Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Vai trò siêu âm trong chẩn đoán u tuyến thượng thận - Lê Thanh Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.85 KB, 30 trang )

VAI TRÒ SIÊU ÂM
TRONG CHẨN ĐOÁN
U TUYẾN THƯỢNG THẬN
Lê Thanh Toàn
Nguyễn Công Luận, Nguyễn Bùi Ngọc Diệp,
Nguyễn Thị Tô Như Phương, Nguyễn Thị Vui


NỘI DUNG






ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết, hai
vùng: vỏ và tủy, nguồn gốc mô học khác
nhau, tiết ra các hormone khác nhau.
• Vùng vỏ nằm ở bên ngoài, # 80% V.
mineralocorticoid , glucocorticoid, androgen.
• Vùng tủy nằm ở bên trong, # 20% V.

epinephrine, norepinephrine.




ĐẶT VẤN ĐỀ
• U tuyến thượng thận : vùng vỏ hoặc vùng tủy.
• Tùy theo vùng mà BN có TC LS khác nhau.
• TC LS ghi nhận được góp phần định hướng:

u vùng vỏ hay vùng tủy.
• TCLS: đa dạng và có thể có sự vay mượn.

• BN không có TC LS, một số tác giả gọi là “u tình
cờ” vì khi mổ tử thi phát hiện khối u TTT.
• Reinhard (1994) NC 498 tử thi: 5% u TTT


ĐẶT VẤN ĐỀ
• CĐ u TTT: LS, XN hormone, hình ảnh
(siêu âm, CT-scan, MRI).
• Hình ảnh siêu âm có chất lượng cao ->
Giúp chẩn đoán U TTT.


ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN
U TUYẾN THƯỢNG THẬN


ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT

• Đặc điểm GPB u TTT.
• Đặc điểm LS: tuổi, giới, tỷ lệ BN có TCLS, tỷ lệ
BN phát hiện tình cờ.
• Hình ảnh siêu âm của khối u tuyến thượng thận:
vị trí, kích thước, độ echo, bờ viền (vỏ bao), xâm
lấn gan-thận.
Khả năng phát hiện u → vai trò siêu âm.


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP

Đối tượng
Tiêu chuẩn chọn bệnh
• PT: nội soi hoặc mổ hở cắt u tuyến thượng thận

tại lầu 5B1-bệnh viện Chợ rẫy.
• KQ SA: khoa Siêu âm - TDCN BVCR.
• KQ GPB: Khoa GPB-BVCR.
Tiêu chuẩn loại trừ: thiếu ≥ 1 tiêu chuẩn


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp
• Hồi cứu, mô tả hàng loạt ca.
• Thời gian: 1/2014 - 6/2015.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả giải phẫu bệnh: 84 BN

• U tuyến vỏ thượng thận:

34 (40,5%)

• U sắc bào lành tính:

23 (27,4%)

• Di căn tuyến thượng thận:

6 (7,1%)

• U mỡ tủy thượng thận:

5 ( 6,0%)

• Carcinoma tuyến vỏ thượng thận: 4 (4,7%)
• Khác:

12 (14,2%)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Minh họa u tuyến vỏ thượng thận trong hội chứng Cushing:
tế bào có bào tương giàu lipit, nhân tròn có hạt nhân nhỏ.


KẾT QUẢ-BÀN LUẬN


Minh họa carcinoma tuyến vỏ thượng thận:
tế bào và nhân dị dạng.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Vùng vỏ

Lành
K
Vùng tủy Sắc bào
Mỡ
K di căn
Khác
(+)

PMA
27
4
18

TThL
34
10
22
8

7
56


13
87

Phạm Minh Anh, Tiền Thanh Liêm

Ct
34
4
23
5
6
12
84


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng: 84 BN
• Tuổi trung bình 40,37 ± 11,57 (19-69)
• Độ tuổi:

- < 40

43 (52,2%)

- 40-59

36 (42,9%)

- ≥60


5 ( 5,9%)

• Giới: Nữ 59, nam 25 → Tỷ lệ nữ/nam = 2,36


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Triệu chứng LS
• Hội chứng Cushing

2BN (2,4%)

• Hội chứng Conn

16BN (19%)

• Hội chứng Phrocromocytom
• Không triệu chứng

9BN (10,7%)
57BN (67,9%)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• CT: 57 BN (67,9%): siêu âm, phát hiện u
TTT/BN không có TC LS gợi ý.
• Tiền Thanh Liêm:

17,2% BN phát hiện tình cờ khi KTSK.
42,5% BN đau vùng hông hoặc hạ sườn→ Khám
(có thể xếp vào nhóm “tình cờ” vì triệu chứng này

thực chất không gợi ý “u thượng thận”)→ 60,2%


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Y văn - U TTT phát hiện “tình cờ”: 5-6%
• NC của chúng tôi tỷ lệ không trc: 67,9%
- BN không tự phát hiện các trc.
- BN nhập vào Khoa Ngoại niệu.
(Chưa khai thác kỹ các TC RL nội tiết)

- XN: máu, nước tiểu.
(XN hormone/nước tiểu 24 giờ)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả siêu âm
• Vị trí: P=43 BN (51,2%) T=41 BN (48,8%)
Vị trí P/T khác biệt không có ý nghĩa (p=0,09)
• Kích thước: 50,52mm ± 27,19 mm (10-136)
P: 45,77 mm ± 20,79 mm (10-100)

T: 53,32 mm ± 32,12 mm (15-136)
U TTT: T khi phát hiện kt lớn hơn P (p=0,04)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Kích thước

- ≤ 30mm
20 BN (23,8%)
- 30-50mm 32 BN (38,1%)
- > 50mm
32 BN (38,1%)
• Nhận xét:
BN u TTT kt nhỏ (≤ 30mm) tỷ lệ thấp 23,8%.
Đa số bệnh nhân vào viện có khối u kích
thước lớn.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Siêu âm có thể phát hiện các U TTT có kích
thước 15-20mm/P và 20-25mm/T.
(Bài giảng siêu âm)
• BN không triệu chứng - SA phát hiện u ttt-Hiện
thường gặp
• BN có triệu chứng LS và hoặc XN
→ siêu âm không phát hiện U TTT.
→ Cần chụp CT or MRI.
(Có thể là khối u có KT nhỏ, siêu âm bỏ sót.
CT or MRI có thể phát hiện được )


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Độ echo
Hỗn hợp
Kém
Nang
Dày


40 BN (47,6%)
35 BN (41,7%)
7 BN (8,3%)
2 BN (2,4%)

Nhận xét: khối u thượng thận dạng echo
dày và dạng nang chiếm tỷ lệ thấp.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Vỏ bao rõ, giới hạn rõ : 77 BN (91,7%)
• Vỏ bao không rõ:

7 BN ( 8,3%)

(giới hạn không rõ, có khuynh hướng xâm
lấn vào gan và thận hoặc tụy và lách)
• Siêu âm không phát hiện hạch ổ bụng,

huyết khối tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch
thận.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Hình ảnh minh họa u thượng thận phải trên siêu âm.


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Hình ảnh minh họa u thận phải trên siêu âm.



×