Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân ung thư âm đạo tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ 1990-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127 KB, 7 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH NHÂN UNG THƯ ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN UNG
BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1990 – 2010
Lưu Văn Minh*
TÓM TẮT
Qua khảo sát 162 trường hợp ung thư âm ñạo ñược ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM từ năm 1990
ñến năm 2010, chúng tôi rút ra một số ghi nhận sau:
Ung thư âm ñạo là dạng bệnh lý rất hiếm gặp của ung thư phụ khoa, (0,65%). Tuổi mắc bệnh thường gặp
là 50 – 59 tuổi, ñây là những phụ nữ lớn tuổi và ñã mãn kinh. Đa số bệnh nhân là nội trợ và làm ruộng và buôn
bán nhỏ (> 70%). Trình ñộ văn hóa rất thấp: Mù chữ và cấp I (80%). Nơi cư ngụ phần lớn là các tỉnh, chiếm ¾
trường hợp. Có 68 bệnh nhân (41,97%) ñược cắt tử cung trước ñó do một bệnh lý lành tính, hoặc CIN 2+. Y
văn ghi nhận khoảng 50% bệnh nhân carcinôm tế bào gai âm ñạo có tiền sử cắt tử cung trước ñó. Nên tăng
cường theo dõi cho các bệnh nhân sau cắt tử cung, nhất là năm ñầu tiên bằng tế bào học âm ñạo và soi âm
ñạo. Phẫu thuật cắt tử cung không nên xem là một ñiều trị triệt ñể cho các tổn thương CIN 2+ vì tỷ lệ phát
triển thành VaIN 2+ là 7,4%.Theo dõi và tái khám bệnh nhân cẩn thận, làm phết tế bào âm ñạo và nếu cần sẽ
soi âm ñạo, ñặc biệt là trong 4 năm ñầu tiên sau cắt tử cung.
SUMMARY

EPIDEMIOLOGIES OF VAGINAL CANCER PATIENTS IN HO CHI MINH CITY
CANCER HOSPITAL – 1990 - 2010
Luu Van Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 469 - 475
In the retrospective study for 162 cases of primary vaginal cancer treated in HCM city cancer hospital
from 1990 to 2010, there are some remarks:
Vaginal cancer is rarely gynecologic cancer. The common age range of the primary vaginal cancer is 50 –
59 ys. Almost of the patients were low socio - economic level (> 70%). There were 68 patients (41.9%) having
hysterectomy previously for CIN 2+ or benign tumor.Should follow - up the patients after hysterectomy by Pap
smear and colposcopy. Hysterectomy should not be radical treatment for CIN 2+, because it can come to VAIN
2+ up 7.4%. Follow - up and take care the patients carefully, take the Pap smear and colposcopy, especially


during 4 years after hysterectomy.
nhưng ung thư nguyên phát của âm ñạo rất hiếm, chỉ
ĐẶT VẤN ĐỀ
chiếm
khoảng 1 - 2% của tất cả các ung thư phụ
Ung thư âm ñạo là dạng bệnh rất hiếm gặp trong
khoa.
Tần
suất cuả carcinôm tế bào gai của âm ñạo là
các ung thư phụ khoa nói riêng, và trong bệnh cảnh
0,6 trong 100.000 phụ nữ ở Mỹ(2).
ung thư nói chung.
Theo Novak, tần suất của ung thư âm ñạo là 0,6
Theo tác giả Nguyễn Chấn Hùng, bệnh thừơng
trong số 100.000 phụ nữ hàng năm, và tuổi trung
gặp ở phụ nữ trên 50 tuổi, và xuất ñộ không tới 1 ca
(12)
bình của bệnh nhân carcinôm tế bào gai ở âm ñạo là
trong số 100.000 phụ nữ hằng năm .
60 tuổi.(7)
Theo Nguyễn Sào Trung trong Bệnh học Ung
Chưa có công trình nào nghiên cứu về bệnh này
Bướu cơ bản: Ung thư âm ñạo nói chung rất hiếm
từ
trước
tới nay trong cả nước.
gặp, chiếm tỉ lệ 1/20 ung thư sinh dục nữ và 1/200
ung thư của nữ giới. Nếu so với các bệnh ung thư
Từ những nhận ñịnh trên, chúng tôi thực hiện ñề
phụ khoa khác, chiếm tỉ lệ nhỏ: Bằng ½ ung thư âm

tài này nhằm các mục tiêu sau:
hộ, 1/3 ung thư nội mạc tử cung, 1/40 ung thư cổ tử
Mục tiêu tổng quát
cung. 90% trường hợp xảy ra ở người già, sau mãn
Khảo sát các trường hợp ung thư âm ñạo tại
kinh.
Đỉnh
cao

Bệnh
viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh trong
55 - 60 tuổi(13).
20 năm, từ năm 1990 – 2010.
Theo số liệu của Hiệp hội Ung thư Mỹ, mặc dù
Mục tiêu cụ thể
các tổn thương thứ phát ở âm ñạo từ các ung thư
nguyên phát của ñường sinh dục nữ thường xảy ra,

Chuyên ñề Ung Bướu
*

Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM.
Địa chỉ liên lạc: BS. Lưu Văn Minh. Email:

469


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010


Khảo sát một số ñặc ñiểm dịch tễ học của ung
thư âm ñạo.
Từ ñó rút ra một số nhận ñịnh về ung thư âm
ñạo.
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Chúng tôi khảo sát các trường hợp ung thư âm
ñạo nguyên phát nhập viện tại Bệnh viện Ung bướu
thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm, từ/1990 ñến
2010.
Các trường hợp ung thư âm ñạo do di căn từ cơ
quan khác ñến chúng tôi không khảo sát trong loạt
nghiên cứu này.
Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi dùng phương pháp hồi cứu và thống
kê mô tả các trường hợp khảo sát trên.
Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 7.5.
So sánh kết quả với các công trình khác.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trong hai mươi năm từ 1990 – 2010, Bệnh viện
Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh ñã có 162 trường
hợp ñược chẩn ñoán là ung thư âm ñạo nhập viện.
Nếu so với các bệnh ung thư phụ khoa khác, ñây là
dạng bệnh hiếm gặp. Cùng thời gian trên, tỷ lệ ung
thư âm ñạo so với các ung thư phụ khoa khác như
sau:
162/22000 (ung thư cổ tử cung) tỷ lệ 0,73%.
162/510 (ung thư âm hộ) tỷ lệ 31,76%.
162/702 (ung thư nội mạc tử cung) tỷ lệ

23,07%.
Theo Trung Tâm Ung Thư Memorial ở
Newyork Mỹ: Ung thư âm ñạo bằng ½ ung thư âm
hộ, 1/3 ung thư nội mạc tử cung, và 1/40 ung thư cổ
tử cung.
Sự phân bố về tuổi
THẬP
NIÊN
TS

Theo FIGO, các trường hợp ñược xếp là ung thư
âm ñạo chỉ khi vị trí nguyên phát của ung thư ở ngay
trong âm ñạo. Vì thế ñây là vị trí ung thư rất hiếm
gặp.
Lý do nhập viện
Nơi chuyển

Số ca

%

XHAĐ

94

58.02

BVTD

27


16.67

Bv Hùng Vương

11

6.79

Bv An Giang

4

2.47

Bv Gia Lai

1

0.62

Bv Bình Thuận

1

0.62

Bv Cần Thơ

5


3.09

Bv Bình Dân

1

0.62

Bv Tiền Giang

5

3.09

Bv Minh Hải

1

0.62

Bv Nhân Dân

7

4.32

Bv Nguyễn Tri
Phương


2

Bv Vĩnh Long

3

1.85

162

100.00

Tổng Cộng

1.23

Với 162 ca ung thư âm ñạo nhập viện trong 20
năm, từ 1990 ñến 2010, có 94 ca ñến vì xuất huyết
âm ñạo bất thường, chiếm tỷ lệ 58,02%. 68 ca do các
bệnh viện khác chuyển ñến chiếm tỷ lệ 41,9%.
68 ca chuyển ñến hầu hết ñã có mổ cắt tử cung
trước ñó.

20 - 29

30 - 39

40 - 49

50 - 59


60 - 69

70 - 79

80 - 89

Tổng cộng

4

11

19

58

40

21

9

162

%
2,46
6,79
11,72
35,80

24,69
12,96
5,55
100
Theo Devita, ung thư nguyên phát của âm ñạo
Theo Ung Thư học Lâm sàng của giáo sư
thường xuất hiện ở phụ nữ lớn tuổi, 70 – 80% trường
Nguyễn Chấn Hùng, ung thư âm ñạo thường gặp ở
hợp trên 60 tuổi. Ngoại trừ loại ung thư biểu mô
phụ nữ trên 50 tuổi(12).
tuyến tế bào sáng thường gặp ở khoảng tuổi từ 15 –
Theo Herbst và cộng sự, 47,1% bệnh nhân trên
22 tuổi. Ung thư âm ñạo hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40
60
tuổi,
ñỉnh cao nằm trong khoảng tuổi từ 50 ñến 70
tuổi(4).

Chuyên ñề Ung Bướu

470


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

tuổi,
tuổi
trung

bình
trong
khoảng
(2)
60 – 65 tuổi .
Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi, tuổi nhỏ
nhất là 26 tuổi và tuổi lớn nhất là 87 tuổi. Đỉnh cao
tuổi thường gặp là 50 – 59 tuổi, tuổi trung bình là 58
tuổi, không ghi nhận ñược dưới 20 tuổi.
Nghề nghiệp

Như vậy, so với các tác giả khác, số liệu nghiên
cứu của chúng tôi không có gì khác biệt lớn, ngoại
trừ loạt nghiên cứu của chúng tôi không có trường
hợp nào dưới 20 tuổi.

Nghề Nội trợ Làm ruộng Buôn bán CNV Làm mướn Giáo viên

Già

Tổng

TS

72

38

16


8

4

1

23

162

TS

72

38

16

8

4

1

23

162

%


44.44

23.46

9.88

4.94

2.47

0.62

14.20 100.00

Nghề nghiệp phổ biến của bệnh nhân là nội trợ (44%), làm ruộng (23%), và buôn bán nhỏ (9,8%). Như
vậy các nghề nghiệp trên chiếm hơn 70%. Đây là tầng lớp có thu nhập thấp trong xã hội, ít có ñiều kiện hiểu
biết về y học ñể cảnh giác phát hiện bệnh.
Theo các tác giả, thì có mối tương quan tiêu cực giữa tỷ lệ mắc bệnh ung thư âm ñạo và tầng lớp kinh tế xã
hội(7).
Trình ñộ văn hóa
Lớp

0

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng

TS

46

23

17

16


11

16

12

5

4

2

3

3

4

162

%

28.40 1.20 10.49 9.88 6.79 9.88 7.41 3.09 2.47 1.23 1.85 1.85 2.47 100.00

Như vậy mù chữ và cấp I chiếm gần 80% số bệnh nhân.
Trình ñộ văn hóa thấp chắc chắn có ảnh hưởng rất lớn ñối với quá trình phát hiện và ñiều trị bệnh.
Tình trạng kinh nguyệt
Kinh nguyệt

Còn


Hết

TS

34

128

162

TS
%

20,98 79,01 100

Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi, ña số bệnh
nhân ñều mãn kinh chiếm tỷ lệ 79%. Chỉ có 21%
Tiền căn sinh sản
Số con

0

1

2

3

4


5

bệnh nhân là còn kinh nguyệt. Điều này cho thấy ung
thư âm ñạo thường xảy ra ở những bệnh nhân lớn
tuổi.
Tình trạng kinh nguyệt của bệnh nhân hoàn toàn
phù hợp với khoảng tuổi thường gặp của nghiên cứu
là 50 – 59 tuổi và cũng phù hợp với khoảng tuổi ghi
nhận ñược của các tác giả khác ñã ñược nêu ở trên.

6

7

8 9 10 12 14

TC

TS

10 15 21 32 22 15 20 10 9 4 2 1 1 162
Tiền căn cá nhân
Số con thấp nhất là 1, số con cao nhất là 14, số
con thường gặp là 3 và số con trung bình là 4.
Tiền Cắt NgoạI Lao Cao Bướu
Không
Có 10 trường hợp không sanh con.
căn TC
TQ

HA
BT
Theo Laila I. Muderspach ung thư cổ tử cung và
TS
68
7
6
17
1
63
ung thư biểu mô tế bào gai âm ñạo có cùng những
68 bệnh nhân có tiền căn cắt tử cung do bệnh lý
yếu tố nguy cơ, trong ñó có yếu tố sanh ñẻ nhiều(2).
lành
tính như bướu sợi tử cung hoặc các tổn thương
Tuy nhiên ña số các tác giả khác không ghi
CIN
2+,
thời gian gần nhất là 5 năm và xa nhất là 17
nhận sanh ñẻ nhiều có phải là yếu tố nguy cơ của
năm,
chiếm
tỷ lệ 41,97%.
ung thư âm ñạo hay không.

Chuyên ñề Ung Bướu

471



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Theo MUDERSPACH khoảng 35 – 59% bệnh
nhân bị ung thư biểu mô tế bào gai âm ñạo là có tiền
sử cắt tử cung trước ñó, thường là do một bệnh lành
tính nào ñó. Điều này chưa ñược giải thích lý do tại
sao(2).
Cũng theo tác giả trên, ung thư cổ tử cung có
liên hệ ñến việc gia tăng tỷ lệ ung thư biểu mô âm
ñạo. Tuy nhiên, một ung thư ở âm ñạo ñược phát
hiện sau 5 năm ñiều trị ung thư cổ tử cung ổn ñịnh,
lúc ñó ñược phép chẩn ñoán là ung thư âm ñạo
nguyên phát.
Như vậy, có sự phù hợp nhất ñịnh trong loạt
nghiên cứu của chúng tôi và tác giả trên.
Xuất ñộ VaIN sau cắt tử cung vì CIN:
Theo các tác giả tại Khoa Sản phụ khoa thuộc
Bệnh viện Đại học Gasthuisberg, Leuven Bỉ, cắt tử
cung toàn phần vì bị CIN thường ñược xem là ñiều
trị tận gốc cho CIN, nhưng có thể sau ñó sẽ bị VaIN
với tỷ lệ thay ñổi là từ 0,9 ñến 6,8%.
Các tác giả ñã hồi cứu 3030 bệnh nhân bị CIN
2+ không có tiền sử VaIN ở Bệnh viện Đại học
Gasthuisberg, Lauven, Bỉ từ tháng 06/1989 ñến
tháng 12/2003. Các tác giả ghi nhận ñược 125 bệnh
nhân có mổ cắt tử cung toàn phần vì CIN 2+ trong
vòng 6 tháng sau khi ñược chẩn ñoán và xem lại các
kết quả Pap’s smear của họ sau mổ.

Kết quả ghi nhận 31 bệnh nhân (24,8%) không
theo dõi ñược. 7 trên 94 bệnh nhân trong nhóm theo
dõi ñược (7,4%) bị VaIN 2+, trong ñó có 2 bệnh
nhân thành ung thư âm ñạo xâm lấn. Thời gian trung
bình giữa cắt tử cung ñến khi chẩn ñoán VaIN 2+ là
35 tháng (5 – 103 tháng). Ghi nhận này có ý nghĩa
thống kê với p = 0,003.
Như vậy, theo các tác giả cắt tử cung toàn phần
có lẽ không nên ñược xem là ñiều trị tận gốc cho
CIN 2+ vì tỷ lệ VaIN 2+ sau ñó là khá cao 7,4%.
Sau ñây là các số liệu ñược các tác giả nghiên
cứu công bố:
Bảng 1. Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu.

TỔNG SỐ

n (%)

Phụ nữ
có theo
dõi (%)

125
(100)

94
(75.2)

Phụ nữ
không

theo dõi
(%)

P

50
(40)

36
(38.3)

14 (45.2)

.20

Đường
bụng

72
(57.6)

58
(61.7)

14 (45.2)

.021

Đường âm
ñạo


53
(42.4)

36
(38.3)

17 (54.8)

.021

CIN2

11
(8.8)

6 (6.4)

5 (16.1)

.012

CIN3

89
(35.6)

70
(74.5)


19 (61)

.96

25
(20)

18
(19,1)

7 (2.6)

.30

48.5

48

50.1

.374

Mãn kinh
Cắt tử
cung

Grade

CxCaIa1
Tuổi trung

bình (y)

Bảng 2. So sánh những phụ nữ không bệnh và bị
VaIN 2 sau mổ.

theo
dõi

Không
bệnh

VAIN
2+

Tổng số (%)

94
(100)

87
(92.6)

7 (7.4)

Mãn kinh (%)

66/94
(70.2)

60/87

(69.0)

6/7
(85.7)

.16

Đường bụng

58/94
(61.7)

52/87
(59.8)

6/7
(85.7)

.078

Âm ñạo

36/94
(38.3)

35/87
(40.2)

1/7
(14.3)


.08

Tuổi trung
bình (N)

48

46,9

61

.003

Thời gian theo
dõi trung bình
(tháng)

64

61,8

90

P

Cắt tử cung
(%)

31 (24.8)


Bảng 3. Các ñặc ñiểm bệnh nhân Vain
Bệnh Tuổi

CIN

Chuyên ñề Ung Bướu

Soi

Cách

GPB

Bờ

Kết thúc

Thời

Điều trị

Theo

472


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010


nhân

(N)

trước

âm
ñạo
trước

mổ

diện
cắt

nghiên cứu

gian
(tháng)

P1

35

Không

Không

Bụng


P2

51

CIN 2 3

Không

P3

64

CIN 3

P4

75

P5

dõi
(tháng)

CIN2

Âm
tính

VAIN 2


68

Không

149

Bụng

CIN3

Âm
tính

VAIN 2

28

Laser

82

Không

Âm
ñạo

CIN3

Âm

tính

VAIN 2

35

Laser

47

Không

Không

Bụng

CIN3

Âm
tính

VAIN 3

5

Xạ trị

27

66


Không

Không

Bụng

CxCaIa1

Âm
tính

VAIN 3

10

Không

98

P6

72

Không

Không

Bụng


CIN3

Nghi
ngờ

Vaginal
Cancer

103

Xạ trị

121

P7

64

Không

Không

Bụng

CIN3

Âm
tính

Vaginal

Cancer

67

Xạ trị + hóa
trị

104

Bảng 4. So sánh y văn bệnh nhân bị VAIN sau cắt tử cung vì CIN
Gemmel et
al20

Wiener et al21

Kalogirou et
al22

Barabinsa et al23

Leuven

1967 - 1977

1955 - 1977

1981 - 1991

1998 - 2003


1989 - 2003

Số ca theo dõi/số
cắt tử cung

219/341

43/195

793/993

Không biết

94/125

Theo dõi (tháng)

120

240

120

37 (12 - 60)

64 (36 - 156)

Tuổi trung bình

35 (22 - 66)


Không biết

57 (35 - 75)

49 (36 - 64)

48 (35 - 75)

Bệnh ở CTC khi mổ

CIN3

CIN1 - CIS

CIN3 to CIS

CIN1 - 3, (66%
CIN2 và 3)

CIN2 tới CaIa1
(71.2% CIN2 và
3)

Grade khi dừng
nghiên cứu (VAIN)

VAIN1 - 3

VAIN1 to

vaginal cancer

VAIN1 - 3

VAIN1 - vaginal
cancer

VAIN2 vaginal cancer

Xuất ñộ VAIN: n/N
(%)

8/219 (4.0%) 6

5/43 (0.1 4.7%)

41(5.1%)

5/9 4

7/94 (7.4%), 1

Cắt tử cung ñường
bụng

Không biết

190/195

40/41


Không biết

6/7

Dưới 12 tháng

Dưới 24 tháng

24 tháng

Không biết

45 tháng

Nghiên cứu
Thời ñiểm

Thời gian không
bệnh

Chuyên ñề Ung Bướu

473


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010


Qua các công trình nghiên cứu trên, các tác giả ñưa ra một số kết luận và khuyến cáo như
sau:
Nên tăng cường theo dõi cho các bệnh nhân sau cắt tử cung, nhất là năm ñầu tiên bằng tế bào
học âm ñạo và soi âm ñạo.
Phẫu thuật cắt tử cung không nên xem là một ñiềt trị triệt ñể cho các tổn thương CIN 2+ vì tỷ
lệ phát triển thành VaIN 2+ là 7,4%.
Theo dõi và tái khám bệnh nhân cẩn thận, làm phết tế bào âm ñạo và nếu cần sẽ soi âm ñạo,
ñặc biệt là trong 4 năm ñầu tiên sau cắt tử cung.
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 162 trường hợp ung thư âm ñạo nguyên phát nhập viện tại Bệnh viện Ung
bướu thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm, từ năm 1990 ñến năm 2010, chúng tôi rút ra một số
nhận ñịnh như sau :
+ Ung thư âm ñạo là dạng bệnh lý rất hiếm gặp của ung thư phụ khoa, (0,65%). Tuổi mắc
bệnh thường gặp là 50 – 59 tuổi, ñây là những phụ nữ lớn tuổi và ñã mãn kinh.
+ Đa số bệnh nhân là nội trợ và làm ruộng và buôn bán nhỏ (>70%). Trình ñộ văn hóa rất
thấp: Mù chữ và cấp I (80%). Nơi cư ngụ phần lớn là các tỉnh, chiếm ¾ trường hợp.
+ Có 68 bệnh nhân (41,97%) ñược cắt tử cung trước ñó do một bệnh lý lành tính, hoặc CIN
2+. Y văn ghi nhận khoảng 50% bệnh nhân carcinôm tế bào gai âm ñạo có tiền sử cắt tử cung
trước ñó.
+ Nên tăng cường theo dõi cho các bệnh nhân sau cắt tử cung, nhất là năm ñầu tiên bằng tế
bào học âm ñạo và soi âm ñạo.
+ Phẫu thuật cắt tử cung không nên xem là một ñiều trị triệt ñể cho các tổn thương CIN 2+ vì
tỷ lệ phát triển thành VaIN 2+ là 7,4%.
+ Theo dõi và tái khám bệnh nhân cẩn thận, làm phết tế bào âm ñạo và nếu cần sẽ soi âm
ñạo, ñặc biệt là trong 4 năm ñầu tiên sau cắt tử cung.
Tóm lại, ung thư âm ñạo là ung thư phụ khoa rất hiếm gặp. Xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi và ñã
mãn kinh. Triệu chứng báo ñộng là xuất huyết âm ñạo bất thường, nên tăng cường theo dõi cho
các bệnh nhân sau cắt tử cung, nhất là năm ñầu tiên bằng tế bào học âm ñạo và soi âm ñạo.g
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Barber.Hugh.r.k,MD. Manual of gynecologic Oncology, second edition, J.B Lippincott

company Philadelphia.Cancer of the vagina, P 212 - 229. 1989.
2. Cameron.r.b, MD. Practical Oncology. First edition. Appleton and Lange Norwalk.
Connecticut. Malignancies of the vagina P 377 - 384. 1994.
3. Cartier.r, MD. Practical colposcopy. Second edition Gustav Fischer Verlag - Stuttgart Newyork. Invasive carcinomas, P 215 - 260. 1984.
4. Devita.VT, Hellman.JS, Rosenberg.SA. Cancer, Principles and practice of Oncology, 3rd
edition. JB Lippincott company, Philadelphia. Carcinoma of the vagina P 1162 - 1168. 1989.
5. Fletcher.GH, MD. Textbook of Radiotherapy. 3rd edition. Lea and Febiger, Philadelphia.
Female pelvis, P 720 - 788. 1980.
6. Greenhill.JP, MD. Surgical gynecology. 3rd edition. Igaku Shoin LTD. TOKYO. Carcinoma
of vagina, P 266 - 280. 1963.
7. Jone III. HW, Wentz.AC, Burnett.LS. Novak’s Textbook of gynecology. 11th edition.
Williams and Wilkins. Invasive cancer of the vagina, P 679 - 710. 1988.
8. Lê Văn Xuân, Giải phẫu bệnh các ung bướu thông thường, tài liệu lưu hành nội bộ Trung
Tâm Ung Bướu TP Hồ chí Minh - Phòng Giải phẫu bệnh, Ung bướu âm ñạo, trang 12 - 19,
1991.

Chuyên ñề Ung Bướu

474


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

9. Meredith.WJ. Radium dosage. 2nd edition. E and S Livingstone LTD. Edinburgh and
London, P42-49.1967.
10. Mould.RF, Gutler.MW. Brachytherapy teaching couse. Hochiminh city VIETNAM, 21-22
July 1994.
11. Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự, Đặc san khoa học kỹ thuật, Trung tâm ung bướu TP Hồ chí

Minh, trang 34, 65-73, 151. 1995.
12. Nguyễn Chấn Hùng, Ung thư học lâm sàng tập 2, Trường ñại học Y Dược TP Hồ chí Minh,
Ung thư âm ñạo, trang 242 - 243, 1986.
13. Nguyễn Sào Trung – Nguyễn Chấn Hùng, Bệnh học ung bướu cơ bản, Trung tâm ñào tạo và
bồi dưỡng cán bộ Y Tế TP Hồ chí Minh, Bướu và tổn thương dạng bướu cuả âm ñạo, trang
217 - 220, 1992.
14. Nori.D, MD . Activity, Gynecological high dose rate brachytherapy supplement. Nucletron
1991.
15. Paterson.R, MD. The treatment of malignant disease by radiotherapy, 2nd edition. Edward
arnold LTD. LONDON,P 331-359 1963.
16. Perez.CA, MD . Brady.LW, MD . Radiation oncology. J.B Lippincott copany, Philadelphia, P
1023 - 1035.1987.
17. Pierquin.B, Wilson.JF, Chassagne.D . Modern brachytherapy. Masson publishing USA, INC,
P175-203. 1987.
18. Trần Phương Hạnh, Bệnh học ñại cương, Nhà xuất bản Y Học, Ung Thư, trang 180 - 258,
1993.
19. Trường Đại Học Y Hà Nội, Sản phụ khoa, nhà xuất bản Y Học, giải phẫ u bộ sinh dục
nữ,trang 13 – 25,1979.
20. Willson.JR, MD. Beecham.CT, MD . Carrington.ER, MD . Obstertrics and Gynecology. 3rd
edition. The C.V Mosby company, Saint Louis. Malignant vaginal lesions, P 631 - 647. 1966.
21. Wyckoff.H.O ICRU report 38 . Dose and Volume specification for reporting intracavitary
therapy in gynecology December 15 , 1991.

Chuyên ñề Ung Bướu

475




×