Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

100 bài tạp dấu câu Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.29 KB, 112 trang )

1

Nguyễn Quang Ninh - Nguyễn Thị ban
100 bài tập
luyện cách dùng đúng dấu câu tiếng
Việt
(Dành cho học sinh tiểu học)
Dấu câu tiếng Việt
Dấu thường dùng
ở giữa câu
Dấu thường dùng
ở cuối câu
Dấu
chấm
.
Dấu
chấm hỏi
?
Dấu chấm than
!
Dấu
phẩy
,
Dấu chấm
phẩy
;
Dấu
hai
chấm
:
( )


Dấu
ngoặcđơn
( )
Dấu ngoặc
kép


Dấu
vạch
ngang
-
Dấu chấm
lửng
...
Dấu có thể dùng
ở nhiều vị trí khác nhau
2
Nhà xuất bản Giáo dục
Phần I
Tóm tắt kiến thức về dấu câu
---------------------------------------------------
Những dấu câu tiếng việt đã đợc tìm hiểu
ở tiểu học
Bảng tóm tắt cách dùng các dấu câu
T Cách gọi tên Cách Cách dùng
3
T ghi
1
Dấu chấm
.

Dấu chấm thờng đặt cuối câu trần thuật:
1. Giới thiệu về ngời, vật, việc
Ví dụ:
Kéo co là phải đủ ba keo, bên nào
kéo đợc đối phơng ngã về phía mình nhiều
keo hơn là bên ấy thắng.
(Theo Toan ánh)
2. Miêu tả đặc điểm
Ví dụ:
Ma xuống sầm sập, giọt ngã, giọt
bay, bụi nớc tỏa trắng xóa.
(Tô Hoài)
3. Nêu ý kiến, nhận xét
Ví dụ:
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh
thần thợng võ của dân tộc ta.
(Theo Toan ánh)
2
Dấu chấm hỏi
?

Dấu chấm hỏi thờng đợc đặt cuối các loạI câu:
1. Câu nghi vấn bày tỏ những điều cha biết,
cha rõ muốn đợc trả lời
Ví dụ:
Mấy ngày nữa thì mẹ về hả chị?
(Hồ Thu Hồng)
2. câu nghi vấn đợc dùng với mục đích
khẳng định
Ví dụ:

Phong cảnh đó có khác gì một bức tranh
sơn thuỷ?
(Phan Kế Bính)
3. Câu trần thuật (không có từ nghi vấn: ai,
gì, nào, phải không.v.v.) nhng đợc dùng với
mục đích nghi vấn
Ví dụ:
Bây giờ là 9 giờ?
Dấu chấm than thờng đặt cuối câu cầu khiến
hoặc cảm thán:
1. Bộc lộ trạng thái cảm xúc
Ví dụ:
ơi chao! Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp
4
3
Dấu chấm than
!
làm sao!
(Nguyễn Thế Hội)
2. Biểu thị lời hô, lời gọi
Ví dụ:
Lan ơi! Ngủ cha, Lan?
3. Nêu ý đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo
Ví dụ:
Dế Choắt, hãy giơng mắt ra xem tao trêu
con mụ Cốc đây này!
(Theo Tô Hoài)
4
Dấu phẩy
,

Dấu phẩy đợc đặt ở giữa câu để:
1. Ngăn cách các thành phần cấu tạo ngữ
pháp đẳng lập
Ví dụ:
Mai tứ quí, mai vàng miền Nam, song mai
Đông Mĩ của thủ đô Hà Nội điểm xuyết
những nụ tơi.
(SGK Tiếng Việt 3)
2. Tách biệt phần trạng ngữ
Ví dụ:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đờng
rụng nhiều.
(Thanh Tịnh)
3. Tách biệt phần chú thích
Ví dụ:
Đan-tê, một nhà thơ lớn của nớc ý, là ng-
ời rất ham đọc sách.
(SGK Tiếng Việt 3)
4. Tách biệt phần chuyển tiếp
Ví dụ:
Cứ thế, khoai và dâu phủ đầy màu xanh
trên cát trắng.
(Dơng Thị Xuân Quí)
5. Tách biệt phần hô ngữ, khởi ngữ
Ví dụ:
Tha anh, em cũng muốn khôn nhng
không khôn đợc.
(Tô Hoài)
Dấu chấm phẩy đợc đặt giữa câu để:
1. Phân cách các bộ phận ngữ pháp đẳng

lập (khi trong câu đã có bộ phận nào đó dùng
dấu phẩy)
5
5
Dấu chấm phẩy
;
Ví dụ:
Tiếng đàn bầu khi thì nh ma đêm rả
rích, gieo một nỗi buồn vô hạn mênh mông;
khi thì nh chớp biển ma nguồn, đêm dài lóe
sáng, kích động lòng ngời.
(Lu Quý Kỳ)

2. Phân cách từng vế câu trong sự liệt kê nối
tiếp nhau, hoặc khi vế sau có tác dụng bổ sung
cho vế trớc, tạo sự cân xứng về cấu tạo và ý
nghĩa
Ví dụ:
Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh
ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sớng và quyền tự do
(Hồ Chí Minh)
6
Dấu hai chấm
:

Dấu hai chấm đợc đặt ở giữa câu để báo
hiệu bộ phận đứng sau:
1. Là lời đối thoại trực tiếp của nhân vật
(thờng đợc dùng phối hợp với dấu ngoặc kép

hay dấu vạch ngang)
Ví dụ:
Chị Cốc liền quát lớn:
- Mày nói gì?
2. Là lời giải thích cho bộ phận đứng trớc
Ví dụ:
Rồi ngày ma rào. Ma dăng dăng bốn phía.
Có quãng nắng xuyên xuống mặt biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng,
xanh biếc...
(Vũ Tú Nam)
3. Là phần liệt kê cụ thể, kể ra những nội
dung chi tiết
Ví dụ:
Truyện dân gian gồm có:
- Truyện cổ tích
- Truyện thơ
- Truyện thần thoại...
Dấu ngoặc đơn có thể đặt ở những vị trí
khác nhau trong câu để tách biệt phần chú
thích (đặt trong ngoặc đơn) với phần đợc chú
thích và nêu rõ thêm cho phần đợc chú thích
về tình cảm, thái độ, hành động, nơi chốn v.v.
Ví dụ:
6
7
Dấu ngoặc đơn
( )

- Đảng Lao động Việt Nam (trớc kia là

Đảng Cộng sản Đông Dơng) luôn luôn giơng
cao và giữ vững ngọn cờ độc lập và giải
phóng các tầng lớp lao động.
(Hồ Chí Minh)
- Tây Bắc là một vùng rộng lớn (1/ 4
diện tích miền Bắc) rất giàu và đẹp của nớc
ta, một hòn ngọc ngày mai của Tổ quốc.
(Phạm Văn Đồng)

8 Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép có thể đặt ở những vị trí
khác nhau trong câu và dùng để tách biệt:
1. Lời nói trực tiếp của nhân vật (thờng có
dấu hai chấm đứng trớc)
Ví dụ:
Hồ Chủ tịch nói: Muốn cứu nớc và giải
phóng dân tộc, không có con đờng nào khác
con đờng cách mạng vô sản.
(Lê Duẩn)
2. Một số từ ngữ mợn lại của ngời khác đợc
đa vào trong bài viết (lúc này không cần đặt
dấu hai chấm đứng trớc)
Ví dụ:
Giữa khung cảnh vẫn non xanh nớc biếc
nh xa, chúng tôi mải mê nhìn những cánh
đồng chiêm mơn mởn, những chiếc cầu sắt
mới tinh duyên dáng, những mái trờng,
những mái nhà tơi roi rói bên cạnh rặng tre
non ...

(Hoài Thanh - Thanh Tịnh)
3. Những từ ngữ đợc dùng với ý nghĩa đặc
biệt (nhấn mạnh, mỉa mai,v.v.)
Ví dụ:
Một thế kỉ văn minh khai hóa của
thực dân cũng không làm ra đợc một tấc sắt.
(Thép Mới)


Dấu vạch ngang có thể đặt ở những vị trí
khác nhau trong câu để tách biệt:
1. Lời nói trực tiếp của nhân vật
Ví dụ:
Một hôm, Bác Hồ hỏi Bác Lê:
- Anh Lê có yêu nớc không?
Bác Lê ngạc nhiên, lúng túng trong giây
7
9
Dấu vạch ngang
-
lát rồi trả lời:
- Có chứ!
(Trần Dân Tiên)
2. Tách biệt phần chú thích
Ví dụ:
- Thế rồi bỗng một hôm - chắc rằng hai
cậu bàn nhau mãi - hai cậu chợt nghĩ kế rủ
Oanh chung tiền mở cái trờng.
(Nam Cao)
3. Tách biệt từng nội dung liệt kê trong mối

quan hệ với nhau
Ví dụ:
Hãy viết đúng các tên riêng dới đây:
- Buôn Ma Thuột
- Đắc Lắc
- Điện Biên Phủ
(SGK Tiếng Việt 3)

10
Dấu chấm lửng
...

Dấu chấm lửng có thể đặt ở những vị trí khác
nhau trong câu để:
1.Thay cho những lời không tiện nói ra, hoặc
không tiện trích dẫn. Ví dụ:
- U nó cứ yên lòng. Thế nào sáng mai tôi
cũng về. Nếu tôi không ra tay, rồi quân c-
ớp cứ nhũng nhiễu mãi, vùng này còn ai
làm ăn gì đợc!
- Đành vậy, nhng nhỡ ra...
(Nguyễn Công Hoan)
2. Biểu thị sự im lặng, sự kéo dài hay nghẹn
ngào, xúc động không nói thành lời
Ví dụ:
- Anh ơi, em đau ... đau... quá...!
Phần II
Bài tập luyện cách dùng dấu câu
-----------------------------
Bài tập nhóm I

luyện cách đặt dấu đúng khoảng cách
giữa các chữ trong câu
8
Ghi nhớ
1. Trong câu, dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy, chấm phẩy, hai
chấm đợc đặt gần chữ bên trái, không đặt gần chữ bên phải hoặc lơ lửng giữa
hai chữ. Ví dụ:
Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi nh cú mèo
thế này, ta nào chịu đợc. Thôi, im cái điệu ma dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông
thì cho chết!
(Tô Hoài)

2. Trong câu, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép là những dấu kép, vì thế phần
đứng trớc (dấu mở) đợc đặt gần chữ bên phải; còn phần đứng sau (dấu đóng)
đợc đặt gần chữ bên trái. Ví dụ:
Chiều dài của cầu Long Biên là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chín
nhịp dài và mời nhịp ngắn).
(Thuý Lan)
Bài tập 1
Em hãy đánh dấu chéo x vào ô vuông ở câu có cách đặt dấu phẩy đúng khoảng cách
giữa các chữ và chép câu đó vào khung:
- Chính giữa các chữ: Đờng xa , gánh nặng , bớc chân đi thoăn thoắt. Dốc núi , đèo cao ,
đòn gánh kĩu kịt...
- Gần chữ bên trái: Đờng xa, gánh nặng, bớc chân đi thoăn thoắt. Dốc núi, đèo cao, đòn
gánh kĩu kịt...
- Gần chữ bên phải: Đờng xa ,gánh nặng ,bớc chân đi thoăn thoắt. Dốc núi ,đèo cao ,đòn
gánh kĩu kịt...
Câu có cách đặt dấu phẩy đúng:
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................

...............................................................................................
...........................................................................................................
Bài tập 2
Em hãy đánh dấu chéo x vào ô vuông ở chuỗi câu có cách đặt dấu chấm đúng khoảng
cách giữa các chữ và chép chuỗi câu đó vào khung:
- Chính giữa các chữ: Hoa quả nhiều lạ lùng . Nho chất thành đống lớn nh đồi trên các
quầy hàng . Lựu phô màu đỏ chói . Đào vàng mờn mợt lông tơ .
- Gần chữ bên trái: Hoa quả nhiều lạ lùng. Nho chất thành đống lớn nh đồi trên các quầy
hàng. Lựu phô màu đỏ chói. Đào vàng mờn mợt lông tơ.
- Gần chữ bên phải: Hoa quả nhiều lạ lùng .Nho chất thành đống lớn nh đồi trên các quầy
hàng .Lựu phô màu đỏ chói .Đào vàng mờn mợt lông tơ .
Chuỗi câu có cách đặt dấu chấm đúng:
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
9
.................................................................................................................................
.................................................................................
Bài tập 3
Em hãy đánh dấu chéo x vào ô vuông ở chuỗi câu có cách đặt dấu hai chấm và dấu
chấm than đúng khoảng cách giữa các chữ và chép chuỗi câu đó vào khung:
- Chính giữa các chữ:
ở tận sông Hồng, em có biết
Quê hơng anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết :
Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông !
- Gần chữ bên trái:
ở tận sông Hồng, em có biết
Quê hơng anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết:
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!

- Gần chữ bên phải:
ở tận sông Hồng,em có biết
Quê hơng anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết :
Vàm Cỏ Đông !Ơi Vàm Cỏ Đông !
Chuỗi câu có cách đặt dấu hai chấm và dấu chấm than đúng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
...................................................................................................................
Bài tập 4
Em hãy đánh dấu chéo x vào ô vuông ở chuỗi câu có cách đặt dấu ngoặc đơn và dấu
ngoặc kép đúng khoảng cách giữa các chữ và chép chuỗi câu đó vào khung:
- Chú gà nhà ông Bảy Hóa trong Quê nội( của nhà văn Võ Quảng )có một bộ mã
khá đẹp, lông trắng, mỏ búp chuối, mào có hai cánh nh hai vỏ trai úp và luôn luôn láu lỉnh.
- Chú gà nhà ông Bảy Hóa trong Quê nội ( của nhà văn Võ Quảng ) có một bộ mã khá
đẹp, lông trắng, mỏ búp chuối, mào có hai cánh nh hai vỏ trai úp và luôn luôn láu lỉnh.
- Chú gà nhà ông Bảy Hóa trong Quê nội (của nhà văn Võ Quảng) có một bộ mã khá
đẹp, lông trắng, mỏ búp chuối, mào có hai cánh nh hai vỏ trai úp và luôn luôn láu lỉnh.
Chuỗi câu có cách đặt dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép đúng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................
Bài tập 5
Em hãy đánh dấu chéo x vào ô vuông ở chuỗi câu có cách đặt dấu chấm hỏi và dấu
10
chấm lửng đúng khoảng cách giữa các chữ và chép chuỗi câu đó vào khung:
- Trong giờ kiểm tra, tôi nhìn xung quanh thấy các bạn cắm cúi viết. Lạ thật, mọi ngời

viết gì mà nhiều thế ? Tôi cố nhớ lại bài học ... rồi tiếp tục viết.
- Trong giờ kiểm tra, tôi nhìn xung quanh thấy các bạn cắm cúi viết. Lạ thật, mọi ngời
viết gì mà nhiều thế ?Tôi cố nhớ lại bài học ...rồi tiếp tục viết.
- Trong giờ kiểm tra, tôi nhìn xung quanh thấy các bạn cắm cúi viết. Lạ thật, mọi ngời
viết gì mà nhiều thế? Tôi cố nhớ lại bài học... rồi tiếp tục viết.
Chuỗi câu có cách đặt dấu chấm hỏi và dấu chấm lửng đúng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................
Bài tập 6
Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ bỏ trống (...) trong chuỗi câu dới đây sao cho có khoảng
cách thích hợp giữa các chữ, rồi sau đó chép chuỗi câu vào khung:
Nớc đã lấp dần các vết thơng nứt nẻ. Hình tam giác...lục giác...bát giác đã nối liền thành
một khối. Nớc chảy tràn ra...tràn mãi ra...triền miên. Một sào...hai sào...một mẫu...hai mẫu...rồi
hàng trăm...hàng ngàn mẫu uống nớc...uống mãi.
(Thanh Tịnh)
Chuỗi câu có dấu phẩy đặt đúng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài tập 7
Em hãy đặt dấu chấm hỏi vào chỗ bỏ trống (...) trong chuỗi câu dới đây sao cho có
khoảng cách thích hợp giữa các chữ, rồi sau đó chép chuỗi câu vào khung:
Vì sao ngày một thanh tân...
Vì sao ngời lại mến thân hơn nhiều...
Vì sao cuộc sống ta yêu...

Mỗi giây mỗi phút sớm chiều thiết tha...
(Tố Hữu)
Chuỗi câu có dấu chấm hỏi đặt đúng:
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
11
.........................................................................................
...................................................................................................................
Bài tập 8
Sau khi sửa các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép trong những câu dới đây đúng
khoảng cách giữa các chữ, em hãy chép những câu đó vào khung:
- Chấm( một nữ thanh niên nông thôn )là ngời rất thẳng tính.
- Cô Lan ( giáo viên chủ nhiệm lớp em ) đang nói chuyện với bạn lớp trởng.
- Do quyết tâm rèn luyện nên Cao Bá Quát nổi danh là ngời văn hay chữ tốt trong cả
nớc.
- Giữa khung cảnh vẫn non xanh nớc biếc nh xa, chúng tôi mải mê nhìn những cánh
đồng chiêm mơm mởn, những chiếc cầu sắt mới tinh duyên dáng.
Những câu có dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép đặt đúng:
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
...................................................................................................................
Bài tập 9
Sau khi sửa các dấu chấm than, dấu chấm lửng trong những câu dới đây đúng khoảng
cách giữa các chữ, em hãy chép những câu đó vào khung:

- Tre, anh hùng lao động !Tre, anh hùng chiến đấu !
- Bộ đội với dân nh thể cá với nớc ...Có ai quên đợc những chuyến đò ngang qua vị trí
quân thù ...Tình quân dân còn sâu nặng hơn tình cá nớc.
Những câu có dấu chấm than và dấu chấm lửng đặt đúng:
..................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
Bài tập 10
Một bạn chép câu chuyện sau vào vở nhng có một số dấu câu còn đặt sai khoảng cách
giữa các chữ. Em hãy giúp bạn chép lại cho đúng câu chuyện đó vào khung:
12
Dấu câu đặt ở đâu?
Thuở bé học cấp I ở nông thôn , tôi và một anh bạn thờng tranh luận không phân thắng
bại xung quanh cái ý : dấu ( phẩy , chấm phẩy , hai chấm ,chấm hỏi , chấm than )đặt ở
đâu thì đúng luật?
Chính giữa: Â u, á , Phi , Mĩ la tinh?
Gần chữ bên trái: Â u, á, Phi, Mĩ la tinh?
Gần chữ bên phải: Â u,á,Phi,Mĩ la tinh?
Biết vậy , thầy giáo hỏi :
- Viết xong câu, các em đặt dấu chấm ngay hay để ...ngày mai mới chấm ?
- Tha thầy, chấm ngay ạ !
- Vậy là dấu đợc đánh ngay gần chữ bên trái . Các em nhớ cho kĩ : đánh dấu
gần chữ bên phải hoặc lơ lửng giữa hai chữ đều phạm luật.
(Theo Mai Mây, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống)
Dấu câu đặt ở đâu?

..................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
...................................................................................................... ..........................
.........................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
................................................................................................................... .............
......................................................................................................
13
Bài tập nhóm II
luyện dùng các Dấu đặt ở cuối câu
báo hiệu sự kết thúc câu
1. Luyện cách dùng dấu
chấm
Ghi nhớ

Để kết thúc câu trần thuật, phân cách câu này với câu khác, em có thể dùng
dấu chấm.
Dấu chấm thờng đợc đặt cuối câu trần thuật:
1. Giới thiệu sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Ví dụ:
Tục truyền đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão nọ
rất chăm chỉ và có tiếng phúc đức.
(Thánh Gióng)
2. Miêu tả sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Ví dụ:
Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa nh một rừng tay vẫy, tra hè
lấp loá nắng nh rừng mặt trời mới mọc.
(Nguyễn Thái Vận)
3. Nhận xét sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Ví dụ:
Chú mày hôi nh cú mèo thế này, ta nào chịu đợc.
(Tô Hoài)
Đật cuối câu giới thiệu sự vật, sự việc, hiện t ợng hoặc con ng ời
Cuối những câu trần thuật giới thiệu sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con
ngời, em có thể dùng dấu chấm để kết thúc câu.
Bài tập 11
Những câu dới đây cha đợc đặt dấu kết thúc. Em hãy đặt dấu chấm cho câu có nội
dung phù hợp, sau đó chép câu ấy vào trong khung.
Mẫu
- Dế Choắt, giơng mắt ra mà xem tao trêu chị Cốc đây này
14
- Dế Choắt, mày có dám trêu chị Cốc không
- Dế Choắt là anh bạn hàng xóm của tôi, lúc nào cũng nhút nhát, quặt quẹo, ốm lên ốm
xuống
Dế Choắt là anh bạn hàng xóm của tôi, lúc nào cũng nhút nhát,

quặt quẹo, ốm lên ốm xuống.
1. - Lê có làm nhiều bài tập không
- Lê là ngời làm rất nhiều bài tập
- Lê cần phải làm nhiều bài tập hơn nữa nhé
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. - Đà Lạt là một thành phố có đủ các thứ hoa
- Đà Lạt là một thành phố có đủ các thứ hoa à
- Hãy làm cho Đà Lạt trở thành một thành phố có đủ các thứ hoa
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. - Hôm nay là ngày khai trờng đấy
- Có phải hôm nay là ngày khai trờng không
- Hôm nay là ngày khai trờng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. - Ngày xa, có cậu bé ở làng bên đợc mẹ chiều quá thành ra h hỏng
- Cậu bé nào đợc mẹ chiều chuộng quá thành ra h hỏng
- Không đợc chiều chuộng cậu bé ấy nh vậy
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 12

15
Em có thể đặt dấu chấm vào ô vuông nào trong số những ô vuông dới đây để kết
thúc câu. Em hãy chép những câu có dấu chấm ấy vào khung.
Chó ngáp
Có một anh điếc đến chơi nhà bạn Con chó thấy anh, sủa om sòm, nhng anh ta chẳng nghe
thấy gì hết Anh điếc chỉ con chó mà hỏi bạn
- Con chó nhà anh nó làm gì đêm qua mà không ngủ
- ủa, sao anh biết nó không ngủ
- Nếu đêm qua nó ngủ, sao bây giờ nó cứ ngáp hoài vậy
(Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 13
Em hãy viết thêm vào từng kết hợp dới đây một số từ ngữ khác nữa để có thể đặt đợc dấu
chấm kết thúc câu trần thuật giới thiệu sự vật, hiện tợng hoặc con ngời. Sau đó, chép tất cả
những câu ấy vào khung.
- quê hơng tôi ...................
- .........................rừng cọ bạt ngàn
- ........................là một học sinh giỏi văn
- ngày xa, .............................................
- con mèo nhà em ..................................
- ............................. là một nơi nghỉ mát nổi tiếng của Việt Nam
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 14
Vì không biết dùng dấu chấm nên một bạn đã đặt sai dấu chấm trong đoạn viết dới đây. Em
hãy giúp bạn đặt lại dấu chấm cho đúng, rồi chép đoạn đã sửa đó vào khung.
Có một anh chàng đi chợ mua đợc một đàn bò. Sáu con anh ta ngồi lên lng. Con bò đầu đàn
dắt cả đàn về. Đi đến giữa đờng, anh ngoái cổ nhìn. Đàn bò đếm:
- Một, hai, ba, bốn, năm!
Đếm đi đếm lại vẫn chỉ có năm. Con anh chàng cuống lên, sợ hãi.
16
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 15
Em hãy đặt ba câu với nội dung giới thiệu sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Câu 1:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 2:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 3:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Đặt cuối câu miêu tả sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Cuối những câu miêu tả sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời, em có
thể dùng dấu chấm để kết thúc câu.
Bài tập 16
Trong số những câu dới đây, em hãy đặt dấu chấm cho câu có nội dung miêu tả sự vật, sự
việc, hiện tợng hoặc con ngời, sau đó chép câu ấy vào trong khung.
Mẫu
- Con gà sống ớt lớt thớt ngật ngỡng tìm chỗ trú
- Tha thầy, em là Khánh, đứa học trò trèo cửa lớp năm nào bị thầy phạt đấy ạ
- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bới lấp lánh
- Kìa Khánh, em đội mũ vào đi kẻo lạnh
- Con gà sống ớt lớt thớt ngật ngỡng tìm chỗ trú
- Mặt tời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bới lấp lánh
1. - Từng trận gió thổi qua, một loạt lá rơi rào rạt, rồi tất cả im lặng nh ngóng dợi, nh nín hơi
17
- Hôm ấy tất cả bọn chúng mình cùng đi mà em bé chỉ nhớ có mỗi tên Ngọc, sao lại lạ thế nhỉ
- Từng dòng nắng vàng rót chéo xuống lớp lá non ớt óng ả ở hai bên bờ và đọng lại thành vũng
sóng sánh ở mặt nớc
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. - Một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sờn đồi
- Ngời chú gầy, thấp, trông tong teo nh cây lúa bị nghẹn
- Tôi xin hỏi đông đủ các võ sĩ trong thiên hạ tề tựu quanh võ đài, có còn ai lên đấu nữa
chăng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.3. - Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hơng bởi, béo cái béo của trứng gà,
ngọt cái vị ngọt của mật ong già hạn
- Chú Ong, chú núp sau cánh cửa; còn anh cáo, bác Gấu, bác Cọp thì ra phía sau chờ đấy
- Gã Mèo Mớp có cái vẻ đạo mạo nh một ông đứng tuổi, đơng bắt đầu để râu
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 17
Trong số những câu dới đây, câu nào dùng đúng dấu chấm? Em hãy chép những câu mà em
cho là dùng đúng đó vào khung.
Một ngày mới bắt đầu. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần. Thành phố bồng bềnh nổi giữa một
biển hơi sơng. ánh đèn từ muôn ngàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh. Mặt trời chầm chậm, lơ
lửng nh một quả bóng bay mềm mại. Ôi, thành phố mình đẹp quá. Đẹp quá đi.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
18
Bài tập 18
Có bạn viết vội nên chữ đứng sau dấu chấm, mở đầu cho câu tiếp theo không viết hoa. Em
hãy viết lại giúp bạn và chép câu đã sửa đó vào khung.
Căn nhà tôi núp dới rừng cọ. ngôi trờng tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp,
tôi đi trong rừng cọ. không đếm đợc có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. Ngày nắng,
bóng râm mát rợi. ngày ma, cũng chẳng ớt đầu.

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 19
Em hãy viết vào trong khung một đoạn văn gồm từ ba đến bốn câu tả vật, tả cảnh hoặc tả
ngời.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đặt cuối câu nêu nhận xét về sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ngời
Cuối những trần thuật câu nêu nhận xét về sự vật, sự việc, hiện tợng
hoặc con ngời, em có thể dùng dấu chấm để kết thúc câu.
Bài tập 20
Trong số những câu dới đây, em hãy đặt dấu chấm vào câu thích hợp, rồi sau đó chép
những câu ấy vào trong khung.
1. - Chẳng có nơi nào nh sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng
- Xin mời các bạn hãy đến thăm sông Kinh Thầy quê tôi
- Gã Mèo Mớp chỉ là một kẻ rong chơi lông bông
- Gã Mèo Mớp có phải là một kẻ rong chơi lông bông không
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
19
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. - Dế Mèn trêu chị Cốc là rất dại
- Lang Liêu là ngời vui nhất cuộc thi
- Dế Choắt này, ra cửa nhìn xem có thấy chị Cốc không
- Dế Choắt này, có phải chị Cốc ở ngoài ấy không
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. - Trong lớp mình, Minh là ngời học toán giỏi nhất
- Phợng không thơm, phợng cha hẳn đã là đẹp, nhng phợng đỏ và phợng nhiều, phợng có một
linh hồn sắc sảo mênh mông
- Con cún con vừa chạy đâu rồi nhỉ
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 21
Em hãy viết thêm vào từng kết hợp dới đây một số từ ngữ khác nữa để có thể đặt đợc dấu
chấm kết thúc câu trần thuật nêu nhận xét, đánh giá về sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con
ngời, sau đó chép những câu ấy vào trong khung.
- cuộc thi đấu bóng đá giữa hai lớp .........................................
- Lan không chịu làm hết bài tập thì nhất định ......................................
- đây là một bức tranh .....................................................
- .......................................... thật là hấp dẫn
- .......................................... hết sức sôi nổi

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
20
.........................................................................................................................
Bài tập 22
Em hãy đặt dấu chấm vào những vị trí thích hợp cho chuỗi từ ngữ dới đây, sau đó chép
các câu này vào trong khung.
(Chú ý: viết hoa chữ cái đầu câu)
Cái Mĩ có một anh bộ đội thật đẹp đấy là một anh bộ đội bằng đất mẹ vừa mua cho ở phiên
chợ huyện anh bộ đội mới về nhà đợc một lúc mà cái thế giới trẻ con khắp xóm Mít đều biết
chúng bàn tán, nắc nỏm, ớc ao
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Luyện cách dùng dấu chấm hỏi
Ghi nhớ
Em có thể dùng dấu chấm hỏi.
1. Đặt cuối câu nghi vấn bày tỏ những điều cha biết, cha rõ muốn đợc trả lời.
Ví dụ:
Trong số các nhà máy: nhà máy sản xuất ô tô, nhà máy chế tạo đồng hồ, nhà
máy điện, nhà máy nào là quan trọng nhất?
2. Đặt cuối câu nghi vấn dùng với mục đích nhấn mạnh hoặc khẳng định.
Ví dụ:
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
(Chế Lan Viên)

3. Đặt cuối câu trần thuật (không có từ nghi vấn, chẳng hạn nh: ai, gì, nào,
không, phải không.v.v.) nhng dùng với mục đích nghi vấn.
Ví dụ:
Lan đã làm xong tất cả các bài tập?
L u ý :
Trong cấu tạo câu, nếu một bộ phận nào đó có dùng từ nghi vấn, nhng cấu tạo
chung của câu vẫn là trần thuật thì cuối câu không đặt dấu chấm hỏi.
Ví dụ:
Giờ ra chơi, Thanh làm gì, em không biết.
Bài tập 23
Dới đây là một đoạn đối thoại. Em hãy đặt dấu chấm hỏi vào ô vuông ở những câu thích
hợp, rồi sau đó chép các câu ấy vào khung.
21
Mặt Nhẫn vẫn còn tối sầm sầm. Anh rút mạnh dóng chuồng:
- Con Ba Bớp lại chạy mẹ nó đâu mất rồi
- Cái gì Nó lại chạy rông rồi à Thế cậu không ăn lấy một miếng cơm đã hử
- Chẳng cơm, chẳng nớc gì cả, đang điên tiết đây
(Theo Hồ Phơng)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 24
Tất cả các câu dới đây đều dùng dấu chấm hỏi kết thúc câu, em thấy có đúng không? Vì
sao?
Em hãy chép những câu dùng đúng dấu chấm hỏi vào khung.
- Bài toán này giải nh thế nào, em cũng chẳng biết nữa?
- Bài toán này em không giải đợc phải không?
- Bài toán này không phải là em không giải đợc?

- Bài toán này khó lắm phải không em?
- Bài toán này khó?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 25
Đoạn trích dới đây có một số câu dùng dấu chấm cha phù hợp. Em hãy thay những dấu chấm
đó bằng dấu chấm hỏi để câu phù hợp hơn, sau đó chép cả đoạn trích vào trong khung.

Đổi giầy
Một anh đi nhầm giày. chiếc cao chiếc thấp. Ra đờng, thấy bớc khó khăn, anh ta phàn nàn:
- Quái, sao chân mình hôm nay bên dài bên ngắn thế nhỉ. Hay là đờng cái khấp khểnh.
Có kẻ qua đờng nghe thấy bảo:
- Không phải, ông đi nhầm giầy, chiếc cao chiếc thấp đấy!
Anh ta vội về nhà đổi lấy đôi giầy kia. Cầm hai chiếc giầy kia lên, anh xem một lúc rồi lắc
đầu:
- Sao vẫn chiếc cao chiếc thấp thế này nhỉ.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
22
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
......................................................................................................................
.........................................................................................................................

Bài tập 26
Em hãy đặt dấu chấm và chấm hỏi thích hợp vào vị trí các ô vuông có trong đoạn trích dới
đây.
Sau khi đặt dấu, em hãy chép đoạn trích này vào trong khung.
Cô giáo đa học sinh đi tham quan viện bảo tàng Khi trở về trờng, cô giáo hỏi cả lớp:
- Sau buổi tham quan này, các em rút đợc cái gì
Một em nhanh nhảu trả lời:
- Tha cô, em rút đợc cái lông công ạ
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập 27
Với mỗi yêu cầu dới đây, em hãy đặt một câu có dùng dấu chấm hỏi:
1. Câu nghi vấn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Câu nghi vấn dùng với mục đích khẳng định:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Câu trần thuật dùng với mục đích hỏi:
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.......................................................................................................................
23
3. Luyện cách dùng dấu chấm Than
Ghi nhớ
Em có thể dùng dấu chấm than để kết thúc câu:
1. Bộc lộ trạng thái cảm xúc
Ví dụ:
Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để
bảo vệ con ngời. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(Thép Mới)
2. Nêu lời đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo
Ví dụ:
Dế Choắt, hãy giơng mắt ra xem tao trêu con mụ Cốc đây này!
(Theo Tô Hoài)
3. Biểu thị lời hô, lời gọi
Ví dụ:
Lan ơi! Ngủ cha, Lan?
Bài tập 28
Trong số những câu dới đây, em đặt dấu chấm than cho câu nào? Em hãy chép các câu đó
vào khung.
- Bạn hãy giải bài tập nhanh lên
- Làm sao bạn giải bài tập nhanh thế
- Bạn giải bài tập mới nhanh làm sao
- Giải bài tập nhanh lên, bạn
- Bạn giải bài tập đi
- Bạn phải giải bài tập đấy nhé
- Có phải bạn giải bài tập không
- Bạn không phải giải bài tập đâu

- Có bài tập đâu mà bạn phải giải

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
24
Bài tập 29
Em hãy đặt dấu chấm than, dấu hai chấm thích hợp vào chỗ các ô vuông bỏ trống dới đây, rồi
sau đó chép cả bài viết vào trong khung.
Ai đang nói đấy?
Dũng muốn nghỉ học, em liền gọi điện thoại cho cô giáo và cố bắt chớc giọng bố
- Tha thầy Cháu Dũng bị ốm Hôm nay cháu không đến tờng đợc đâu ạ
Thầy giáo trả lời
- Vâng Vâng Tôi rất buồn khi nghe tin này Ai đang nói với tôi đấy?
Dũng vội vàng
- Tha cô Bố em đấy ạ
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
Bài tập 30
Trong số những dấu chấm than dới đây, dấu nào dùng sai? Em hãy chữa lại và chép cả đoạn
trích vào trong khung.
Trời túng thế, đành mời Cóc vào! Cóc tâu!
- Muôn tâu Thợng đế! Đã mấy năm rồi, trần gian không đợc một giọt ma! Thợng đế cần làm
ma ngay để cứu muôn loài!
Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói!
- Thôi, cậu hãy về đi! Ta sẽ cho ma xuống ngay!
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài tập nhóm III
luyện dùng các Dấu đặt ở giữa câu để phân cách
25
và tách biệt những bộ phận khác nhau trong câu
1. Luyện cách dùng dấu phẩy
Ghi nhớ
Trong câu, em có thể dùng dấu phẩy:
1. Để phân cách các bộ phận ngữ pháp đẳng lập. Ví dụ:
Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi
nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện tíu tít.
(Vũ Tú Nam)
2. Để tách biệt:
+ Phần trạng ngữ. Ví dụ:

Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm ở một góc sân bàn
bạc điều gì có vẻ bí mật lắm.
(Tiếng Việt 2)
+ Phần chú thích. Ví dụ:
Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình
sống chết có nhau, chung thuỷ.
(Theo Thép Mới)
+ Phần chuyển tiếp. Ví dụ:
Phải nói là, các cung bậc cời của truyện tiếu lâm thật đa dạng và phong phú.
(Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam)
+ Phần hô ngữ. Ví dụ:
Tha bác, tại sao anh em lại gọi bác là bác Ba Quốc Hội?
(Nguyễn Khải)
+ Phần khởi ngữ. Ví dụ:
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ
nào.
(Hồ Chí Minh)
Để phân cách những bộ phận ngữ pháp đẳng lập
Để phân cách chủ ngữ đẳng lập
Khi bộ phận chủ ngữ nêu nhiều sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con ng-
ời... em có thể dùng dấu phẩy để phân cách từng sự vật, sự việc, hiện tợng
hoặc con ngời đó.
Bài tập 31
Dựa theo mẫu, em hãy dùng dấu phẩy để phân cách từng sự vật, sự việc, hiện tợng hoặc con
ngời đợc nêu trong bộ phận chủ ngữ của câu ở những đoạn trích dới đây, rồi sau đó chép câu
ấy vào khung:
Mẫu
- Lá đào lá na lá sói vẫy tai run rẩy.

×