cứu có các chỉ số CA125; HE4; và

chỉ số ROMA.
Cách tính chỉ số ROMA (chỉ số nguy cơ ác tính của
bướu buồng trứng)(5,3).
Đối với phụ nữ còn kinh nguyệt :
Chỉ số dự báo (PI) = -12,0 + 2,38(HE4) + 0.0626
(CA125).
Nếu ROMA > 7.4% nguy cơ ác tính cao.
Nếu ROMA < 7.4% nguy cơ ác tính thấp.
Đối với phụ nữ mãn kinh nguyệt:

Chỉ số dự báo (PI) = -8.09 +1.04{HE4} +
0.732{CA125}
Nếu ROMA > 25.3% nguy cơ ác tính cao.
Nếu ROMA < 25.3% nguy cơ ác tính thấp.
Lấy máu ñể ñịnh lượng CA125, HE4 và chỉ số
ROMA.
Mổ bụng thám sát hoặc mổ nội soi ñể cắt bướu nếu
lành tính, cắt tử cung + 2 phần phụ + mạc nối lớn nếu ác
tính.
Đối chiếu kết quả giải phẫu bệnh với kết quả HE4 và
với chỉ số ROMA.
Bước ñầu so sánh kết quả ñạt ñược với kết quả
nghiên cứu một số tác giả khác.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Có 31 trường hợp ñược thử HE4 và CA125 trước
phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh lý. Trong ñó có
15 trường hợp lành tính và 16 trường hợp ác tính (ung thư
buồng trứng loại biểu mô). Biểu thức ROMA sẽ ñược tính
toán theo công thức trên.
HE4 ñược xem là dương tính khi nồng ñộ > 70 pml

(phụ nữ còn kinh), > 140 pml (phụ nữ mãn kinh).

STT

HỌ VÀ TÊN

TUỔI

HE4

CA125

CHỈ SỐ ROMA

GIẢI PHẪU BỆNH

1

ĐỖ MINH DINH

24

30.3

43.2

2.54

Bướu bọc dịch nhầy lành tính


2

NGUYỄN THỊ HAI

75

42.5

30.88

20.6

Bướu nang tuyến tiết dịch thanh lành tính

3

NGUYỄN THỊ LAN

44

128.5

399

48.3

Carcinôm tuyến kém biệt hóa

4


NGUYỄN T KIM NGA

38

588.7

>600

97.29

Carcinôm tuyến dạng nội mạc grade 3

5

TR T LÁNH

45

38

10.34

3.93

Bướu lành nang tuyến tiết dịch thanh

6

TR T XUÂN THU


38

210.5

461

75.32

Carcinôm tuyến dạng NMTC grade 2

7

PH T THANH THẢO

38

31.8

24.71

2.75

Mô lạc nội mạc tử cung ở bưồng trứng

8

HH KIM NHƯ THỦY

25


47.6

>600

8.27

Bướu lành nang tuyến tiết dịch thanh + LNM

9

NG T CẨM VAN

22

35.5

19.8

0.93

Bướu quái trưởng thành lành tính

10

ĐỖ T THU BA

55

1494


2842

99.52

Carcinom tuyến grade 2

11

NG T LÀNH

81

112.5

>1000

86.74

Carcinôm tuyến Ggrade 1

12

HUỲNH T PHƯỢNG

34

54.5

31.64


9.38

Bướu bọc tuyến dịch nhầy lành tính

13

VƯƠNG LAN CHÂU

57

575.5

874.2

97

13

NG T NG YẾN

27

47.2

204

7.63

Bọc bì


15

NGÔ T DUYÊN

26

47.4

47

7.07

Bướu quái trưởng thành lành tính

16

DƯƠNG LỆ THU

53

304.1

>1000

94.85

Carcinôm tuyến dạng nội mạc tử cung grad 1

17


TRỊNH KEO

57

530.2

>1000

97.04

Carcinôm tuyến dạng nội mạc tử cung grad 2

Chuyên ñề Ung Bướu

Carcinôm tuyến dạng nội mạc tử cung grad 2

496


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Nang lạc nội mạc tử cung ở BT

18

HOÀNG THỊ NGỌC MỸ

35


49.2

119.6

8.1

19

NGUYỄN T LAN

54

>1500

>1000

99.71

Carcinôm tuyến dạng nội mạc tử cung grad 1

20

PHAN THỊ HƯỜNG

49

59.4

205


12.5

Bướu nang tuyến tiết dịch nhầy giáp biên ác

21

CAO T THÚY HẰNG

21

71.4

25.14

16.25

Bướu quái trưởng thành lành tính

22

TRẦN THỊ NHƯ NGỌC

60

40.8

160

37.33


Bướu sợi vỏ bào

23

NGUYỄN THỊ BẢY

63

68

202.7

54.65

Carcinôm tuyến bọc dịch nhầy grad 1

24

THẠCH THỊ BE

50

38

864.1

5.12

Giả nhầy phúc mạc


25

NGUYỄN T KIM THỦY

48

206.7

290.1

73.95

Carcinôm nang tuyến tiết dịch trong

26

MARIGIA

55

>1500

>5000

99.68

Carcinôm tuyến grade 2 di căn

27


NGUYỄN THỊ TÂM

61

73.7

27

23.5

Bướu bọc dịch trong lành tính

28

VÕ THỊ NHỊ

54

167.4

142.7

70.4

Carcinôm kém biệt hóa grade 3

29

ĐỖ THỊ NHUNG


25

39.9

27.6

4.66

Bướu quái trưởng thành lành tính

30

NGUYỄN THỊ BÉ SÁU

38

36.8

45.48

3.99

Bướu bọc dịch nhầy giáp biên ác

31

TRẦN THỊ THU

59


147.5

9.9

22.82

Carcinôm tuyến dạng nội mạc tử cung grad 2

Độ nhạy và ñộ ñặc hiệu
Giải phẫu bệnh lý

HE4

Tổng cộng

Lành tính

Ac tính

Âm tính

14

3

17

Dương tính


1

13

14

15

16

31

Tổng cộng

Độ nhạy của HE4 :
Số trường hợp ung thư buồng trứng có HE4 (+)/Số trường hợp HE4 (+).
13/14 = 92,86%
Độ ñặc hiệu của HE4 :
Số trường hợp lành tính có HE4 (-)/ Số trường hợp HE4 (-).
14/17 = 82,35%
Chỉ số ROMA và yếu tố nguy cơ
STT

HỌ VÀ TÊN

TUỔI

CHỈ SỐ ROMA

Nguy cơ ác tính thấp


Nguy cơ ác
tính cao

Giải phẫu
bệnh lý

1

ĐỖ MINH DINH

24

2.54

+

Lành

2

NGUYỄN THỊ HAI

75

20.6

+

Lành


3

NGUYỄN THỊ LAN

44

48.3

+

Ác

4

NGUYỄN T KIM NGA

38

97.29

+

Ac

5

TR T LÁNH

45


3.93

6

TR T XUÂN THU

38

75.32

7

PH T THANH THẢO

38

2.75

8

HH KIM NHƯ THỦY

25

8.27

Chuyên ñề Ung Bướu

+


Lành
+

+

Ác
Lành

+

Lành

497


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

9

NG T CẨM VAN

22

0.93

+


Lành

10

ĐỖ T THU BA

55

99.52

+

Ác

11

NG T LÀNH

81

86.74

+

Ác

12

HUỲNH T PHƯỢNG


34

9.38

+

Lành

13

VƯƠNG LAN CHÂU

57

97

+

Ác

14

NG T NG YẾN

27

7.63

+


Lành

15

NGÔ T DUYÊN

26

7.07

+

Lành

16

DƯƠNG LỆ THU

53

94.85

+

Ác

17

TRỊNH KEO


57

97.04

+

Ác

18

HOÀNG THỊ NGỌC MỸ

35

8.1

+

Lành

19

NGUYỄN T LAN

54

99.71

+


Ác

20

PHAN THỊ HƯỜNG

49

12.5

+

Ác

21

CAO T THÚY HẰNG

21

16.25

+

Lành

22

TRẦN THỊ NHƯ NGỌC


60

37.33

+

Lành

23

NGUYỄN THỊ BẢY

63

54.65

+

Ác

24

THẠCH THỊ BE

50

5.12

25


NGUYỄN THỊ KIM THỦY

48

73.95

+

Ác

26

MARIGIA

55

99.68

+

Ác

27

NGUYỄN THỊ TÂM

61

23.5


28

VÕ THỊ NHỊ

54

70.4

29

ĐỖ THỊ NHUNG

25

4.66

+

Lành

30

NGUYỄN THỊ BÉ SÁU

38

3.99

+


Ác

31

TRẦN THỊ THU

59

22.82

+

Ác

+

Lành

+

Lành
+

Ác

Có 19 trường hợp có nguy cơ ác tính cao.

Chuyên ñề Ung Bướu

498



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

BÀN LUẬN
Theo Moore và cs(6) HE4 ñơn thuần thì nhạy và ñặc hiệu hơn CA125.
Kết hợp giữa HE4 và CA125 thì ñộ nhạy cao hơn bất kỳ dấu sinh học nào khác.
Ở giai ñoạn 1 của UTBT xuất phát từ biểu mô thì HE4 là dấu sinh học có giá trị nhất.
Theo Nolen B và cs(7). Độ nhạy của HE4 kết hợp CA125 rất cao.
Giai ñọan sớm

Giai ñoạn muộn

Tính chung

CA125

61.9%

84.9%

76.3%

HE4

69.8%

91.5%


83.4%

CA125+HE4.

79.4%

95.3%

89.4%

(4)

Theo Brown và cs nghiên cứu 129 trường hợp UTBT loại biểu mô, kết quả ghi nhận cũng tương tự
là ñộ nhậy cuả HE4 kết hợp CA125 cao:

UTBT loại biểu mô (n=129)
Tổng cộng

HE4(+)
CA125(+)

HE4(+)
CA125(-)

HE4(-)
CA125(+)

HE4(-)
CA125(-)


71% (n =92)

9%(n=11)

11% (n=14)

9%(n=12)

91%

9%

KẾT LUẬN
Qua khảo sát giá trị HE4 trong chẩn ñoán UTBT loại biểu mô, bước ñầu chúng tôi ghi nhận ñộ nhậy là
92,86%, ñộ ñặc hiệu là 82,35%, và sự kết hợp giữa HE4 và CA125 (chỉ số ROMA) có ý nghĩa trong việc
chẩn ñoán UTBT loại biểu mô. Hiện chúng tôi ñang tiếp tục nghiên cứu vấn ñề nàyg
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American Cancer Society, Cancer Facts & Figures 2009
2. Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM, ghi nhận ung thư quần thể 2006
3. Bristow RE et al, Can cer 2007 (109); 1513-1522.
4. Brown et al, Differntial expression of CA125 and novel serum tumor marker HE4 in epithelial ovarian
cancer. ASCO 2007.
5. Moore et al, Gynecol Oncol 2007 (108);402-408.
6. Moore et al, Gynecol Oncol 2007 (108);402-408.

Chuyên ñề Ung Bướu

499




×