Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sống 3 năm sau mổ của bệnh nhân ung thư đại tràng phải được phẫu thuật cắt nửa đại tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.94 KB, 6 trang )

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013

YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ SỐNG 3 NĂM SAU MỔ
CỦA BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƢỢC
PHẪU THUẬT CẮT NỬA ĐẠI TRÀNG
Phạm Mạnh Cường*; Nguyễn Văn Xuyên*; Nguyễn Tùng Linh**
TÓM TẮT
n u 6 ện n ân (B ) un t ư đạ tràn p ả (UTĐTP) đượ đ ều trị phẫu thuật cắt nửa
đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật bụng, Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008. Sau năm t eo dõ
ún tô xá n ận đượ t ôn t n sau mổ của 6 trường hợp. Qua n
n u ản ưởng của một
số yếu tố đến tỷ lệ sốn
năm sau mổ nhận thấy: yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó ản ưởng
rõ rệt đến tỷ lệ sốn
năm sau mổ, 78,6% B được chẩn đoán a đoạn Dukes B; 50,0% a đoạn
Dukes C; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn ó ơ ội sốn quá năm. B n ạn đó tìn trạng khối
u ó ến ch ng hoặ xâm lấn tổ ch
xun quan làm ảm tỷ lệ sống năm sau mổ (p < 0,05).
Cá yếu tố k á n ư: àm lượn emo lo n trước mổ, kí t ước khối u giữa á n óm ch-a k á
biệt ó ý n ĩa t ốn k vÒ tỷ lệ sốn
năm sau mổ (p > 0,05).
* Từ k óa: Un t ư đạ tràn p ả ; P ẫu t uật ắt nửa đạ tràn p ả ; Tỷ lệ sốn .

THE EFFECTS OF SOME FACTORS ON 3 YEARS SURVIVAL
RATE AFTER RIGHT HEMICOLECTOMY
IN COLON CANCER PATIENTS
Summary
Study was carried out on 63 colon cancer patiens treated by right hemicolectomy at Department
of Abdomal Surgery in 103 Hospital from June 2004 to June 2008. After 3 years, the information of
36 cases were recorded. The results of this study showed that Dukes stage is a factors that effected
servival rate at 3 years after surgery. The servival rate of patients with Dukes B stage and Dukes C


stage were 78.6% and 50%, respectively. All patients with Dukes D stage were died at 3 years after
surgery. The tumor situation with complication or invade tissuses had reduced the survival rate at 3
years after surgery (p < 0.05). Some other factors such as hemoglobin level before surgery and
tumor size had no significant diference among groups on the survival rate at 3 years after surgery
(p > 0.05).
* Key words: Right colon cancer; Right hemicolectomy; Survival rate.

ĐẶT VẤN ĐỀ

đạ tràn . Cắt nửa đạ tràn

Un t ư đạ tràn p ả là ện tươn đối
hay gặp, chiếm tỷ lệ 26 - 2% tron un t ư

thuật được lựa chọn


ủ yếu,

p ả là p ẫu
n xạ trị và

ất chỉ ó va tr đ ều trị hỗ trợ [2].

* Bệnh viện 103
** Học viện Quân y
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh
GS. TS. Lê Trung Hải

86



TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013
Đán
á kết quả sau đ ều trị phẫu thuật
và tìm ểu á yếu tố ản ưởn đến tỷ lệ
sống sau mổ ( n ọi là á yếu tố ó á trị
t n lượn ) đối vớ un t ư đại trự tràn

un và un t ư đạ tràn nó r n
được nhiều n à n
n
u quan tâm. Tuy
n n, p ần lớn mớ
ỉ đán
á
un
toàn ộ đạ tràn mà k ôn xem xét r n
o UTĐTP. Tron k đại tràn p ải với
đặ đ ểm r n về giải phẫu, s n lý n n
UTĐTP ó yếu tố t n lượn r n . Vì vậy,
ún tô t ến àn n
n
u này n ằm
mụ t u: Nghiên cứu ảnh hưởng của một
số yếu tố (giai đoạn bệnh, biến chứng trước
mổ, khối u xâm lấn tổ chức xung quanh,
kích thước khối u, hàm lượng hemoglobin)
đến tỷ lệ sống 3 năm sau điều trị UTĐTP
bằng phẫu thuật cắt nửa đại tràng.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu.
36 BN UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật
cắt nửa đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,
Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008 và
t eo dõ sau mổ đủ năm.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
ch ng.

n

u mô tả cắt ngang, k ôn đối

+ Biến ch n trước mổ (2 n óm): ó và
k ôn .
+ Xâm lấn tổ ch
ó và k ôn .

- Tỷ lệ sốn t m sau mổ un và t eo
á n óm yếu tố tín t eo p ươn p áp
Kaplan-Meier bằng phần mềm SPSS 13.0,
so sán tỷ lệ sốn t m sau mổ từn n óm
theo yếu tố bằng kiểm định Log rank, so
sán ó ý n ĩa t ốn k k p < 0,05.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
BÀN LUẬN
1. Tỷ lệ sống thêm sau mổ chung.
Bảng 1: P ân ố tìn trạng BN tại thời
đ ểm sau mổ.


+ M
(4 n óm): n óm : 60 l;
n óm 2: 60 đến 90 l; n óm : 90 đến
20 l, n óm 4: > 120 g/l.
+ Kí

THỜI GIAN SỐNG SAU MỐ (thán )

B CÓ
T Ô G TI
B

đủ thời
an t eo dõ

BN tử vong
B
sống

n

6

12

18

24


36

60

49

47

45

42

36

7

4

8

11

13

16

4

45


39

34

29

20

3

82,9

75,6

69,0

55,6

42,8

Tỷ lệ sống
91,8
sau mổ (%)

2. Ảnh hƣởng của các yếu tố đến tỷ lệ
sống 3 năm sau mổ.
Bảng 2: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo
a đoạn Dukes.

- Lập bản đán

á ản ưởn á yếu
tố đến tỷ lệ sốn
năm sau mổ. Chia mỗi
yếu tố t àn á n óm sau:
+ G a đoạn bện (4 n óm): t eo p ân
loại Dukes cải tiến (A, B, C, D).

xun quan (2 n óm):

SỐ
BN

TỶ LỆ
SỐNG SAU
3 NĂM (%)

B

15

78,6

C

18

50,0

D


3

0

36

55,6

YẾU TỐ
P ân loại Dukes

Tổng

p
(log rank test)
0,010

t ướ u (2 n óm): 5 m và > 5 m.

88


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013

Survival Functions

Dukes

1.0


B
C
D
B-censored

0.8

Cum Survival

C-censored

0.6

0.4

0.2

0.0
0

10

20

30

40

Time (months)


Đồ thị 1: Tỷ lệ sốn
năm sau mổ
t eo p ân loại Dukes.
n ưởng của giai đoạn bện t eo p ân
loạ Dukes đến tỷ lệ sốn
năm sau mổ
cho thấy: n óm Dukes B ó tỷ lệ cao nhất
(78,6%), n óm Dukes C: (50,0%); n óm
Dukes D ó tỷ lệ thấp nhất (0%) (k ôn ó
B nào sống  năm sau mổ), sự k á
ệt
này ó ý n ĩa t ốn k với p = 0,01. Cho
tới nay, tất cả á n
n
u đều khẳng
địn
a đoạn bện Dukes ó ản ưởn rõ
rệt nhất đến tỷ lệ sống sau mổ, n ười ta
t ường lấy tỷ lệ sốn 5 năm t eo p ân loại
Dukes để t n lượng cho BN. Nếu B được
phẫu thuật sớm ở a đoạn Dukes A, tỷ lệ
sốn 5 năm sau mổ là 80 - 90%, n ưn nếu
phẫu thuật ở a đoạn Dukes D, tỷ lệ này
k ôn quả 5 - 10% [1].

óm ó ến ch ng, tỷ lệ sống sau mổ
thấp ơn ó ý n ĩa so vớ n óm k ôn
ến
ch ng (12,5% so vớ 67,9%), p = 0,00 . Cá
n

n u đều t ống nhất biến ch ng xuất
hiện là yếu tố t n lượng xấu [4]. K
ó ến
ch n , t ì tìn trạn B t ường nặn và ở
a đoạn muộn, đồng thời đ kèm vớ nó là
tỷ lệ tai biến, biến ch ng, tử vong cao sau
mổ. Theo Trịnh Hồn Sơn, tỷ lệ tử vong trong
phẫu thuật ó uẩn bị là 9,6% và l n tới
19% trong phẫu thuật cấp c u [2]. C ín
á yếu tố này làm ảm tỷ lệ sống sau mổ
ở B n ân ó ến ch ng.
Bảng 4: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo
àm lượng Hb.
SỐ
BN

YẾU TỐ

TỶ LỆ SỐNG
SAU 3 NĂM (%)

p
(log rank test)

àm lượng Hb
trướ p ẫu t uật
(g/l)

0,074


< 60

3

0

60 - 90

8

75,0

90 - 120

14

64,3

> 120

11

45,5

36

55,6

Tổng


Survival Functions

HbNhom

1.0

<60 g/L
>120 g/L
60 - 90 g/L
90 - 120 g/L

0.8

YẾU TỐ

SỐ
BN

TỶ LỆ
SỐNG SAU
3 NĂM (%)

Biến ch ng
trước mổ

8

12,5




28

67,9

36

55,6

90 - 120 g/L-censored
0.6

0.4

(log rank test)
0.2

0,001

K ôn
Tổng

p

>120 g/L-censored
60 - 90 g/L-censored

Cum Survival

Bảng 3: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo

biến ch n trước mổ.

0.0
0

10

20

30

40

Time (months)

Đồ thị 2: Tỷ lệ sốn
năm sau mổ
theo m c Hb.

89


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013
àm lượn
ó ản ưởn đến tỷ lệ
sốn
năm sau mổ: n óm
< 60 l ó tỷ
lệ thấp nhất (0%), n óm
từ 60 - 90 l ó

tỷ lệ cao nhất (75%), n óm
từ 90 - 120 g/l:
64, % và n óm
> 20 l: 45,5%, n ưn
sự k á
ệt
ưa ó ý n ĩa t ốn k
(p > 0,05). Va tr
ủa àm lượn
đối
vớ đ ều trị và t n lượn B đã được
n
n
u ở nhiều bện lý un t ư ểu
mô k á n au n ư un t ư p ế quản-phổi,
un t ư t ực quản... [7, 9]. an end k và
CS n
n
u về un t ư ểu mô p ổi tế
ào n ỏ, á tá
ả thấy àm lượn
ó
l n quan đến tỷ lệ sốn sau đ ều trị tia xạ ở
B
a đoạn II và III [7]. Về mặt phẫu thuật,
àm lượn
quá t ấp làm tăn n uy ơ
tai biến, biến ch n tron và sau mổ, đặc
biệt là n uy ơ
ảy máu, rối loạn đôn

máu...
Tron n
n
u của
ún tô , tỷ lệ
sốn
năm sau mổ ở á n óm ó m c Hb
k á n au ó sự k á
ệt, n ưn k ôn ó
ý n ĩa t ốn k (p > 0,05).
n u về
ản ưởng của àm lượn
máu đến tỷ
lệ sống sau mổ, ndmark G, Gerd n B và
CS thấy ản ưởn ủa á m
k á
n au k ôn rõ rệt [6].

n
n
u về đặ đ ểm ìn t á ọ và
lâm sàn UTĐTT đề cập đến. Theo Nguyễn
Quan T á [ ], kí t ước u lớn là yếu tố
làm ảm tỷ lệ sống sau mổ ung th- ®¹i trµng.
Tuy n n, tron n
n
u của ún tô
tỷ lệ sốn
năm sau mổ k ôn k á
ệt rõ

rệt giữa n óm ó kí t ước khối u 5 m
và > 5 m. Kết quả này p ù ợp với nhiều
n
n
u đán
á ản
ưởng của kí
t ước khố u đến tỷ lệ sống sau mổ đối với
ung th- ®¹i trµng. Park Y.J, Lee K.U và CS
n
n
u tr n 2230 BN ung th- ®¹i trùc
trµng đượ đ ều trị phẫu thuật tạ àn Quốc
t ấy k ôn ó sự k á
ệt về tỷ lệ sống
5 năm sau mổ giữa 2 n óm (p = 0,586) [8].
Bảng 6: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo
độ xâm lấn khối u.
SỐ
BN

YẾU TỐ

TỶ LỆ SỐNG
SAU 3 NĂM (%)

p
(log rank test)

Khố u xâm lấn

xung quanh

0,008



15

33,3

K ôn

21

71,4

36

55,6

Tổng

Survival Functions

Xam Lan Tang

1.0

Co


Bảng 5: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo
kí t ước khối u.



SỐ
TỶ LỆ SỐNG
BN SAU 3 NĂM (%)

t ước khối u

p
(log rank test)

0,604

5 m

8

56,0

> 5 cm

28

54,5

36


55,6

Cum Survival

YẾU TỐ

Khong
Co-censored
Khong-censored

0.8

0.6

0.4

0.2

0.0
0

Tổng

K á
n óm kí
k ôn ó
giữa kí
lấn và d

ệt về tỷ lệ sống sau mổ giữa 2

t ước khố u 5 m và > 5 m
ý n ĩa, (p > 0,05). Mố l n quan
t ước khối u vớ tìn trạn xâm
ăn un t ư đã được một số

10

20

30

40

Time (months)

Đồ thị 3: Tỷ lệ sốn
năm sau mổ theo
độ xâm lấn khối u.
óm k ố u ó xâm lấn xung quanh
ó tỷ lệ sốn t ấp ơn so vớ n óm k ối
u khôn xâm lấn (33,3% so với 71,4%),

90


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013
sự k á ệt ó ý n ĩa t ốn k , (p = 0,008).
Kết quả này p ù ợp với nhiều n
n u:
tìn trạng khố u xâm lấn vào á tổ ch c

xun quan là một yếu tố làm ảm tỷ lệ sống
sau mổ đối với ung th- ®¹i trµng [5, 9].
K k ố u xâm lấn ra á tạn và tổ
ch
xun quan , đây là ểu hiện tìn
trạng tiến triển nhanh của un t ư. K k ối
u xâm lấn rộng, phẫu thuật cắt khối u rất
k ó đạt đượ tín tr ệt để, dễ tá p át, d
ăn, đồng thờ ó tỷ lệ phải phẫu thuật cấp
c u ao ũn n ư dễ ó ta
ến biến
ch ng sau mổ. C ín n ững yếu tố này
làm ảm tỷ lệ sống sau mổ của n óm ó
xâm lấn tạn và tổ ch c xung quanh.
KẾT LUẬN
Qua thờ an
năm t eo dõ sau mổ
tr n 6 B UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật
cắt nửa đại tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,
Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008,
ún tô rút ra một số kết luận:
Yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó
ản ưởn rõ rệt đến tỷ lệ sốn
năm sau
mổ, B được chẩn đoán ở a đoạn Dukes
B ó tỷ lệ 78,6%; ở a đoạn Dukes C:
50,0%; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn
ó ơ ội sốn đến năm. B n ạnh đó,
tìn trạng khố u ó ến ch ng hoặ xâm
lấn tổ ch xun quan đều làm ảm tỷ lệ

sốn
năm sau mổ, (p < 0,05). Cá yếu tố
k á n ư: àm lượn
emo lo n và kí
t ước khố u (n óm 5 m và n óm > 5 m)
k ôn làm t ay đổi tỷ lệ sốn
năm sau mổ
(p > 0,05).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Gia Khánh. Un t ư đạ tràn . Bà
giảng bệnh học ngoạ k oa sau đại học, tập II.
XB Quân độ
ân Dân. 2002, tr.277-290.

2. Trịnh Hồng Sơn, Chu Nhật Minh, Đỗ Đức
Vân. Tắc ruột do un t ư đạ tràn , n ận xét về
chẩn đoán,
ỉ địn và á
xử trí qua 99
trường hợp được mổ cấp c u tại Bệnh viện Việt
Đ c. Ngoại khoa. Số c uy n đề - ộ n ị Ngoại
khoa về cấp c u bụn và ơ quan vận động.
1995, tr.129-135.
3. Nguyễn Quang Thái.
n
u một số
p ươn p áp ẩn đoán và kết quả sau 5 năm
đ ều trị phẫu thuật un t ư đạ tràn . uận án
Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2002.
4. Chen HS, Sheen-Chen SM. Obstruction

and perforation in colorectal adenocarcinoma:
ananlysis of prognosis and current trends.
Surgery. 2000, 127, pp.370-376.
5. Fujita S, Nakanisi Y, Taniguchi H. Cancer
invasion to Auerbach's plexus is an important
prognostic factor in patients with pT3-pT4
colorectal cancer. Dis Colon Rectum. 2007, Nov,
50 (11), pp.1860-1866.
6. Lindmark G, Gerdin B, Pahlman L, et al.
Prognostic predictors in colorectal cancer. Dis
Colon Rectum. 1994, 37, pp.1219-1227.
7. Langendijk H, de Jong J, Wanders R, et al.
The importance of pre-treatment hemoglobin
level in inoperable non-small cell lung carcinoma
treated with radical radiotherapy. Radiother Oncol.
2003, 67, pp.321-325.
8. Park Y J, Park K J, Lee K U, et al.
Prognostic factors in 2230 Korean colorectal
cancer patients: Analysis of consecutively operated
cases. World J Surg.1999, 23, pp.721-726.
9. Rades D, Kuhn H, Schultze J, et al. Prognostic
factors affecting locally recurrent rectal cancer and
clinical significance of hemoglobin. Int J Radiation
Oncology Biol. Phys. 2008, 70 (4), pp.1087-1093.

Ngày nhận bài: 1/2/2013
Ngày giao phản biện: 25/3/2013
Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013

91



TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013

92



×